: Chuẩn bị:
- Dụng cụ cho một nhĩm thực hnh:
+ 1 cốc 250 ml đựng nước, 1 bình chia độ 250 ml, 1 cốc nhỏ không có ghi GHĐ.
+ In bảng 3.1 SGK, 1 bình chia độ 100ml, 1 lon bia, chai ½ lít, cal 1lit.
II:Tổ chức hoạt động Dạy-Học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bi cũ:
- GHĐ và ĐCNN của thước là gì?
Tuần: 3 Ngày soạn:03/09/2010 Tiết:3 Ngày dạy:06/09/2010 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I: Chuẩn bị: - Dụng cụ cho một nhĩm thực hành: + 1 cốc 250 ml đựng nước, 1 bình chia độ 250 ml, 1 cốc nhỏ khơng cĩ ghi GHĐ. + In bảng 3.1 SGK, 1 bình chia độ 100ml, 1 lon bia, chai ½ lít, cal 1lit. II:Tổ chức hoạt động Dạy-Học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GHĐ và ĐCNN của thước là gì? - Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước? 3. Đặt vấn đề: Mọi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong khơng gian, vật thường tồn tại ở những dạng lỏng, rắn, khí. Vậy hơm nay chúng ta xét đo thể tích chất lỏng như thế nào?Chúng ta cùng đi vào bài học ngày hơm nay. Chuẩn kiến thức, kỹ năng thái độ trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kỹ năng Kỹ năng và PPDH Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. [NB]. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm cĩ ghi sẵn dung tích. [NB]. Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình. [NB]. Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. Đặt câu hỏi. (?) Các dụng cụ trên bàn thường dùng để làm gì? ( GV giơ từng vật cho học sinh gọi tên). (?) Ngồi các dụng cụ này trong thực tế người ta dùng những vật nào để đong, đựng chất lỏng? - GV: Khẳng định những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: Bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm cĩ ghi sẵn dung tích. - GV: Đổ nước tùy ý vào 2 bình rồi cho học sinh đọc kết quả. (?) Dựa vào đâu mà em đọc được kết quả đĩ? (?) Mỗi dụng cụ đo thể tích đều cho biết yếu tố nào? (?) Vậy giới hạn đo và ĐCNN của bình chia độ là gì? - GV: Nhấn mạnh GHĐ và ĐCNN của bình chia độ, yêu cầu HS ghi bài. - HS: Dụng cụ trên bàn dùng để đo thể tích chất lỏng. - HS: Ca, chai, lọ, can, - HS tiếp thu kiến thức. - HS đọc kết quả. - Dựa vào vạch chia trên bình. - GHĐ và ĐCNN - HS: trả lời - HS ghi bài - Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. [NB]. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l=1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc. Đặt câu hỏi, điền khuyết. (?) Hãy cho biết các đơn vị đo thể tích mà em biết? (?) Khi đo thể tích chất lỏng thường dùng đơn vị nào? (?) Khi một người hỏi mua 2 lít dầu là họ chọn đơn vị nào? Ngồi các đơn vị trên người ta cịn dùng đơn vị là CC. (?) Yêu cầu HS hồn thành câu C1. - HS: Lít, m3,cm3. dm3 - HS trả lời m3 - HS: Lít ( l) - HS tiếp thu kiến thức. - HS trả lời câu C1. 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 1m3 = 1000l = 1000000ml = 1000000cc.hHhhhhhhh - Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ. [VD]. Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phịng thí nghiệm. Thảo luận nhĩm, kỹ thuật chia nhĩm - Yêu cầu nhĩm HS hồn thành câu C4. - HS hồn thành câu C4: Bình GHĐ ĐCNN a 100ml 2ml b 250ml 50ml c 300ml 50ml - Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. [VD]. Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ. Thảo luận nhĩm, kỹ thuật chia nhĩm, sử dụng các thiết bị - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm hồn thành câu C6 đến câu C9. - GV phát dụng cụ cho các nhĩm yêu cầu các nhĩm đo thể tích chất lỏng. - GV treo bảng phụ ghi qui trình đo thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ để học sinh quan sát và làm theo. - Quy trình đo thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ: + Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo; + Lựa chọn bình chia độ cĩ GHĐ và ĐCNN thích hợp; + Đổ chất lỏng vào bình; + Đặt bình chia độ thẳng đứng; + Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình; + Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. - GV quan sát giúp đỡ các nhĩm làm thí nghiệm. - GV ghi kết quả của các nhĩm lên bảng, nhận xét rút kinh nghiệm. - GV yêu cầu các nhĩm xếp gọn và lao chùi dụng cụ, kiểm tra và giao lại cho giáo viên. - HS thảo luận nhĩm trả lời câu C6: C6. b C7. b C8. a/ 70cm3 b/ 50cm3 c/ 40 cm3 - HS các nhĩm đọc câu C9. - HS nhận dụng cụ thí nghiệm tiến hành đo thể tích chất lỏng. - Các nhĩm tiến hành đo. - Các nhĩm nộp kết quả cho giáo viên. - Các nhĩm xếp gọn và lao chùi dụng cụ vào khay, nhĩm trưởng kiểm tra dụng cụ rồi giao lại cho giáo viên. III:Dặn dị: - Yêu cầu học sinh về học và làm các bài tập trong SBT - Xem trước bài mới ở nhà IV:Rút kinh nghiệm Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: