Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 13

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 13

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Kể tên một số dụng cụ đo độ dài.

- Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo.

2. Kỹ năng:

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

- Biết đo độ dài của một số vật thông thường.

- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.

3. Thái độ:

Rèn tính cẩn thận, ý thức hoạt động trong nhóm.

 

doc 33 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 : Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 23 / 08 / 08
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Kể tên một số dụng cụ đo độ dài.
- Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
3. Thái độ: 
Rèn tính cẩn thận, ý thức hoạt động trong nhóm.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, tài liệu, bài soạn.
 Phấn màu, bảng phụ
- HS: SGK, SBT, học và làm bài tập ở nhà.
Các nhóm:
+ Mỗi nhóm 1 thước kẻ có độ chia nhỏ nhất là 1 mm
+ 1 thước dây có độ chia nhỏ nhất là 1 mm
+ 1 thước cuộn có độ chia nhỏ nhất là 0,5 cm
+ 1 tờ giấy kê bảng 1.1
Cả lớp:
+ Tranh vẽ thước kẻ có giới hạn đo là 20 cm, độ chia nhỏ nhất là 2 mm
+ Tranh vẽ bảng 1.1
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động1)
GV : Đưa ra câu hỏi kiểm tra:
Mở sách giáo khoa C5 và cho biết chương 5 nghiên cứu những vấn đề gì?
Yêu cầu 3 học sinh dùng gang tay đo chiều dài của bảng và nêu kết quả? Từ đó nhận xét các kết quả đo đó?
Tại sao các kết quả đó lại không giống nhau? Để tất cả các bạn có cùng kết quả đó ta cần thống nhất với nhau điều gì?
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Ký hiệu?
- Giáo viên giới thiệu: 1 inches = 2,54cm; 1fit = 30,48cm
- Làm C1, C2, C3 ?
? Tại sao trước khi đo độ dài ta phải ước lượng độ dài vật cần đo?
- Quan sát hình a/7 làm C4
- Giáo viên treo tranh phóng to thước kẻ dài 20cm; độ chia nhỏ nhất : 2mm
+ Thước này có thể đo được chiều dài lớn nhất của 1 lần đo là bao nhiêu?
+ Khoảng cách giữa 2 vạch trên thước liên tiếp có độ dài bằng bao nhiêu? Từ đó giáo viên đưa ra khái niệm giới hạn đo, bộ chia nhỏ nhất của thước.
- Hoạt động nhóm làm C4, C6.
 - Hoạt động cá nhân làm C5.
- Tại sao phải chọn thước khi đo? 
Þ Việc chọn thước đo có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp với độ dài của vật cần do nhằm giúp cho việc đo chính xác hơn.
Ví dụ:
- Đo chiều rộng SGK vật lý 6 có độ chia nhỏ nhất là 0,5cm ® lớn, không chính xác.
- Sân trường: Giới hạn đo là 50cm ® nhỏ, đo nhiều lần, sai số nhiều.
- Giáo viên dùng bảng 1.1 đo độ dài, ghi kết quả vào bảng.
+ Đo chiều dài bàn học dùng thước nào?
+ Xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất thích hợp.
+ Đo 3 lần, ghi kết quả.
Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài:
I/ Đơn vị đo độ dài: 
Đơn vị đo độ dài là mét, ký hiệu (m)
C1: (1) – 10 dm ; (2) – 100 cm ; (3) – 10 mm ; (4) 1000 m
+ Học sinh suy nghĩ, hướng dẫn nhóm trả lới.
+ Học sinh ước lượng 1m chiều dài bàn.
+ Đo bằng thước kiểm tra.
+ Nhận xét được giá trị ước lượng và giá trị đo là không giống nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
II/ Đo độ dài:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: 
Khi dùng thước đo cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.
- Giới hạn đo của thước: là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước: là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.
 Học sinh quan sát, hoạt động nhóm trả lời:
+ 20 cm
+ 2 mm
Học sinh thu thập thông tin, ghi vào vở khái niệm giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một thước.
Hoạt động nhóm quan sát tranh thảo luận, thống nhất ý kiến.
– Hoạt động cá nhân trả lời.
– Hoạt động nhóm làm c6 học sinh thu thập thông tin ® Nắm được mục đích của việc giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất thích hợp.
Hoạt động 4: Đo độ dài:
2. Đo độ dài:
- Thợ mộc dùng: thước cuộn ; Học sinh: thước kẻ ; Bán vải: thước thẳng.
 a) Giới hạn đo: 20cm ; Độ chia nhỏ nhất: 1mm
 b) Giới hạn đo: 30cm ; Độ chia nhỏ nhất: 1mm
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố: 
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta?
- Khi dùng thước cần biết điều gì?
- Đọc phần ghi nhớ? Điều em chưa biết?
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: 
- Học theo vở ghi, kết hợp với SGK.
- Bài tập về nhà từ 1.21 ® 1.26 (SBT) chuẩn bị hình vẽ 2.1 ® 2.3 (SGK) theo nhóm.
Tiết 2 : Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp)
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 - Củng cố các mục tiêu ở tiết 1.
2. Kỹ năng:
 - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo qui tắc đo:
 - Ước lượng chiều dài cần đo; chọn thước đo thích hợp; xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo; đặt thước đo đúng; đặt mắt và đọc kết quả đúng cách; biết tính trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ: 
 - Rèn tính trung thực, cẩn thận qua báo cáo kết quả.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, tài liệu, bài soạn.
 Phấn màu, bảng phụ
- HS: SGK, SBT, học và làm bài tập ở nhà.
- Lớp: Hình vẽ 2.1 ® 2.3 (SGK)
- Các nhóm:
+ Thước đo có độ chia nhỏ nhất là 0,5cm ; mm
+ Thước dây, thước cuộn, thước kẹp nếu có.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động1)
GV : Đưa ra câu hỏi kiểm tra:
? Nêu một số đơn vị đo độ dài mà em biết? Đơn vị đo nào là đơn vị đo chính?
? Đổi đơn vị: 1m= ?cm ; 1mm= ?m
? Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo là gì? Giáo viên kiểm tra cách xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất trên thước.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
- Làm C1 ® C4?
- Giáo viên quan sát cho học sinh đánh giá kết quả các nhóm.
Þ Việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
Cho HS làm câu C5:
- Làm C6?
- Làm từ C7 ® C10
- Giáo viên nghe và chốt lại nội dung của các lệnh.
Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
- Trước khi đo vật ta cần phải làm gì?
- Đặt thước và mắt như thế nào để có kết quả đo chính xác?
- Cách đọc và ghi kết quả?
- Đọc điều em chưa biết ?
Hoạt động 2: Cách đo độ dài.
I/ Cách đo độ dài: 
- Ước lượng độ dài vật cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc và ghi kết quả đo đúng qui định.
C1: Tùy học sinh.
C2: 
- Thước dây: đo chiều dài bàn học vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần.
- Thước kẻ: đo chiều dài SGK vật lý 6 vì có độ chia nhỏ nhất (1mm) nên kết quả đo chính xác hơn.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật đo.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước đo ở đầu kia của vật đo.
+ Học sinh hoạt động nhóm, thảo luận vào bảng phụ và đại diện nhóm lên treo lên bảng.
+ Học sinh rút ra kết luận, ghi vào vở.
C5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật đo.
C6: 	(1) – Độ dài.
	(2) – Giới hạn đo.
	(3) – Độ chia nhỏ nhất.
	(4) – Dọc theo.
	(5) – Ngang bằng với.
	(6) – Vuông góc.
	(7) – Gần nhất.
Hoạt động 3: Vận dụng 
+ Học sinh hoạt động cá nhân trả lời.
 C7: C; C8: C; C9: (1), (2), (3): 7cm
+ Học sinh khác nhận xét.
+ Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên đưa ra và ghi vào vở.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò)
- Đo độ dài quyển vở
- Ước lượng độ dài quyển vở?
- Chọn thước có độ chia nhỏ nhất bao nhiêu?
- Sửa bài 1.28 (SGK).
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
 - Học theo vở ghi, kết hợp SGK.
 - Bài tập 1.29 ® 1.2.13 (SGK); soạn bài mới.
 - Kẻ bảng 3.1 (SGK)
Tiết 3 : Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết tên 1 số dụng cụ đo thể tích chất lỏng thường dùng.
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3. Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, tài liệu, bài soạn.
 Phấn màu, bảng phụ
- HS: SGK, SBT, học và làm bài tập ở nhà.
- Cả lớp: 1 xô đựng nước.
- Nhóm:
Bình 1 chưa biết dung tích, đựng đầy nước.
Bình 2 đựng 1 lít nước.
1 bình chia độ và 1 vài loại ca đong.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động1)
GV : Đưa ra câu hỏi kiểm tra:
- Dụng cụ đo độ dài? Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo là gì? Bài 1 – 21 (SBT).
- Nêu các bước đo độ dài? Bài 1 – 29 (SBT).
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
Mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian.
Đơn vị đo thể tích?
Đơn vị đo thể tích thường dùng?
C1?
Đơn vị 1cc thường dùng trong các ống tiêm. (giáo viên cho học sinh quan sát).
Giáo viên nhận xét uốn nắn c1.
Giới thiệu mối quan hệ của lít, ml, cc với cm3, dm3
Giáo viên giới thiệu bình chia độ dùng trong tự nhiên.
Làm từ C2 ® C5.
Giáo viên điều chỉnh và sửa sai nếu có.
Dụng cụ dùng để chứa: chai, lọ, chai nước suối, chai nước ngọt, ca, các loại xi lanh, ống bơm xăng dầu 
Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng.
Đọc và trả lời C6 ® C8.
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích nội dung trả lời.
C9?
Giáo viên chốt nội dung từ C6 ® C9.
Nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình?
Bằng ca.
Bình chia độ
So sánh kết quả của 2 cách trên và nêu nhận xét.
Giáo viên chốt lại nhận xét.
Hoạt động 2: Đơn vị đo thể tích:
I/ Đơn vị đo thể tích: Là mét khối (m3) và lít (l); 1 lít = 1 dm3 ; 1 ml = 1 cm3 (1cc)
C1: (1) 1000 dm3 ; (2) 1000 000 cm3 ; (3) 1000 lít ; (4) 1000 000 ml; (5) 1000 000 cc
- Học sinh thu thập thông tin, hoạt động cá nhân trả lời.
- Học sinh nhận xét ® hoàn tất C1
Hoạt động 3: Đo thể tích chất lỏng:
 II/ Đo thể tích chất lỏng:
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong 
C2: Ca đong to có giới hạn đo: 1 lít, độ chia nhỏ nhất là  ... riêng là gì ? 
- Xác định được công thức m = D. v và P = d. v 
- Sử dụng bảng khối lượng riêng của 1 số chất để xác định : chất đó là chất gì khi biết khối lượng riêng của chất đó hoặc tính khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết khối lượng riêng. 
Kỹ năng: 
- Dùng phương pháp cân khối lượng 
- Dùng phương pháp đo thể tích. 
Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, tài liệu, bài soạn.
 Phấn màu, bảng phụ
- HS: SGK, SBT, học và làm bài tập ở nhà.
* Mỗi nhóm: 
1 lực kế có giới hạn đo từ 2 à 2,5N. 
1 quả nặng bằng sắt hoặc đá. 
1 bình chia độ có độ chia nhỏ nhất đến cm3 
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động1)
GV : Đưa ra câu hỏi kiểm tra:
- Lực kế dùng để làm gì ? Hệ thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của cùng 1 vật ? 
- Làm bài tập 10 (SBT)
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khối lượng riêng, xây dựng công thức tính khối lượng theo trọng lượng riêng. 
-Mỗi chất đều có 1 khối lượng riêng; mỗi vật đều có 1 trọng lượng riêng khác nhau . Vậy có thể dựa vào khối lượng riêng , trọng lượng riêng để tìm khối lượng của cột sắt được không ? 
-Làm C1? 
-Hướng dẫn học sinh chọn 1 trong 2 phương án để tìm m. 
+V = 1dm3 à m = 7,8Kg
+V = 1m3 à m = 7.800kg . 
è7.800kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng riêng của sắt . 
-Khối lượng riêng của 1 chất là gì ? 
-Đơn vị khối lượng riêng ? 
-Đọc bảng khối lượng riêng của 1 số chất trong SGK.?
-Qua số liệu ở bảng em có nhận xét gì ? 
àChính vì mỗi chất có khối lượng riêng khác nhau mà chúng ta có thể giải quyết được câu hỏi đầu bài 
-Gợi ý làm C2.
+1m3 đá có m ? 
+ 0,5m3 đá có m ? 
-Muốn biết khối lượng của đá có nhất thiết phải cân không ? 
Vậy ta làm như thế nào ? 
-Dựa vào C2 để làm C3 ? Rút ra được D = m/V và m = D.V
I.Khối lượng riêng – tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng : 
1.Khối lượng riêng : 
-Hoạt động nhóm làm C1 ? 
Khối lượng riêng của 1 chất được xác định bằng khối lượng của 1 đơn vị thể tích (1m3) chất đó . 
Kí hiệu khối lượng riêng là D . 
Công thức tính khối lượng riêng : 
D = m/ V
D : Khối lượng riêng của 1 chất , đơn vị
 ( kg/ m3)
m : Khối lượng, đơn vị ( kg) 
V : Thể tích , đơn vị (m3)
-Thu thập thông tin , so sánh với định nghĩa( SGK) 
-Nêu được đơn vị khối lượng riêng 
2.Bảng khối lượng của 1 số chất : 
-Học sinh nêu được : Cùng có V = 1m3 nhưng các chất khác nhau có khối lượng khác nhau . 
-Ta chỉ xác định , V, khối lượng riêng 
à khối lượng của cột sắt và không cần cân 
-Hoạt động cá nhân làm C2,C3. 
3.Tính khối lượng của 1 vật theo khối lượng riêng:
m = D. V
C1 : Khối lượng riêng của sắt : 7.800Kg/m3
Khối lượng chiếc cột sắt : 7.800kg/m3 . 0,9m3 = 7020(Kg)
C2 : m = 0,5m3 . 2.600Kg/m3 = 1.300Kg
C3: m = D.V
Hoạt động 3: Tìm hiểu trọng lượng riêng 
-Trọng lượng riêng là gì ? 
-Giáo viên khắc sâu khái niệm đó. 
-Giới thiệu kí hiệu trọng lượng riêng .
-Tương tự như khối lượng riêng, thiết lập công thức tính trọng lượng riêng của 1 chất ? 
-C4. 
-Nêu đơn vị của trọng lượng riêng từ công thức ? 
Gợi ý : Dựa vào P = 10.m ta có thể tìm được d bằng công thức khác được không ? 
II. Trọng Lượng Riêng: 
1.Khái niệm: 
Trọng lượng riêng của 1 chất được xác đnh bằng trọng lượng của 1 đơn vị thể tích (1m3) chất đó . 
 2.Công thức : 
Trọng lượng riêng kí hiệu là d
d = P/V
D: Trọng lượng riêng , đơn vị (N/m3)
P : Trọng lượng của vật , đơn vị (N)
V: Thể tích của vật , đơn vị (m3)
C4 : P = 10.m 
Mà d = P/V nên d = 10.m/V = m/V .10
Vậy d = 10.D 
-Thu thập thông tin ở SGK trả lời các câu hỏi của giáo viên 
-Hoạt động cá nhân làm C4 vào vở 
Hoạt động 4 : Xác định trọng lượng riêng của 1 chất 
-Làm C5. 
-Gợi ý
+Tìm phương án xây dựng d ?
+Biểu thức của d? 
+Dựa vào công thức d , cần xác định đại lượng bằng phương án nào ? 
III.Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng:
d = 10.D
C5 : d = P/V. 
Muốn tính P ta dùng công thức : P = 10.m ( đổi m ra kg)
Dùng bình chia độ xác định V
Vậy d = P/V
-HS hoạt động cá nhân làm C5 vào vở . 
-Tóm tắt C6? 
-Muốn tìm m dựa vào công thức nào ? 
-Muốn tính P dựa vào công thức nào ? 
-Có mấy cách tính P ? Nêu các cách tính đó ? 
-Gọi HS giải ? 
-Giáo viên nhận xét , củng cố , hoàn chỉnh bài toán 
-Làm C7 (SGK)
IV.Vận Dụng : 
C6.Tóm tắt 
V = 40dm3 = 0,04m3
Dsắt = 7800kg /m3
M ? P ? 
Giải
Khối lượng của cái đầm sắt la:ø 
D = m/V è m = D.V = 7.800 . 0,04 = 312 (KG)
Trọng lượng của cái đầm sắt: 
 d = P/V è P = d.V = 78000 . 0,04 = 3120 (N)
(Vì d = 10.D à D = 78000N/m3)
Đáp số : m = 312kg 
P = 3120N
C7 : P = 10.m = 3120 (N)
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Đọc điều em chưa biết.
- Bài tập từ 11.1 --> 11.5 (SBT)
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành, trả lời 2 câu hỏi lý thuyết .
Tiết 13: Bài 12: THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
Ngày soạn : 16/11/2008
Ngày dạy : 22/11/2008
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Kiến thức:
Biết cách xác định khối lượng riêng của vật rắn. 
Biết cách tiến hành 1 bài thực hành vật lý .
Kỹ năng: 
Thao tác xác định: m , V .
Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, cẩn thận khi làm thí nghiệm nhóm.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, tài liệu, bài soạn.
 Phấn màu, bảng phụ
- HS: SGK, SBT, học và làm bài tập ở nhà.
* Mỗi nhóm: 
+ 1 cân RôBéc van có độ chia nhỏ nhất là 10g hoặc 20g 
+ 1 bình chia độ có giới hạn đo 100cm3, độ chia nhỏ nhất là 1cm3 , 1 cốc nước 
* Học sinh : 
+ Phiếu học tập 
+ 15 viên sỏi to bằng nhau ( to bằng đốt ngón tay ) rửa sạch, lau khô.
+ Khăn lau .
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động1)
GV : Đưa ra câu hỏi kiểm tra:
- Khối lượng của 1 chất là gì ? Công thức tính ? Đơn vị từng đại lượng có trong công thức? 
- Nói khối lượng riêng của sắt 7800Kg/m3 con số này có ý nghĩa như thế nào ? 
- Kiểm tra sự chuẩn bị “ mẫu báo cáo thực hành” , đồ dùng của học sinh ?
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
Hoạt động 2:
-Nêu dụng cụ thực hành ? 
-Đối chiếu với các dụng cụ trên bàn ? 
-Giáo viên nêu mục tiêu của bài thực hành 
-Khối lượng riêng của 1 chất là gì ? 
-Đơn vị của khối lượng riêng ? 
-Giáo viên tổ chức 8 em/ 1 nhóm 
-Chia sỏi làm 3 phần để đo 3 lần và tính giá trị trung bình . 
-Mỗi nhóm 1 phần ( đánh dấu) 
-Dụng cụ đo khối lượng của sỏi ? cân mỗi phần để riêng ? 
-Ngoài cân Rô béc van trong thực tế còn dùng cân nào ? 
-Sau đó muốn tìm Vsỏi ta làm gì ? 
-Trình bày phương pháp đo V của vật rắn bằng bình chia độ ? 
-Lần lượt cho từng phần sỏi vào bình để đo thể tích mỗi phần ? 
(Phần nào đo khối lượng m sẽ đo V của phần đó à D )
-Đổ nước vào khoảng 40cm3 --> 50cm3
* Chú ý : Nghiêng bình cho sỏi trượt nhẹ khỏi vỡ bình 
-Công thức tính khối lượng riêng của sỏi ? 
-Trình bày cách cân 1 vật bằng cân Rô Béc van ? 
-Giáo viên làm mẫu cách cân Rô Béc Van Cân Rô Béc Van tính theo đơn vị nào ? 
-Đơn vị khối lượng riêng ? 
-Do đó khi tính khối lượng riêng cần chú ý những gì ? 
-Khi đổ nước nhìn như thế nào cho chính xác ?
-Sau khi tìm Vsỏi ---> gắp sỏi ra bị hụt nước ---> đổ thêm vào cho đúng để đo . 
-Mỗi nhóm làm 1 phần tìm D
-Tại sao phải tính giá trị trung bình khi tính D ? 
-Khối lượng riêng của sỏi từ 2,4 --> 2,55 g/cm3 
(2.400 ---> 2550 Kg /m3)
-Cho các nhóm treo bảng kết quả ? 
-Yêu cầu học sinh làm đến đâu thì ghi số liệu báo cáo đến đó . 
-Bám sát học sinh làm thực hành các nhóm
I. Thực Hành: 
1. Dụng cụ:
-Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên 
+Tên dụng cụ 
+Đối chiếu dụng cụ. 
+Trả lời câu hỏi mục 4 (SGK)
-Hoàn tất nội dung từ mục 1 --> mục 4 (SGK)
2. Tiến hành đo:
-Học sinh tiến hành đo, tính D của sỏi. 
+Nêu cách tiến hành đo 
+Cân Rôbéc van . (hoặc 1cái cân ĐCNN: 10 ---> 20g)
-Hoạt động nhóm nêu phương án 
+Dùng bình chia độ --> tìm Vsỏi
Chú ý : Nghiêng bình cho sỏi trượt nhẹ khỏi vỡ bình
3.Tính khối lượng riêng của sỏi:
-Thu thập thông tin --> làm cẩn thận , chính xác 
-Công thức tính 
D = m/V
-Quan sát giáo viên làm mẫu 
+Đơn vị g 
+ g/cm3 
Đổi g --> kg
cm3 --> m3
Vậy D có đơn vị (kg/m3)
-Đặt mắt nhìn ngang với mặt nước . 
-Thao tác tìm m,V => D
DTB = D1 + D2 + D3 / 3 (kg/m3)
Vì khi đó m, V gặp sai số nên phải tính DTB của khối lượng riêng . 
-Nhận xét bài làm các nhóm 
-Hoàn tất --> Nộp mẫu báo cáo thực hành 
Hoạt động 3 : Củng cố , tổng kết , đánh giá bài thực hành:
1.Củng cố – tổng kết : 
Có thể cho học sinh đo V, D của viên bi thuỷ tinh 
Giáo viên nhận xét giờ thực hành 
+ Kỹ năng 
+ Kết quả
+ Thái độ, tác phong của các nhóm 
2.Hướng dẫn về nhà : 
Thu bài thực hành ---> chấm điểm 
Soạn bài máy cơ đơn giản.
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
I.Mục tiêu 
- Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các chất tạo thành vật rắn không thấm nước . 
II.Lý thuyết : 
1.Dụng cụ thí nghiệm ( như SGK)
2. Câu hỏi lý thuyết :
Khối lượng riêng của 1 chất ( Trình bày như nội dung SGK)
Đơn vị khối lượng riêng ( Kg / m3)
3.Các bước tiến hành : 
Để đo khối lượng riêng của sỏi. 
Cân Rô Béc van . 
Bằng bình chia độ . 
4.Bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi : 
Lần đo
Khối lượng sỏi
Thể tích sỏi
Khối lượng của sỏi
Theo g
Theo kg
Theo cm3
Theo m3
Theo g/cm3
kg/m3
1
2
3
Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi: 
 DTB = (D1 + D2 + D3) / 3 =  (kg/m3).

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat Li 6 Ki I.doc