Giáo án môn Sinh học 6 - Từ Tiết 1 đến tiết 70

Giáo án môn Sinh học 6 - Từ Tiết 1 đến tiết 70

- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống

- Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt, lợi hại của chúng .

- Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm.

- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng

2. Kỹ năng : Quan sát so sánh,kĩ năng hoạt động nhóm

3.Thái độ :Yêu thiên nhiên và môn học

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

1. Giáo viên: Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên

 Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính

 

doc 261 trang Người đăng levilevi Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Từ Tiết 1 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/08/2010 Ngày dạy: 19/08/2010 Lớp 6A
 16/08/2010 Lớp 6B
Tiết 1 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống 
- Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt, lợi hại của chúng .
- Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
2. Kỹ năng : Quan sát so sánh,kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ :Yêu thiên nhiên và môn học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên: Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên
 Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính
 2.Học sinh :Học bài cũ , xem trước bài, kẻ bảng ở SGK
III.Tiến trình bài dạy :
1.Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra) 
 * Giới thiệu bài ( 1' ) Sinh học và bộ môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên .Có nhiều loại sinh vật khác nhau như : động vật , thực vật ,vi khuẩn, nấm ,..
Quan niệm trước đây sinh vật có hai loại :giới ĐV và giới TV bao gồm cả vi khuẩn và nấm.
2. Bài mới :
Hoạt động của GVvà HS
Phần ghi bảng
GV
?
HS
GV
?
?
?
HS
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
GV
?
HS
GV
?
GV
?
HS
GV
Quan sát xung quanh trường, ở nhà Em hãy nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật mà em biết?
Hòn đá,con gà cây bàng,cây phượng,con lợn ,cái bàn...
Chọn ra 3 ví dụ để thảo luận :Con mèo,cây bàng,viên gạch yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, chia lớp thành 3 nhóm T/gian TL 3’.
Cây bàng, con mèo cần những điều kiện gì để sống?
Viên gạch có cần những điều kiện giống cây bàng, con mèo không.
Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng không tăng kích thước.
Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo
(1)Con mèo cần cơm,cá,nước..
Cây bàng cần chất dinh dưỡng, nước
(2)viên gạch không cần những ĐK trên
(3) Sau 1 thời gian chăm sóc thì con mèo,cây bàng tăng kích thước,viên gạch không tăng kích thước
Nhận xét bổ sung
Qua những đối tượng trên theo em đâu là vật sống,đâu là vật không sống (HS Yếu )
Con mèo,cây bàng là vật sống
Vên gạch là vật không sống
Vật sống hay còn gọi là sinh vật
Lấy thêm 1 số VD khác về vật sống và vật không sống
Vật sống:Con gà, cây đậu ...
Vật không sống:Cái bàn,hòn đá...
Qua phân tích trên và qua VD em rút ra KL gì về vật sống và vật không sống
Tự rút ra KL
Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau (HS Khá )
Trả lời
Bổ sung:-Vật sống thường xuyên TĐC với m.trường còn vật không sống không TĐC với m.trường
-Vật sống có thể tự cử động được còn vật không sống không tự cử động
-Vật sống qua TĐC có sự lớn lên và sinh sản
Y/c HS làm bài tập mục ▼ tr.7 sgk
Làm bài tập
Kẻ bảng y/c hoàn thành và ghi tiếp 1 số cây,con khác
Hoàn thành bài tập trên bảng
Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới sinh vật (HS Khá)
Thế giới SV sống ở môi trường khác nhau có những SV rất nhỏ,có những SV rất lớn
Sự phong phú về môi trường,kích thước khả năng di chuyển của SV nói lên điều gì
Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới SV thành mấy nhóm ( HS Yếu)
4 nhóm
Y/c ng.cứu □ sgk tr.8 kết hợp với qs H2.1
Ng.cứu độc lập nội dung trong □
Thông tin đó cho em biết điều gì(HS Khá)
Thế giới SV được chia làm 4 nhóm
Khi phân chia SV thành 4 nhóm người ta dựa vào những đặc điểm nào.
Căn cứ vào các đặc điểm về hình dạng,cấu tạo hoạt động sống
Nhận xét bổ sung
Y/c HS tự rút ra kết luận
Trong sgk SH 6 chúng ta sẽ làm quen với 3 nhóm :TV,Nấm,VSV còn nhóm ĐV sẽ học trong sgk SH 7
Sinh vật có mối quan hệ với đời sống con người, có nhiều sinh vật có ích, có hại .
Nhìn vào bảng loài SV nào có ích Loài SV nào có hại 
SV có lợi, chúng gắn bó với con người như thế nào?
SV có hại cho con người như thế nào?
Trả lời các câu hỏi
Nhận xét,bổ sung
Nhiệm vụ sinh học làm gì.
Giới thiệu chương trình sinh học ở THCS gồm các phần ở SGK .
Thực vật học có nhiệm vụ gì(HS Yếu)
Đọc nội dung của TV học cho cả lớp nghe
Như vậy TV có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người, do đó chúng ta cần có biện pháp bảo vệ hợp lí, phát triển và cải tạo chúng
1 Đặc điểm cơ thể sống (14')
-Vật sống:Lấy thức ăn,nước uống lớn lên và sinh sản
 VD:Con gà ,cây phượng,con chim...
-Vật không sống:Khônglấy thức ăn không lớn lên..
 VD:Hòn đá,cái ghế...
2.Sinh vật trong tự nhiên (19')
a).Sự đa dạng của thế giới sinh vật
-SV trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau,có quan hệ mật thiết với nhau và với con người.
b). Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng phong phú, bao gồm những nhóm sinh vật sau:
-VSV: vô cùng nhỏ bé
-Nấm:Không màu xanh
-Thực vật:Có màu xanh
-Động vật: Di chuyển.
2. Nhiệm vụ của sinh học (6')
- Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của SV nói chung và của thực vật nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ ĐS con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học.
3. Củng cố luyện tập: (4')
 - Kể tên một số SV sống dưới nước , trên cạn , cơ thể người ?
 - Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
 HS: 
 - Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của SV nói chung và của thực vật nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ ĐS con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học.
 Gọi HS đọc nội dung trong khung
4.Hướng dẩn học ở nhà :(1') 
 - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Làm BT 3 trang 9 SGK , xem bài 3
 - Kẻ bảng bài 3 vào vở bài tập , sưu tầm tranh ảnh .
 - Chuẩn bị bài 3: Đặc điểm chung của TV
Ngày soạn: 16/08/2011 Ngày dạy: 18/08/2011 Lớp 6A,B
Tiết 2 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu 
1- Kiến thức 
- Nêu được đặc điểm chung thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của TV
2- Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh . kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 
3- Thái độ 
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
 1. Giáo viên : tranh ảnh một khu rừng , vườn cây , vườn hoa
 2. Học sinh : Sưu tầm các loại tranh ảnh TV sống nhiều m.trường .
III.Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 15’)
Câu I: Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu 
1. Nhóm sinh vật nào toàn thực vật:
 a. Cây thông, cây lúa, cây nấm rơm, cây bèo.
 b. Cây ngô, cây xoài, cây bưởi, cây đào.
 c.Cây nấm rơm, cây ngô, cây lúa.
 d. Cây xoài, cây bưởi, cây lúa, cây nấm rơm.
 2. Sinh vật trong tự gồm mấy nhóm: 
 a. 1 nhóm 
 b. 2 nhóm 
 c. 3 nhóm .
 d 4 nhóm 
Câu II: Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
Đáp án:
Câu I: ( mỗi câu 1 điểm )
 1- b
 2 - d
Câu II: ( 8 điểm )
- Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của SV nói chung và của thực vật nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ ĐS con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học. 
* Giới thiệu bài( 1' ) Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của thực vật qua bài học hôm nay.
2.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
GV
GV
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
Kiểm tra các loại tranh ảnh mà học sinh sưu tầm 
Treo tranh ảnh 3.1 , 3.2 , 3.3 , 3.4
Kể tên vài cây sống đồng bằng, đồi núi , ao hồ , sa mạc?(HS yếu)
Nhìn vào tranh ảnh để trả lời 
Nơi nào TV nhiều , phong phú , nơi nào ít TV? (HS Khá)
Trả lời 
Kể tên 1 số cây gỗ sống lâu năm?(HS Yếu) 
Cây keo,cây bàng,cây thông...
Kể tên một số cây gỗ sống trong 1 năm?
Cây lúa,ngô,cải....
Kể tên một số cây sống dưới nước 
Cây sen,cây súng,trang...
Em có nhận xét gì về TV (HS Khá)
TV sống ở mọi nơi
TV trên trái đất có khoảng 250 ngàn đến 300 ngàn loài ở VN thì thực vật có 12 ngàn loài . 
Giới thiệu mỗi miền khí hậu đều có TV thích hợp sống .TV có mặt ở các miền khí hậu hàn đới , ôn đới , và nhiều nhất là nhiệt đới , từ đồi núi,trung du,đồng bằng xa mạc,nói chung thực vật thích nghi với môi trường sống .
Treo bảng theo mẫu SGK lên bảng 
Gọi học sinh trả lời từng VD , sau đó nhận xét đúng sai 
Thực hiện
Cho học sinh nghe và nhận xét các hiện tượng sau : 
- Lấy roi đánh chó thì nó chạy và sủa , quật vào cây thì đứng im .
- Khi trồng cây và đặt lên bề cửa sổ , thời gian sau cây sẽ mọc cong về hướng ánh sáng . 
Qua quan sát hiện tượng em có nhận xét gì?(HS Khá)
ĐV có di chuyển còn TV không di chuyển
Nhận xét : Động vật có khả năng di chuyển mà thực vật không có khả năng di chuyển,thực vật phản ứng chậm với các kích thích của môi trường .
- Cây xanh có khả năng tạo ra chất hữu cơ từ trong đất nhờ nước , muối khoáng,khí cacbonic trong không khí nhờ ánh sáng mặt trời và chất diệp lục 
Hãy rút ra đặc điểm chung của thực vật? 
Đọc phần ghi nhớ SGK và ghi bài
TV nước ta rất phong phú , vì sao ta phải trồng và bảo vệ chúng ? 
Dân số tăng làm cho lương thực và thực phẩm tăng , do đốn cây bừa bãi và làm cho thực vật cạn kiệt.
1.Sự đa dạng và phong phú của TV:(20')
- Thực vật sống khắp mọi nơi trên trái đất , nhiều môi trường như trong nước , trên mặt nước , trên trái đất , chúng rất phong phú và đa dạng .
2. Đặc chung của thực vật (15')
- Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển , phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài .
3. Củng cố luyện tập :(2') 
Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất ?
HS: Thực vật sống khắp mọi nơi trên trái đất, nhiều môi trường như trong nước , trên mặt nước , trên trái đất , chúng rất phong phú và đa dạng .
Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
HS: Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển , phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài .
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thực vật cho môi trường 
 Gọi HS đọc nội dung trong khung
4 .Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (2')
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 12 SGK , xem bài 4 , kẻ bảng vào vở bài tập trước mẩu vật 1 số cây có hoa , không hoa, tranh ảnh sưu tầm 
- Chuẩn bị bài mới
 Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày Dạy: 23/08/2011 Lớp 6A,B
Tiết 3: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm sinh sản 
- Phân biệt c ...  c¸c nhãm th­c vËt, t¶o, rªu, d­¬ng xØ, h¹t trÇn, h¹t kÝn.
 2. Kü n¨ng : RÌn kü n¨ng quan s¸t, kü n¨ng thu thËp kiÕn thøc, kü n¨ng vËn dông kiÕn thøc vµo thùc tÕ.
 3. Th¸i ®é : Gi¸o dôc häc sinh lßng yªu thÝch bé m«n, yªu thiªn nhiªn.
II. ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn vµ häc sinh
1.Gi¸o viªn : 
Tên cây : .
Địa điểm lấy mẫu: ..
Môi trường: 
Ngày lấy mẫu: 
Người lấy mẫu: ...
 - Dụng cụ : bay đào đất, kim mũi mác, túi nilông trắng (túi pôliêtilen), kính lúp cầm tay, kéo cắt cành, kẹp ép tiêu bản, vợt thủy sinh, panh, một số nhản bằng giấy trắng, buộc chỉ một đầu
2. Häc sinh : 
 - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm : dụng cụ đào đất, túi ni lông trắng, kéo cắt cây, kính lúp, nhãn ghi tên cây ( theo mẫu trang 174 SGK ), kẻ sẵn bảng theo mẫu trang 173 SGK. 
Gi¸o ¸n, SGK, ®Þa ®iÓm
III. TiÕn tr×nh bµi d¹y
1. KiÓm tra bµi cò.
 ( kÕt hîp khi thùc hµnh.)
* Vµo bµi.(5’) GV nêu yêu cầu 
- Tập trung toàn lớp tại địa điểm tham quan
- Chia lớp thành 4 nhóm 
- Chia địa điểm quan sát cho từng nhóm, nhiệm vụ từng nhóm 
- Yêu cầu Hscác nhóm làm việc dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng. 
- Học sinh khi quan sát, tất cả đều phải ghi chép 
- Khi thu vật mẫu cần buộc ngay nhãn (tên cây) 
- Gv hướng dẫn Hs quan sát.
2. Bµi míi.
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
GV
HS
HS
GV
HS
GV
GV
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ¦ Yêu cầu HS quan sát :
 Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật.
+ Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm.
+ Thu thập mẫu vật.
* Ghi chép ngoài thiên nhiên
+ Quan sát rễ thân, lá, hoa, quả.
+ Quan sát hình thái của các cây sống ở môi trường: cạn, nước, ẩm tìm đặc điểm thích nghi.
+ Lấy mẫu cho vào túi ni lông: lưu ý HS khi lấy mẫu gồm các bộ phận :
- Hoa hoặc quả
- Cành nhỏ (đối với cây) buộc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn. (lưu ý HS chỉ lấy mẫu ở cây dại).
Yêu cầu HS nhận dạng thực vật xếp chúng vào nhóm.
- Xác định tên một số cây quen thuộc.
- Vị trí phân loại : 
+ Tới lớp đối với thực vật hạt kín.
+ Tới ngành đối với ngành rêu, dương xỉ, hạt trần.
Hướng dẫn HS các nhóm thu thập vật mẫu trên nguyên tắc bảo vệ thực vật:
+ Chỉ thu hái những vật mẫu cho phép với số lượng ít.
+ Thu hái vật mẫu theo nhóm.
+ Lấy vật mẫu nào, phải ép ngay vào kẹp ép cây không để bị hư hỏng.
* GV giáo dục : Để bảo vệ cây cối, tuyệt đối không được nhổ cây, hái hoa bẻ cành trong công viên, vườn hoa, vườn cây. Phải chọn lọc khi thu hái mẫu, chỉ lấy mẫu ở những cây mọc dại).
-Yêu cầu HS :
+ Ghi chép ngay các điều quan sát được.
+ Thống kê vào bảng kẻ sẵn.
1. Quan sát ngoài thiên nhiên (34’)
a/ Quan sát hình thái một số thực vật :
b/ Nhận dạng thực vật xếp chúng vào nhóm :
.
STT
Tên cây
thường gọi
Nơi mọc
Môi trường sống (địa hình, đất đai, nắng gió, độ ẩm,)
Đặc điểm hình thái của cây ( thân, lá, hoa, quả)
Nhóm
thực vật
Nhận xét
1
Tảo 
Nước 
Chưa có rễ, thân, lá.
Bậc thấp
2
Rêu 
Ẩm ướt
Ẩm ướt
Rễ giả, thân, lá nhỏ.
Bậc cao
3
Rau bợ
Nước
Nước
Có rễ, thân, lá.
Bậc cao
4
Dương xỉ
Cạn
Cạn
Sinh sản bằng bào tử.
Bậc cao
5
Thông
Cạn
Cạn
Sinh sản bằng nón.
Bậc cao
3. Củng cố luyện tập(4’) 
Gv nhận xét kết quả các nhóm, thái độ học tập của Hs .
Nhắc nhở những nhóm chưa tích cực, tuyên dương những nhóm có kết quả tốt.	
4.Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
* Gv yêu cầu HS hoàn thiện báo cáo thu hoạch theo bảng sau :
STT
Tên cây
thường gọi
Nơi mọc
Môi trường sống (địa hình, đất đai, nắng gió, độ ẩm,)
Đặc điểm hình thái của cây ( thân, lá, hoa, quả)
Nhóm
thực vật
Nhận xét
1
Tảo 
Nước 
Chưa có rễ, thân, lá.
Bậc thấp
2
Rêu 
Ẩm ướt
Ẩm ướt
Rễ giả, thân, lá nhỏ.
Bậc cao
3
Rau bợ
Nước
Nước
Có rễ, thân, lá.
Bậc cao
4
Dương xỉ
Cạn
Cạn
Sinh sản bằng bào tử.
Bậc cao
5
Thông
Cạn
Cạn
Sinh sản bằng nón.
Bậc cao
Ngày soạn :2/5/2011 Ngày giảng : /5/2011 Lớp 6A
 5/5/2011 Lớp 6B
Tiết 69 : THAM QUAN THIÊN NHIÊN(Tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu đặc điểm của môi trường nơi đến tham quan.
- Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối liên hệ giữa thực vật nới môi trường.
- Quan sát và thu thập vật mẫu (chú ý vấn đề bảo vệ môi trường).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Chuẩn bị nơi tham quan
2. Học sinh: Kẻ sẵn bảng theo mẫu trang 173 SGK. 
III. Tiến trình bài dạy.
1. KiÓm tra bµi cò.
 ( kÕt hîp khi thùc hµnh.)
* Vµo bµi.(5’) GV nêu yêu cầu 
- Tập trung toàn lớp tại địa điểm tham quan
- Chia lớp thành 4 nhóm 
- Chia địa điểm quan sát cho từng nhóm, nhiệm vụ từng nhóm 
- Yêu cầu Hs các nhóm làm việc dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng. 
- Học sinh khi quan sát, tất cả đều phải ghi chép 
- Khi thu vật mẫu cần buộc ngay nhãn (tên cây) 
- Gv hướng dẫn Hs quan sát.
2. Bµi míi
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
GV
GV
GV
GV
GV
Yêu cầu HS có thể tiến hành một trong ba nội dung sau :
c. Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.
d. Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với đông vật.
e. Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan.
* Cách thực hiện:
Phân công các nhóm lựa chọn một nội dung quan sát.
Ví dụ : nội dung c cần quan sát các vấn đề sau: 
+ Quan sát hình thái của một số cây có rễ hoặc thân, lá biến dạng.
+ Nhận xét môi trường sống của những loại cây đó.
+ Nhận xét về sự thay đổi chức năng của các cơ quan biến dạng.
* Ví dụ: nội dung d (xem trang 175)
Yêu cầu HS rút ra kết luận về mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với đông vật
* Ví dụ : nội dung e (trang 175 SGK)
Đến từng nhóm theo dõi, hướng dẫn cách quan sát cho nhóm chưa nắm rõ.
Yêu cầu các nhóm sau khi quan sát xong hoàn thành vào bảng trang 174 SGK.
+ Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.
+ Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với đông vật.
+ Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan.
- Các nhóm lựa chọn một nội dung quan sát.
º HS rút ra kết luận về mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với đông vật
STT
Tên cây
thường gọi
Nơi mọc
Môi trường sống (địa hình, đất đai, nắng gió, độ ẩm,)
Đặc điểm hình thái của cây ( thân, lá, hoa, quả)
Nhóm
thực vật
Nhận xét
1
Tảo 
Nước 
Chưa có rễ, thân, lá.
Bậc thấp
2
Rêu 
Ẩm ướt
Ẩm ướt
Rễ giả, thân, lá nhỏ.
Bậc cao
3
Rau bợ
Nước
Nước
Có rễ, thân, lá.
Bậc cao
4
Dương xỉ
Cạn
Cạn
Sinh sản bằng bào tử.
Bậc cao
5
Thông
Cạn
Cạn
Sinh sản bằng nón.
Bậc cao
3. Củng cố luyện tập(4’) 
- GV nhận xét kết quả các nhóm, thái độ học tập của HS.
- Nhắc nhở những nhóm chưa tích cực, tuyên dương những nhóm có kết quả tốt.	
4.Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
* GV yêu cầu HS hoàn thiện báo cáo thu hoạch theo bảng sau :
STT
Tên cây
thường gọi
Nơi mọc
Môi trường sống (địa hình, đất đai, nắng gió, độ ẩm,)
Đặc điểm hình thái của cây ( thân, lá, hoa, quả)
Nhóm
thực vật
Nhận xét
1
2
3
4
5
Ngày soạn :2/5/2011 Ngày giảng : /5/2011 Lớp 6A
 6/5/2011 Lớp 6B
Tiết 70 : THAM QUAN THIÊN NHIÊN(Tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Tìm hiểu đặc điểm của môi trường nơi đến tham quan.
- Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối liên hệ giữa thực vật nới môi trường.
- Quan sát và thu thập vật mẫu (chú ý vấn đề bảo vệ môi trường).
2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm.
3. Thái độ.Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị cửa giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên: Chuẩn bài những kiến thức có liên quan để giải đáp thắc mắc của HS..
2. Học sinh: Kẻ bảng trang 137 SGK vào vở bài học.
III. Tiến trình bài dạy.
1. KiÓm tra bµi cò.
 ( kÕt hîp khi thùc hµnh.)
* Vµo bµi.(1’) GV nêu yêu cầu 
- Tập trung toàn lớp tại địa điểm tham quan
- Chia lớp thành 4 nhóm 
- Chia địa điểm quan sát cho từng nhóm, nhiệm vụ từng nhóm 
- Yêu cầu Hs các nhóm làm việc dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng. 
- Học sinh khi quan sát, tất cả đều phải ghi chép 
- Khi thu vật mẫu cần buộc ngay nhãn (tên cây) 
- Gv hướng dẫn Hs quan sát.
2. Bµi míi
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
GV
GV
GV
 Khi chỉ còn 30’, GV tập trung toàn thể HS, yêu cầu đại diện các nhóm tình bày kết quả quan sát được, các bạn HS trong lớp bổ sung.
Giải đáp các thắc mắc của HS.
Nhận xét, đánh giá các nhóm, tuyên dương các nhóm tích cực học tập, tham gia ý kiến.
Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu hoạch về những thực vật đã quan sát được trong thiên nhiên theo mẫu theo mẫu trang 173 SGK.
Tập trung toàn lớp (38’)
- Đại diện các nhóm tình bày kết quả quan sát được.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu :
STT
Tên cây
thường gọi
Nơi mọc
Môi trường sống (địa hình, đất đai, nắng gió, độ ẩm,)
Đặc điểm hình thái của cây ( thân, lá, hoa, quả)
Nhóm
thực vật
Nhận xét
1
Tảo 
Nước 
Chưa có rễ, thân, lá.
Bậc thấp
2
Rêu 
Ẩm ướt
Ẩm ướt
Rễ giả, thân, lá nhỏ.
Bậc cao
3
Rau bợ
Nước
Nước
Có rễ, thân, lá.
Bậc cao
4
Dương xỉ
Cạn
Cạn
Sinh sản bằng bào tử.
Bậc cao
5
Thông
Cạn
Cạn
Sinh sản bằng nón.
Bậc cao
3. Củng cố luyện tập(4’) 
- GV nhận xét kết quả các nhóm, thái độ học tập của HS.
- Nhắc nhở những nhóm chưa tích cực, tuyên dương những nhóm có kết quả tốt.	
4.Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
* GV yêu cầu HS hoàn thiện báo cáo thu hoạch theo bảng sau :
STT
Tên cây
thường gọi
Nơi mọc
Môi trường sống (địa hình, đất đai, nắng gió, độ ẩm,)
Đặc điểm hình thái của cây ( thân, lá, hoa, quả)
Nhóm
thực vật
Nhận xét
1
Tảo 
Nước 
Chưa có rễ, thân, lá.
Bậc thấp
2
Rêu 
Ẩm ướt
Ẩm ướt
Rễ giả, thân, lá nhỏ.
Bậc cao
3
Rau bợ
Nước
Nước
Có rễ, thân, lá.
Bậc cao
4
Dương xỉ
Cạn
Cạn
Sinh sản bằng bào tử.
Bậc cao
5
Thông
Cạn
Cạn
Sinh sản bằng nón.
Bậc cao
* Mang theo:
- Mang theo các cây nhỏ có đủ hoa quả, lá không bị sâu, không rách; với cây nhỏ thì đào cả rễ.
Họ Và Tên: Hoàng Văn Lâm
Giáo Viên Tổ: Sinh – Hoá - Địa
 * Hồ sơ gồm:
1.Sổ kế hoạch giảng dạy
2.Sổ chủ nhiệm lớp 6B
3.Sổ dự giờ
 * Giáo án gồm:
1. Giáo án sinh học 6 (Quyển I+ II)
2. Giáo án sinh học 9 (Quyển I+ II)
3. Giáo án GDCD 8 (Quyển I+ II)
4. Giáo án công nghệ 9 (Quyển I+ II)
5. Giáo án HĐNGLL 6B

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 6 2011 VAN ANH PHU YEN.doc