. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.
- Vận dụng được các kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.
Tuần: 31 Tiết: 31 Ngày soạn:. Bài: 27. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. - Vận dụng được các kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết. 3. Tư tưởng: - Có thái độ trung thực, cẩn thận và chính xác trong việc vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết. II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC - GV: Giáo án, SGK - HS: Xem bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ nào? - Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến như thế nào? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hđ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK. HĐ2: Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc. GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và mục đích của thí nghiệm. - Chức năng của từng loại dụng cụ trong thí nghiệm. GV: Giới thiệu bảng 25.1 SGK. - Yêu cầu HS quan sát nghiên cứu. HĐ2: Phân tích kết quả thí nghiệm. GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng treo có kẻ ô vuông. GV: Tổ chức HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK. GV: Nhận xét chung. HĐ3: Rút ra kết luận. GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. GV: Nhận xét chung. - Giới thiệu sơ đồ nóng chảy và đông đặc. HĐ4: Vận dụng: GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7. SGK. GV: Nhận xét chung. C7: Vì nhiệt độ này là xác định không đổi trong quá trình nước đá đang tan. HS: Dự đoán. HS: Quan sát. HS: Quan sát bảng 24.1 SGK. HS vẽ đường diểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng treo có kẻ ô vuông. C1: 800C. C2: - Đường biểu diễn từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng. - Đường biểu diễn từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang. - Đường biểu diễn từ phút thứ 7 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng. C3: (Giảm, không thay đổi, giảm). C4: (1). 800C. (2). bằng. (3). không thay đổi. C5: Nước đá. C6: - Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang lỏng, khi đun trong lò đúc. - Đồng lỏng đông đặc: từ thể lỏng sang thể rắn, khi nguội trong khuôn đúc. I. Sự đông đặc 1. Dự đoán (Xem SGK). 2. Phân tích kết quả thí nghiệm. (Bảng 25.1 SGK). 3. Rút ra kết luận: - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự đông đặc. - Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi. 4. Kết luận toàn bài: - Sự nóng chảy là gì? Sự đông đặc là gì? - Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật như thế nào? 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài , đọc phần có thể em chưa biết, xem trước bài tiếp theo. - Tiết sau học tốt hơn. Tuần: 32 Tiết: 32 Ngày soạn:. Bài: 28. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được ví dụ thực tế về những nội dung trên. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc. 3. Tư tưởng: - Vạch được kế hoạch và thực hiện được TN kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi. II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC - GV: Giáo án, SGK - HS: Xem bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự nóng chảy là gì? Sự đông đặc là gì? - Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật như thế nào? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. ? Nước tồn tại ở những thể nào? ? Vậy các chất khác có tồn tại ở những thể như vậy hay không? GV: Yêu cầu HS tìm một vài VD về sự bay hơi của các chất lỏng khác nhau. GV: Nhận xét chung. HĐ2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi. GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 26.2 SGK. để rút ra nhận xét. - Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2, C3. GV: Nhận xét chung. ? Vậy sự bay hơi là gì? GV: Nhận xét chung. ? Qua nhận xét trên, Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV: Nhận xét chung. - Yêu cầu HS trả lời câu C4. GV: Nhận xét chung. GV: Tiến hành làm TN kiểm tra như SGK. - Hướng dẫn HS trình tự của TN. - Yêu cầu HS thảo luận (2’) trả lời câu C5, C6, C7, C8. SGK. GV: Nhận xét chung. HĐ3: Vạch kế hoạch TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng. GV: Yêu cầu HS thảo luận vạch ra kế hoạch kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng vào tốc độ bay hơi. - Chú ý: chỉ đưa ra kế hoạch GV nhận xét đúng hay sai. yêu cầu HS về nhà thực hiện. HĐ4: Vận dụng. GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C9, C10. SGK. GV: Nhận xét chung. HS: Rắn, lỏng, khí. HS: có, không HS: xăng bay hơi, ao cạn nước vào mùa khô. HS quan sát hình 26.2 SGK. để rút ra nhận xét. C1: nhiệt độ. C2: gió. C3: mặt thoáng. HS: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. HS: nhiệt độ, gió, mặt thoáng. C4: (1). cao hoặc thấp. (2). lớm hoặc nhỏ. (3). mạnh hoạc yếu. (4). lớn hoặc nhỏ. (5). lớn hoặc nhỏ. (6). lớn hoặc nhỏ. C5: Để diện tích mặt thoáng của nước ở hai đĩa như nhau (có cùng đk diện tích mặt thoáng). C6: Để loại trừ tác động của gió. C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ. C8: nước ở đĩa được hơ nóng bay hơi nhan hơn nước ở đĩa đối chứng. HS: Tuỳ vào HS lựa chọn kế hoạch để kiểm tra. HS thảo luận trả lời câu C9, C10. SGK. C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn. C10. Nắng nóng và có gió. I. Sự bay hơi. 1. Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4 về sự bay hơi. VD: xăng bay hơi, ao cạn nước vào mùa khô. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 3. Thí nghiệm kiểm tra. (xem SGK). 4. Kết luận toàn bài: - Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải làcuả sự bay hơi? a. xảy ra bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. b. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng. c. Không nhìn thấy được. d. Xảy ra ở nhiệt độ xác định của chất lỏng. 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài , đọc phần có thể em chưa biết, xem trước bài tiếp theo. - Tiết sau học tốt hơn. Tuần: 33 Tiết: 33 Ngày soạn:. Bài: 28. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm đưỡc VD thực tế về hiện tượng ngưng tụ. - Biết cách tiến hành TN để kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. 2. Kỹ năng: Thực hiện được TN trong bài và rút ra được kết luận. 3. Tư tưởng: Sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, TN, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể sang thể II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC - GV: Giáo án, SGK - HS: Xem bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi nào? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1: Kiểm tra việc vạch kế hoạch làm TN kiểm tra ở bài trước. GV: Yêu cầu 1 vài HS giới thiệu kế hoạch làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng để cho lớp thảo luận. GV: Nhận xét chung. HĐ2: Trình bảy dự đoán về sự ngưng tụ. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS dự đoán. GV: Tiến hành làm TN kiểm tra. - Giới thiệu mục đích của TN, dụng cụ TN cách tiến hành TN và quan sát. - Yêu cầu HS thảo luận (3’) trả lời câu C1, C2, C3, C4, C5. SGK. GV: Nhận xét chung. ? Sự ngưng tụ là gì? GV: Nhận xét chung. ? Hàng ngày các em gặp hiện tượng ngưng tụ ờ đâu? GV: Nhận xét chung. GV: Hạt sương, nước đọng trên nắm nồi cơm còn nóng HĐ4: Vận dụng. GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C6, C7, C8. SGK. GV: Nhận xét chung. HS: Kiểm tra xem tốc độ bay hơi có phụ thuộc vào gió hay không. Kế hoạch: lấy xăng đổ vào 2 đĩa cùng kích thước. - Một đĩa đặt vào chỗ không có gió. - Một đĩa đặt vào chỗ có gió, VD như quạt gió, quạt tay tạo ra gió HS đọc thông tin SGK. HS dự đoán: Giảm, tăng HS: Quan sát giáo viên tiến hành TN. C1: Nhiệt độ ở cốc TN thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc TN. Không có nước đọng ở ngoài cốc đối chứng. C3: Không. Vì nước đọng không có màu như trong cốc. C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại. C5: Đúng. HS: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. HS: Hạt sương trên lá, nước trên nắp nồi cơm còn nóng HS thảo luận trả lời câu C6, C7, C8. SGK. C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ thành mưa, khi hà hơi vào mặt gương C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thánh các giọt sươngđọng trên lá. C8: Tuỳ vào HS. II. Sự ngưng tụ. 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ. a. Dự đoán: Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. b. Thí nghiệm kiểm tra. (Xem SGK). c. Rút ra kết luận. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. 4. Kết luận toàn bài: - Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Sự ngưng tụ là gì? Lấy VD về sự ngưng tụ? 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài , đọc phần có thể em chưa biết, xem trước bài tiếp theo. - Tiết sau học tốt hơn.
Tài liệu đính kèm: