Giáo án Vật lí 6 - Tiết số 01 đến tiết 32

Giáo án Vật lí 6 - Tiết số 01 đến tiết 32

MỤC TIÊU:

*KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.

*KN: Rèn luyện các kĩ năng:

- Ước lượng gần đúng một độdài cần đo.

- Đo độ dài trong một số tình huống.

- Biết tính giá trị trung bình.

*TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.

B. TRỌNG TÂM

Học sinh hiểu quy tắc đo độ dài và vận dụng để đo được độ dài đơn giản

 

doc 80 trang Người đăng levilevi Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 6 - Tiết số 01 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy :
 Chương I 	Cơ học
Tiết 1: 	 Đo độ dài
A. Mục tiêu:
*KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.
*KN: Rèn luyện các kĩ năng:
Ước lượng gần đúng một độdài cần đo.
Đo độ dài trong một số tình huống.
Biết tính giá trị trung bình.
*TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
B. Trọng tâm
Học sinh hiểu quy tắc đo độ dài và vận dụng để đo được độ dài đơn giản
C. Chuẩn bị:
1.GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
Kẽ bảng 1.1
2. HS:
Mỗi nhóm:
 -1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
 -1 thước dây hoặc thước mét.
 -Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
D. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: (2 min)
Kiểm tra chuẩn bị đầu năm
2. Tổ chức hoạt động dạy học: (3 min)
Hoạt động 1: 
GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi ở đầu bài.
3. Bài mới: ( 35 min)
Hoạt động của Thầy
Thời gian
Hoạt động của Trò
Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng một số đơn vị độ dài:
- GV hướng dẫn HS ôn lại một số đơn vị đo độ dài như ởSGK.
- Yêu cầu HS làm câu 1 SGK.
- Hướng dẫn HS ước lượng độ dài 2 câu câu 2, câu 3 SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
- GV treo tranh 1.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu trả lời câu 4 SGK
- Yêu cầu HS đọc SGK về GHĐ và ĐCNN của thước.
- GV treo tranh vẽ thước để giới thiệu ĐCNN và GHĐ.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu 5,6,7 ở SGK.
Hoạt động 4: Vận dụng 
Đo độ dài:
- Dùng bảng 1.1. SGK để hướng dẫn HS đo và ghi độ dài. Hướng dẫn cách tính trung bình.
- Yêu cầu HS đọc SGK, nắm dụng cụ, cách làm và dụng cụ cho HS tiến hành theo nhóm.
10 min
13 min
.
12 min
Tiết 1: Đo độ dài.
- HS xem tranh thảo luận và trả lời.
I) Đợn vị đo độ dài:
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
- HS đọc SGK, nhắc lại các đơn vị.
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
Đơn vị chính của đo độ dài là mét (m)
Ngoài ra còn có:
dm, cm, mm, km
1m = 10 dm; 1m = 100 cm 1cm = 10mm; 1km =1000 m
2) Ước lượng độ dài:
- HS tập ước lượng và kiểm tra ước lượng.
- HS thảo luận trả lời câu 4.
II) Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
- HS thảo luận trả lời câu 5,6,7.
Trình bày bài làm của mình theo yêu cầu của GV
Giới hạn đo(GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi ở trên thước.
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp của thước.
- HS đọc SGK, nắm cách làm, nhận dụng cụ và tiến hành.
2) Đo độ dài:
 4. Củng cố: (4 min )
Gọi 2 học sinh nêu lại đơn vị đo độ dài
5. Hướng dẫn về nhà: (1 min)
Đọc trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị tiết sau.
Làm bài tập 1.2.2 đến 1.2.6
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
A. Mục tiêu:
*KN: Cũng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Cũng cố xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước cho phù hợp.
Rèn kĩ năng cho chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo.
Biết tính giá trị trung bình.
*TĐ: Rèn tính trung thực thông qua báo cáo.
B. Trọng Tâm:
Quy tắc đo độ dài
C. Chuẩn bị:
Hình vẽ 2.1, 2.1, 2.3 SGK
D. hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ( 5 min)
GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Cách xác định ở trên thước.
2. Tổ chức tình huống học tập: (5min)
 Hoạt động 1: thảo luận cách đo độ dài:
- GV kiểm tra bảng kết quả đo ở phần thực hành tiết trước.
- Yêu cầu HS nhớ lại cách đo ở bài thực hành trước và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5 SGK.
- Yêu cầu các nhóm trả lời theo từng câu hỏi và GV chốt lại ở mỗi câu.
3. Bài mới: ( 30 min )
Hoạt động của thầy
Thời gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS rút ra kết luận:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu 6.
- Lớp thảo luận theo nhóm để thống nhất ý kiến.
- Gọi đại diện nhóm lên điền từ ở bảng, cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động 3: Vận dụng:
Cho HS làm các câu từ câu 7 đến câu 10 SGK và hướng dẫn thảo luận chung cả lớp
- Yêu cầu HS ghi câu thống nhất vào vở.
15 min
15 min
Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
I) Cách đo độ dài:
- HS nhớ lại bài trước, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trên
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.
HS làm việc cá nhân.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên làm bài.
Lớp theo dõi nhận xét ghi vở
Khi đo độ dài cần đo:
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vật chia gần nhất với đầu kia của vật.
II) Vận dụng:
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
4. Cũng cố: ( 3 min)
GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phầnghi nhớ.
GV cũng cố lại kiến thức đã học.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2 min )
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK.
Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”
Làm các bài tập 1.2.7 đến 1.2.11SBT
Chuẩn bị bài sau”
Mỗi nhóm một vài ca đong.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng.
A. mục tiêu:
Kể tên được một số dụng cụ thường để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
B. Trọng tâm:
	HS nắm chắc dụng cụ đo thể tích và cách đo thể tích chất lỏng
C. Chuẩn bị:
1. GV: 	1 xô đựng nước.
2. HS:
Mỗi nhóm: 	1 bình đựng đầy nước
1 Một bình đựng một ít nước
1 bình chia độ
Một vài loại ca đong.
D. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Thời gian
Hoạt động của trò 
Hoạt động 1: Kiểm tra : 
? Hãy trình bày cách đo độ dài?
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập: 
- GV dùng hình vẽ ở SGK đặt vấn đề và giới thiệu bài học.
? Làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nước.
Bài mới: 
Hoạt động 3: Ôn lại đơn vị đo thể tích:
- GV giới thiệu đơn vị đo thể tích giống như SGK.
Yêu cầu HS làm câu 1.
Hoạt động 4:Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 và tự đọc mục II. 1
- Yêu cầu HS trả lời các C2, C3, C4, C5.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
- GV treo tranh các hình vẽ 3.3, 3.4, 3.5 lên yêu cầu HS trả lời các câu 6, câu 7, câu 8.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu hỏi.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở câu 9 để rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất phần kết luận.
Hoạt động 6: Hướng dẫn HS thực hành đo thể tích chất lỏng:
- GV hướng dẫn cách làm.
- Treo bảng 3.1 và hướng dẫn cách ghi kết quả.
Hoạt động 7: Vận dụng:
Hướng dẫn HS làm các bài tập 3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 nếu hết thời gian thì cho về nhà.
Hoạt động 8: Củng cố: 
Nêu quy tắc đo thể tích?
Hoạt động 9: Hướng dẫn về nhà: 
HS chuẩn bị tiết sau: bình chia độ, sỏi đinh ốc, dây buộc khăn lau.
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Làm bài tập ở SBT
5min 
2min 
5 min
5 min
5 min
7 min
8 min
6min 
2min 
1 HS trả lời
Các HS khác nghe và nhận xét câu trả lời
- HS dự đoán cách kiểm tra.
- HS theo dõi và ghi vở.
I) Đơn vị đo thể tích:
Làm việc cá nhân với câu 1.
- HS quan sát hình, đọc SGK.
- HS trả lời.
- HS thảo luận và trả lời
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS tìm từ điền vào chỗ trống.
Đơn vị đo thể tich thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1 dm3; 1 ml = 1cm3
II) Đo thể tích chất lỏng:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
- HS đọc SGK theo dõi hướng dẫn.
- HS tự tìm cách đo.
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai lọ, ca đong, có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trước dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
Khi đo thể tích bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thich hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d) Đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
III) Thực hành:
HS theo dõi hướng dẫn của GV
Làm theo hướng dẫn
IV) Vận dụng:
- HS theo dõi hướng dẫn của GV
- Hỏi GV nếu chưa rõ
HS nêu quy tắc đo thể tích 
HS nghe GV hướng dẫn
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
A. mục tiêu:
- Biết sử dụng các dụng cụ (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn không thấm nước (có hình dạng bất kì).
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mình đo được.
B. trọng tâm:
Cách đo thể tính của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ
c. Chuẩn bị:
1. GV: Bộ dụng cụ đo thể tích
2. HS:
Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nước.
Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích.
Một bình tràn và bình chứa.
Kẽ bảng 4.1 SGK.
Cả lớp: 1 xô nước
D. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
thời gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng?
? Làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập:
? Làm cách nào để đo thể tích của một vật rắn bất kì?
Bài mới:
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước:
- GV giới thiệu dụng cụ và đồ vật cần đo trong hai trường hợp bỏ lọt và không bỏ lọt vào bình chia độ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.2, 4.3 mô tả cách đo thể tích hòn đá trong 2 trương hợp.
+ Phân lớp 2 dãy, nghiên cứu 2 hình 4.2, 4.3
+ Yêu cầu mỗi nhóm trả lời theo các câu hỏi câu 1 hoặc câu 2.
+ Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV hướng dẫn và thực hiện tương tự như mục 1 đối với mục 2.
Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích:
- GV phân nhóm HS, phát dụng cụ và yêu cầu HS làm việc như ở mục 3.
- GV theo dõi, uốn nắn, điều chỉnh hoạt động của nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng:
Hướng dẫn HS làm các câu C4, C5, C6 và giao việc về nhà. 
GV kiểm tra HS làm
Hoạt động 5: Củng cố: 
Nêu quy tắc đo thể tích?
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1, 4.2 SBT.
- Xem trước bài 5.
5min
2min
10min
12min
8min
6 min
2min
HS 1 : Cách đo thể tích chất lỏng
HS 2 : Làm bài tập 3.1, 3,2.
- HS suy nghĩ có thể đưa ra các phương án trả lời
I. Đo thể tích vật rắn không thấm nước:
- HS theo dõi và quan sát hình vẽ.
1. Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật rắn.
2. Dùng bình tràn:
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời theo các câu hỏi câu 1, câu 2.
Khi không bỏ lọt vật rắn vào bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
- HS thực hiện tương tự.
II. Thực hành:
- HS làm theo nhóm, phân công nhau làm những việc cần thiết.
- Ghi kết quả vào bảng
III. Vận dụng:
HS tự trả lời C4, C5, C6 vào vở
2 HS nêu lại cách đo thể tích
Cả lớp nghe GV hướng dẫn
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 5: Khối lượng - đo khối lượng
A. Mục tiêu:
HS tự trả lời được các câu hỏi như: Khi đặt gói đường lên cân, cân chỉ 1 kg, số đó chỉ gì?
Nhận biết được bộ quả cân.
Nắm đ ...  mạnh (hoặc yếu) thỡ tốc độ bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ).
– Diện tớch mặt thoỏng của chất lỏng càng lớn (hoặc nhỏ) thỡ tốc độ bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ).
 4. Thớ nghiệm kiểm chứng:
C5: Diện tớch mặt thoỏng hai đĩa bằng như nhau.
C6: Để loại trừ tỏc động của giú.
C7: Để kiểm tra tỏc động của nhiệt độ.
C8: Nước ở đĩa bị hơ núng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng.
 5. Vận dụng:
C9: Để giảm bớt sự bay hơi làm cõy ớt bị mất nước.
C10: Nắng và cú giú.
Củng cố bài: 
Ghi nhớ: 
	Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào? 
	Nhiệt độ, giú, mặt thoỏng.
Dặn dũ:
Bài tập về nhà: 26.27.1 và 26.27.2.
Xem trước nội dung bài tiếp theo.
 6. Tích hợp môi trường:
 Địa chỉ 1: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 
 Nội dung: + trong không khí luôn có hơi nước. Độ ẩm của không khí phụ thuộc vào khối nượng nước có trong 1 m3 không khí.
 + Việt Nam là quốc gia có khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Độ ẩm không khí thường dao động trong khoảng từ 70% đến 90%. Không khí có độ ẩm cao ( xấp xỉ 100%) ảnh hưởng đến sản xuất, làm kim loại chóng bị ăn mòn, đồng thời cũng làm cho dịch bệnh dễ phát sinh. Nhưng nếu độ ẩm không khí quá thấp (dưới 60%) cũng ảnh hưởng đến sức khỏe con người và gia súc, làm nước bay hơi nhanh gây ra khô hạn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
 + khi lao động và sinh hoạt, cơ thể sử dụng nguồn năng lượng trong thức ăn chuyển thành năng lượng cơ bắp và giải phóng nhiệt. Cơ thể giải phóng nhiệt bằng cách tiết mồ hôi. mồ hôi bay hơi trong không khí mang theo nhiệt lượng. độ ẩm không khí quả cao khiến tốc độ bay hơi chậm, ảnh hưởng đến hoạt động của con người.
 + ở ruộng lúa người ta hay thả bào hoa râu vì ngoài chất dinh dưỡng mà bèo cung cấp cho ruộng lúa , bèo còn phủ mặt ruộng hạn chế sự bay hơi nước ở ruộng.
Ngay Ký:
 _________________________________________________________
Ngày soạn: 
Ngày dạy :  Tiết 31
Bài 27: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
I. MỤC TIấU:
Nhận biết được ngưng tụ là quỏ trỡnh ngược của bay hơi. Tỡm được thớ dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
Tiến hành thớ nghiệm để kiờm tra dự đoỏn về sự ngưng tụ xảy ra nhanh khi giảm nhiệt độ.
II. CHUẨN BỊ:
	Cho mỗi học sinh: hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước cú pha màu, nước đỏ đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: Lớp trưởng bỏo cỏo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
Tốc độ bay hơi của một số chất lỏng phụ thuộc cỏc yếu tố nào?
Sửa bài tập: 26.27.1 (cõu D); 26–27.2 (cõu C).
Giảng bài mới:
Hoạt động của Thầy
Thời gian
Hoạt động của trò
2.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.
Chữa bài tập: 19.1 (cõu C); 19.4.
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
Hoạt động 1: Tổ chức tỡnh huống học tập (mở đầu như trong SGK)
Hoạt động 2: Chất khớ núng lờn thỡ nở ra.
Hướng dẫn học sinh tiến hành thớ nghiệm và quan sỏt thớ nghiệm.
Giỳp học sinh trả lời cõu hỏi trong SGK và điều khiển thảo luận.
Hoạt động 3: Học sinh thảo luận cõu C1; C2; C3.
C1: Cú hiện tượng gỡ xảy ra với giọt màu trong ống thủy tinh khi bàn tay ỏp vào bỡnh cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tớch khụng khớ trong bỡnh thay đổi như thế nào?
C2: Khi ta thụi khụng ỏp tay vào bỡnh cầu cú hiện tượng gỡ xảy ra với giọt nước màu. Hiện tượng này chứng tỏ điều gỡ?
C3: Tại sao khụng khớ trong bỡnh cầu lại tăng lờn?
C4: Tại sao thể tớch khụng khú trong bỡnh cầu lại giảm đi?
C5: Đọc bảng 20.1 trong SGK, rỳt ra nhận xột.
C6: Chọn từ thớch hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
Hoạt động 4: Vận dụng
C7: Tại sao quả búng bàn đang bị bẹp khi nhỳng vào nước núng khụng khớ trong quả búng bị núng lờn lại cú thể phũng lờn.
C8: Tại sao khụng khớ núng lại nhẹ hơn khụng khớ lạnh?
C9: Dụng cụ đo núng, lạnh (H 20.1). Dựa theo mực nước trong ống thủy tinh người ta cú thể biết thời tiết núng hay lạnh. Giải thớch.
Trả lời: Khi thời tiết núng, khụng khớ trong bỡnh cầu cũng núng lờn nở ra đẩy nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, khụng khớ trong bỡnh cầu cũng lạnh đi co lại do đú mực nước trong ống dõng lờn.
I. Thớ nghiệm:
 Học sinh tiến hành thớ nghiệm lần lược như trong sỏch giỏo khoa.
II. Trả lời cõu hỏi:
C1: Giọt nước màu đi lờn chứng tỏ thể tớch khụng khớ trong bỡnh tăng, khụng khớ nở ra.
C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tớch khụng khớ trong bỡnh giảm khụng khớ co lại.
C3: Do khụng khớ trong bỡnh bị núng lờn
C4: Do khụng khớ trong bỡnh bị lạnh đi.
C5: Cỏc chất khớ khỏc nhau nở vỡ nhiệt giống nhau. Cỏc chất lỏng, chất rắn khỏc nhau nở vũ nhiệt khỏc nhau. Chất khớ nở vỡ nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vỡ nhiệt nhiều hơn chất rắn.
III. Rỳt ra kết luận:
C6: a. Thể tớch khớ trong bỡnh tăng khi khớ núng lờn.
 b.Thể tớch khớ trong bỡnh giảm khi khớ lạnh đi.
 c. Chất rắn nở ra vỡ nhiệt ớt nhất, chất khớ nở ra vỡ nhiệt nhiều nhất.
IV. Vận dụng: 
C7: Khi cho quả búng bàn bị bẹp vào nước núng, khụng khớ trong quả búng bị núng lờn nở ra làm cho quả búng phồng lờn như cũ.
C8: Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m khụng đổi, nhưng thể tớch V tăng, do đú d giảm. Vậy, trọng lượng riờng của khụng khớ núng nhỏ hơn trọng lượng riờng khụng 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tỡnh huống học tập
Để tốc độ bay hơi nhanh ta tăng nhiệt độ. Vậy quan sỏt hiện tượng ngưng tụ ta làm tăng hay giảm nhiệt độ?
Hoạt động 2: Trỡnh bày dự đoỏn về sự ngưng tụ:
Giỏo viờn gợi ý để học sinh thảo luận.
– Sự bay hơi thế nào?
– Sự ngưng tụ là như thế nào?
Em hóy dự đoỏn về nhiệt độ giảm thỡ nhiệt độ giảm thỡ hiện tượng gỡ xảy ra?
Hoạt động 3: Làm thớ nghiệm kiểm tra.
Giỏo viờn hướng dẫn học sinh cỏch bố trớ và tiến hành thớ nghiệm. thảo luận về cỏc cõu trả lời ở nhúm. Cho học sinh theo dừi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sỏt hiện tượng ở mặt ngoài của hai cốc nước và trả lời cỏc cõu hỏi sau:
C1: Cú gỡ khỏc nhau giữa cốc thớ nghiệm và cốc ở ngoài đối chứng.
C2: Cú hiện mặt ngoài của cốc thớ nghiệm? tượng gỡ xảy ra ở hiện tượng này cú xảy ra với cốc đối chứng khụng?
C3: Cỏc giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thớ nghiệm cú thể là do nước trong cốc thấm ra ngoài khụng? Tại sao?
C4: Cỏc giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thớ nghiệm do đõu mà cú.
C5: Dự đoỏn cú đỳng khụng?
Hoạt động 4: Vận dụng
C6: Hóy nờu ra hai thớ dụ về sự ngưng tụ
C7: Giải thớch sự tạo thành giọt nước đọng trờn lỏ cõy vào ban đờm?
C8: Tại sao rượu đựng trong chai khụng đậy nỳt sẽ cạn dần, cũn nếu nỳt kớn thỡ khụng cạn?
II. Sự ngưng tụ:
 1. Tỡm cỏch quan sỏt sự ngưng tụ: 
 a. Dự đoỏn:
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, cũn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng. Ngưng tụ là quỏ trỡnh ngược với bay hơi:
Dự đoỏn: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra.
 b. Thớ nghiệm:
Dụng cụ: hai cốc thủy tinh giống nhau, nước cú pha màu, nước đỏ đập nhỏ, hai nhiệt kế.Dựng khăn lau khụ mặt ngoài của hai cốc. Để nước vào tới 2/3 mỗi cốc. Một dựng làm thớ nghiệm, một cốc dựng làm đối chứng. Đo nhiệt độ nước ở hai cốc. Đổ nước đỏ vụn vào cốc làm thớ nghiệm.
C1: Nhiệt độ giữa cốc thớ nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2: Cú nước đọng ở mặt ngoài cốc thớ nghiệm khụng cú nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3: Khụng. Vỡ nước đọng ở mặt ngoài của cốc thớ nghiệm khụng cú màu cũn nước ở trong cốc cú pha màu, nước trong cốc khụng thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài.
C4: Do hơi nước trong khụng khớ gặp lạnh ngưng tụ lại.
C5: Đỳng.
 2. Vận dụng:
C6: Hơi nước trong cỏc đỏm mõy ngưng tụ tạo thành mưa. 
C7: Hơi nước trong khụng khớ ban đờm gặp lạnh ngưng tụ thành cỏc giọt sương đọng trờn lỏ cõy.
C8: Cho học sinh trả lời.
Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi.
 Bay hơi
HƠI
LỎNG
 Ngưng tụ
 _ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, giú và diện tớch mặt thoỏng của chất lỏng.
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
Dặn dũ:
Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: bài tập 26.27.3 và 26.2.4 (sỏch bài tập).
Xem trước bài: Sự sụi.
 6. Tích hợp môi trường:
 Địa chỉ 1: nước bay hơi làm giảm nhiệt độ môi trường sung quanh. 
 Nội dung: + quanh nhà có nhiều sông hồ, cây xanh, vào mùa hè nước bay hơi ta cảm thấy mát mẻ, dễ chịu. Vì vậy, cần tăng cường trồng cây xanh và giữ các sông hồ trong sạch.
 Địa chỉ 2: khi nhiệt độ xuống thấp thì hơi nước ngưng tụ.
 Nội dung: Hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo thành sương mù, làm giảm tầm nhìn, cây xanh giảm khả năng quang hợp. Cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi trời có sương mù.
 ------------------------------------------------------------------------------ 
Ngày dạy: 
Tiết 32: 	Sự sôi
I- Mục tiêu:
*Kiến thức: mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
*Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy ra; vẽ đợc đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nớc.
* Thái độ: cẩn thận, trung thực, kiên trì.
II- Chuẩn bị: 
* Mỗi nhóm: 
Một giá thí nghiệm 
Một kiềng và một lới kim loại
Một kẹp vạn năng
Một đèn cồn
Một nhiệt kế thuỷ ngân
Một bình đáy bằng
Một đồng hồ
*Mỗi HS:
chép bảng 28.1 vào vở
một tờ giấy kẻ ô HS
III- hoạt động dạy – học:
ổn định :
Bài cũ:
? Thế nào gọi là sự bay hơi và sự ngng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
?Làm bài tập 26.1,27.1
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-Cho HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài 
-GV gọi HS nêu dự đoán
Hoạt động 2:Làm thí nghiệm về sự sôi:
1)Tiến hành làm thí nghiệm
-Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành, quan sát hình 28.1 để nắm cách bố trí TN
-GV HD HS bố trí TN
GV chốt lại cách tiến hành TN và lu ý cho HS cần theo dõi những hiện tợng gì
-Y/c các nhóm phân công cụ thể các thành viên trong nhóm
-Cho HS tiến hành TN
Hoạt động 3: Vẽ đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nớc:
-Y/c Hs đọc phần HD ở SGK để nắm lại cách vẽ
-GV HD HS cách vẽ và y/c HS vẽ vào giấy đã chuẩn bị
-Y/c HS nêu nhận xét về đờng biểu diễn.
-Đọc mẫu đối thoại
-Nêu dự đoán
-Đọc SGK, quan sát hình
-Theo dõi và bố trí TN
-HS phân công nhau
-HS tiến hành TN theo nhóm, theo dõi nhiệt độ, hiện tợng xảy ra và ghi kết quả vào bảng28.1
-Đọc SGK
-Theo dõi và tiến hành vẽ.
-Nêu nhận xét
I-Thí nghiệm về sự sôi:
1)Tiến hành TN:
2) Vẽ đờng biểu diễn:
Củng cố và dặn dò:
-Về nhà vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nớc khi đun
-Nhận xét về đờng biểu diễn.
-Đọc trước phần II và III 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An Word Vat ly 6.doc