I. Mục tiêu:
- Học sinh được ôn tập về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên thông qua làm các bài tập.
- Rèn kỹ năng trình bày, tính nhẩm, tính nhanh.
II. Chuẩn bị:
- Hệ thống bài tập.
- Ôn lại phép cộng, phép nhân, phép trừ, phép chia số tự nhiên.
III. Hoạt động dạy học.
* Tổ chức lớp.
* Kiểm tra:
?1 Khi nào thì phép trừ được thực hiện trong tập hợp số tự nhiên?
?2 Khi nào ta có phép chia hết, phép chia có dư? điều kiện của số chia và số dư
Luyện tập
Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau:
Bài 1. Áp dụng các tính chất của phép tính cộng và nhân để tính nhanh.
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
b. 36. 28 + 36. 82 + 64.69 + 64.41
Bài 2. Tím số tự nhiên x, biết:
a. (x - 47) - 115 = 0.
b. 315 + ( 146 - x ) = 401
Bài 3. Ban Mai dùng 25000 đồng để mua but. Có hai loại bút: loại I giá 2000 đồng một chiếc, laọi II có giá 1500 đồng một chiếc. Bạn Mai mua được bao nhiêu bút nếu:
a. Mai chỉ mua bít loại I?
b. Mai chỉ mua bút loại II?
c. Mai mua cả hai loại với số lượng như nhau?
Bài 4. Một tầu hoả cần chở 892 hành khách tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. Cần mấy toa để chở hết số khách tham quan trên. Cá nhân học sinh làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
Bài 1
a) = 2.12.31+ 4.6.42 + 8.3.27
= 24.31 + 24.42 + 24. 27
= 24( 31 +42 +27 )
= 24.100
= 2400.
b) = 36.(28 + 82) + 64. (69 + 41)
=.= 11000
Bài 2
a) x = 162
b. x = 60
Bài 3
a. Ta có: 25000 : 2000 = 12 dư 1000
Vậy Mai mua được 12 bút loại I
b. Ta có 25000 : 1500 = 16 dư 1000.
Vậy Mai mua được 16 bút loại II
c. Tổng số tiền khi mua 1 bút loại I và 1 bút loại II là: 2000 +1500 = 35500(đ)
Ta cso 25000 : 3500 = 7 dư 500.
Vậy mai mua được 14 bút ( gồm 7 bút loại I và 7 bút loại II).
Bài 4.
Một toa chở được số khách là:
10.4 = 40 (khách)
Ta có: 892 : 40 = 22 dư 12
Vậy để chở hết 892 hành khách thì cần số toa tầu là: 23 (toa)
Tiết 3 Tự chọn 6 Chủ đề 2: Tiết 1: các phép tính về số tự nhiên I. Mục tiêu: - Học sinh được ôn tập về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên thông qua làm các bài tập. - Rèn kỹ năng trình bày, tính nhẩm, tính nhanh. II. Chuẩn bị: - Hệ thống bài tập. - Ôn lại phép cộng, phép nhân, phép trừ, phép chia số tự nhiên. III. Hoạt động dạy học. * Tổ chức lớp. * Kiểm tra: ?1 Nêu các tính chất, và viết cộng tức tổng quat của phép cộng các số tự nhiên ?2 Nêu các tính chất và viết công thức tổng quát của phép nhân các số tự nhiên Luyện tập Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: Bài 1. áp dụng các tính chất của phép tính cộng và nhân để tính nhanh. a. 81 + 243 + 19; b. 168 +79+ 132; c. 5.25.2.16.4; d. 32. 47 + 32. 53. e. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 g. 36. 28 + 36. 82 + 64.69 + 64.41 Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết: a. (x- 45).27 = 0 b. 23.(42 -x) = 23. c. 2436 : x = 12 d. 6.x - 5 = 613; e. 0: x = 0 Bài 3.Tính nhanh A = 26 + 27 + 28 +29 +30 +31 +32 +33. Bài 4. Viết các phần tử của tập hợp M các số tự nhiên x biết rằng x = a + b, a ; m Bài 5. Ta kí hiệu n! ( đọc là: n giai thừa) là tích của n số tự nhiên liên tiếp kể từ 1 tức là: n! = 1.2.3...n Hãy tính: a)5! b) 4! - 3! Bài 6. a) Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng bao nhiêu? b) Viết dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 4, chia cho 4 dư 1. Cá nhân học sinh làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên. Bài 1. a) = ( 81+ 19) + 243 = ....= 343 b) = ( 168 + 132) +79 = ...= 379 c) = (5.2).(25.4).16 = ... = 16000 d) = 32.(47 + 53) = ...= 3200 e) = 2.12.31+ 4.6.42 + 8.3.27 = 24.31 + 24.42 + 24. 27 = 24( 31 +42 +27 ) = 24.100 = 2400. g) = 36.(28 + 82) + 64. (69 + 41) =...= 11000 Bài 2 a)=> x - 45 = 0 =>x = 45. b)=> 42 - x =1 => ... => x = 41 c) x = 203 d) x = 103 e) Bài 3. A = (26+33) + .... = 59 + 59 +59 +59 = 59.4 =236 Bài 4 x{39; 48; 52; 61} Bài 5 a) 5! = 1.2.3.4.5 = 120 b) 4! -3! = 1.2.3.4 - 1.2.3 = 24 - 6 = 18 Bài 6 a)Số dư có thể là: 0, 1, 2, 3, 4, 5. b) Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 4 là: 4k với Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 4 dư 1 là: 4k + 1 kN * Củng cố: - Giáo viên chốt lại cách giải của một số bài toán trên. * Hướng dẫn. - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm BT 46, 47, 64 SBT. Tiết 4 Tự chọn TOáN 6 Chủ đề 2: Tiết 2: các phép tính về số tự nhiên I. Mục tiêu: - Học sinh được ôn tập về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên thông qua làm các bài tập. - Rèn kỹ năng trình bày, tính nhẩm, tính nhanh. II. Chuẩn bị: - Hệ thống bài tập. - Ôn lại phép cộng, phép nhân, phép trừ, phép chia số tự nhiên. III. Hoạt động dạy học. * Tổ chức lớp. * Kiểm tra: ?1 Khi nào thì phép trừ được thực hiện trong tập hợp số tự nhiên? ?2 Khi nào ta có phép chia hết, phép chia có dư? điều kiện của số chia và số dư Luyện tập Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: Bài 1. áp dụng các tính chất của phép tính cộng và nhân để tính nhanh. a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 b. 36. 28 + 36. 82 + 64.69 + 64.41 Bài 2. Tím số tự nhiên x, biết: a. (x - 47) - 115 = 0. b. 315 + ( 146 - x ) = 401 Bài 3. Ban Mai dùng 25000 đồng để mua but. Có hai loại bút: loại I giá 2000 đồng một chiếc, laọi II có giá 1500 đồng một chiếc. Bạn Mai mua được bao nhiêu bút nếu: a. Mai chỉ mua bít loại I? b. Mai chỉ mua bút loại II? c. Mai mua cả hai loại với số lượng như nhau? Bài 4. Một tầu hoả cần chở 892 hành khách tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. Cần mấy toa để chở hết số khách tham quan trên. Cá nhân học sinh làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên. Bài 1 a) = 2.12.31+ 4.6.42 + 8.3.27 = 24.31 + 24.42 + 24. 27 = 24( 31 +42 +27 ) = 24.100 = 2400. b) = 36.(28 + 82) + 64. (69 + 41) =...= 11000 Bài 2 a) x = 162 b. x = 60 Bài 3 a. Ta có: 25000 : 2000 = 12 dư 1000 Vậy Mai mua được 12 bút loại I b. Ta có 25000 : 1500 = 16 dư 1000. Vậy Mai mua được 16 bút loại II c. Tổng số tiền khi mua 1 bút loại I và 1 bút loại II là: 2000 +1500 = 35500(đ) Ta cso 25000 : 3500 = 7 dư 500. Vậy mai mua được 14 bút ( gồm 7 bút loại I và 7 bút loại II). Bài 4. Một toa chở được số khách là: 10.4 = 40 (khách) Ta có: 892 : 40 = 22 dư 12 Vậy để chở hết 892 hành khách thì cần số toa tầu là: 23 (toa) * Củng cố: - Giáo viên chốt lại cách giải của một số bài toán trên. - Chốt lại những kiến thức cơ bản đã áp dụng vào các bài toán trên. * Hướng dẫn. - Xem lại các bài tập đã làm. - làm BT 71,72 , 76, 77 SBT t 11,12 Tuần 5 Tiết 5 các phép tính về số tự nhiên I. Mục tiêu: - Học sinh được ôn tập về phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa với số tự nhiên thông qua làm các bài tập. - Rèn kỹ năng trình bày, tính nhẩm, tính nhanh. II. Chuẩn bị: - Hệ thống bài tập. - Ôn lại phép cộng, phép nhân, phép trừ, phép chia và nâng lên luỹ thừa với số mũ tự nhiên III. Hoạt động dạy học. * Tổ chức lớp. * Kiểm tra: ?1 Khi nào ta có phép chia hết, phép chia có dư? điều kiện của số chia và số dư ?2 Phát biểu và viết các công thức luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Luyện tập Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: Bài 1. Tính nhanh (1200 + 60) : 12. (2100 – 42 ) : 21 Bài 2. Tím số tự nhiên x, biết: a. x – 36 : 18 = 12 b. ( x – 36 ) : 18 = 12 Bài 3. Viết gon các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa: 7.7.7.7; 3.5.15.15 2.2.5.5.2; 1000.10.10 a3.a5 x7.x.x4 56:53 a4:a 46:46 98:32 Bài 4. Tính giá trị của các luỹ thừa sau: 52 ; b 25; c, 34; d, 43; e, 54 Bài 5. Tím số tự nhiên x biết rằng: 2x = 16 4x = 64 15x = 225 Cá nhân học sinh làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên. Bài 1 a) = 1200 : 12 + 60 : 12 = 100 + 5 = 105 b) = 100 – 2 = 98 Bài 2 a) x – 2 = 12 => x = 12 +2 =14 b. x – 36 = 12 . 18 =>.=> x =252 Bài 3 74 153 23.52 105 a8 x12 53 a3 40 = 1 98 : 9 = 97 Bài 4. 25;32;81;64;625 Bài 5. x = 4 x =3 x = 2 * Củng cố: - Giáo viên chốt lại cách giải của một số bài toán trên. - Chốt lại những kiến thức cơ bản đã áp dụng vào các bài toán trên. * Hướng dẫn. - Xem lại các bài tập đã làm. Tuần 6 Tiết 6 các phép tính về số tự nhiên I. Mục tiêu: - Học sinh được ôn tập về phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa với số tự nhiên thông qua làm các bài tập. - Thực hiện các phép tính theo thứ tự thực hiện các phép tính. - Rèn kỹ năng trình bày, tính chính xác II. Chuẩn bị: - Hệ thống bài tập. - Ôn lại phép cộng, phép nhân, phép trừ, phép chia và nâng lên luỹ thừa với số mũ tự nhiên III. Hoạt động dạy học. * Tổ chức lớp. * Kiểm tra: ?1 Phát biểu và viết các công thức luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. ?2 Nêu thứ tự thực hiện các phép tính. Luyện tập Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: Bài 1. Thực hiện phép tính 3.52 – 16 : 22 23 . 17 – 23 .14 15. 141 + 59 .15 17.85 + 15.17 -120 20 – [30 – (5 – 1)2] Bài 2. Tím số tự nhiên x, biết: 70 – 5.(x-3) = 45 10 + 2x = 45 : 43 2.x – 138 = 23.32 231 – ( x – 6) = 1339 : 13. Cá nhân học sinh làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên. Bài 1 3.25 – 16 : 4=.=71 8(17 – 14) = = 24 15.(141+59) = =3000 17(85 +15) -120 == 1580 20 – [30 – 42] = =6 Bài 2 a. x = 8 b. x = 3 c. x = 105 d. x = 134 * Củng cố: - Giáo viên chốt lại cách giải của một số bài toán trên. - Chốt lại những kiến thức cơ bản đã áp dụng vào các bài toán trên. * Hướng dẫn. - Xem lại các bài tập đã làm. Tuần: 8 Ngày 14/10/2008 Tiết: 8 DẤU HIỆU CHIA HẾT I. Mục tiêu - HS được củng cố khắc sõu cỏc kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9. - Vận dụng thành thạo cỏc dấu hiệu chia hết để nhanh chúng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu cú chia hết cho 2, 3, 5, 9. II.Chuẩn bị Hệ thống bài tập III. Hoạt động dạy học Tổ chức lớp Kiểm tra Cõu 1: Nờu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Cõu 2: Nờu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Bài tập Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: Bài 1: Cho số , thay dấu * bởi chữ số nào để: a/ A chia hết cho 2 b/ A chia hết cho 5 c/ A chia hết cho 2 và cho 5 Bài 2: Cho số , thay dấu * bởi chữ số nào để: a/ B chia hết cho 2 b/ B chia hết cho 5 c/ B chia hết cho 2 và cho 5 Bài 3: Thay mỗi chữ bằng một số để: a/ 972 + chia hết cho 9. b/ 3036 + chia hết cho 3 Bài 4: Điền vào dẫu * một chữ số để được một số chia hết cho 3 nhưng khụng chia hết cho 9 a/ b/ Bài 5: Tỡm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 8260, 1725, 7364, 1015 *Cá nhân học sinh làm các bài tập Theo yêu cầu của giáo viên: Bài 1: a/ A 2 thỡ * { 0, 2, 4, 6, 8} b/ A 5 thỡ * { 0, 5} c/ A 2 và A 5 thỡ * { 0} Bài 2: a/ Vỡ chữ số tận cựng của B là 5 khỏc 0, 2, 4, 6, 8 nờn khụng cú giỏ trị nào của * để B2 b/ Vỡ chữ số tận cựng của B là 5 nờn B5 khi * {0, 1, 2, 3,4, 5, 6, 7, 8, 9} c/ Khụng cú giỏ trị nào của * để B2 và B5 Bài 3: a/ Do 972 9 nờn (972 + ) 9 khi 9. Ta cú 2+0+0+a = 2+a, (2+a)9 khi a = 7. b/ Do 3036 3 nờn 3036 + 3 khi 3. Ta cú 5+2+a+2+a = 9+2a, (9+2a)3 khi 2a3 a = 3; 6; 9 Bài 4: a/ Theo đề bài ta cú (2+0+0+2+*) 3 nhưng (2+0+0+2+*) = (4+*) khụng chia hết 9 suy ra 4 + * = 6 hoặc 4 + * = 12 nờn * = 2 hoặc * = 8. Rừ ràng 20022, 20028 chia hết cho 3 nhưng khụng chia hết cho 9. b/ Tương tự * = 3 hoặc * = 9. Bài 5: Ta cú nờn khi Do đú 8260 cú 8 + 2 + 6 + 0 = 16, 16 chia 9 dư 7. Vậy 8260 chia 9 dư 7. Tương tự ta cú: 1725 chia cho 9 dư 6 7364 chia cho 9 dư 2 105 chia cho 9 dư 1 Ta cũng được 8260 chia cho 3 dư 1 1725 chia cho 3 dư 0 7364 chia cho 3 dư 2 105 chia cho 3 dư 1 *Hướng dẫn: - Xem lại các bài tập đã chữa Bài 6: Tỡm số tự nhiờn nhỏ nhất đồng thời chia hết cho 2, 3, 5, 9, 11, 25 116. Chứng tỏ rằng: a/ 109 + 2 chia hết cho 3. b/ 1010 – 1 chia hết cho 9 Hướng dẫn a/ 109 + 2 = 1 000 000 000 + 2 = 1 000 000 002 3 vỡ cú tổng cỏc chữ số chia hết cho 3. Dạng 2: Bài 1: Viết tập hợp cỏc số x chia hết cho 2, thoả món: a/ 52 < x < 60 b/ 105 x < 115 c/ 256 < x 264 d/ 312 x 320 Hướng dẫn a/ b/ c/ d/ Bài 2: Viết tập hợp cỏc số x chia hết cho 5, thoả món: a/ 124 < x < 145 b/ 225 x < 245 c/ 450 < x 480 d/ 510 x 545 Hướng dẫn a/ b/ c/ d/ Bài 3: a/ Viết tập hợp cỏc số x chia hết cho 3 thoả món: 250 x 260 b/ Viết tập hợp cỏc số x chia hết cho 9 thoả món: 185 x 225 Hướng dẫn a/ Ta cú tập hợp cỏc số: 250, 251, 252, 253, 254, 255, 256, 257, 258, 259, 260 Trong cỏc số này tập hợp cỏc số chia hết cho 3 là {252, 255, 258} b/ Số đầu tiờn (nhỏ nhất) lớn hơn 185 chia hết cho 9 là 189; 189 +9 = 198 ... toán thực tế có liên quan đến tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. - Rèn các ký năng: tìm ước chung lớn nhất, tìm ước chung thông qua việc tìm ước chung lớn nhất. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy học: Tổ chức lớp. Kiểm tra: Câu 1: ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gi? Cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số? Câu 2: Để tìm ước chung của hai hay nhiều số ta có những cách nào? Luyện tập GV yêu cầu học sinh làm các bìa tập sau: Bài 1. Tìm ƯCLN của: 40 và 60 36, 60, 72 13 và 20 28, 39, 35 Bài 2. Tìm ƯCLN rồi tìm ước chung của 90 và126. Bài 3. Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng 480a và 600a Bài 4. Tìm số tự nhiên x biết rằng: 126x, 210x và 15 < x < 30 Bài 5. Một đội y tế có 24 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chia đội yđó tế nhiều nhất thành mấy tổ để số bác sĩ cũng như số y tấ được chia đều vào. mấy tổ Cá nhân học sinh là bài tập theo các yêu cầu của giáo viên. Bài 1 Ta có: 40 = 23.5 60 = 22.3.5 =>ƯCLN(40,60) = 22.5 = 4.5 = 20 b, 12, c. 1, d, 1 Bài 2. 90 = 2.32.5 126 = 2.32.7 ƯCLN(90, 126) = 2.32 = 18 ƯC(90, 126) = Ư(18) ={1;2;3;6;9;18}. Bài3. Ta có 480a và 600a và a là số tự nhiên lớn nhất => a = ƯCLN(480, 600). Ta có 480=........... 600=............. ƯCLN(480, 600) = ...= 120. Vậy a=120. Bài 4. Ta có 126x, 210x => xƯC(126, 210). Ta có 126 = 2.33.7, 210 = 2.3.5.7 ƯCLN(126, 210) = 2.3.7 = 42 ƯC126, 210) = Ư(42) = {1; 2; 3;6;7;14;21;42}. Vì 15 x= 21. Bài 5 gọi số tổ là a => 24a và 108 và a là lớn nhất => a = ƯCLN(24, 108) => a =12. *Hướng dẫn: - Xem lại các bài tập đã chữa Tuần 12. Tiết 12. bộI CHUNG NHỏ NHấT I.Mục tiêu - Củng cố cho học sinh khái niệm bội chung nhỏ nhất, cách tìm bội chung nhỏ nhất, tìm bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất và một số bài toán thực tế có liên quan đến tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số. - Rèn các ký năng: tìm bội chung nhỏ nhất, tìm bội chung thông qua việc tìm bội chung nhỏ nhất. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy học: Tổ chức lớp. Kiểm tra: Câu 1: bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gi? Cách tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số? Câu 2: Để tìm bội chung của hai hay nhiều số ta có những cách nào? Luyện tập GV yêu cầu học sinh làm các bìa tập sau: Bài 1. Tìm BCNN của: 40 và 52 42, 70, 180 9, 10,11 56, 70, 126 Bài 2. Tìm BCNN rồi tìm bội chung của 30 và 45. Bài 3. Tìm số tự nhiên a # 0 nhỏ nhất, biết rằng a126 và a198 Bài 4. Tìm các bội chung của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400. Bài 5. Một số sách khi xếo thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuôc, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. tìm số sách. Cá nhân học sinh là bài tập theo các yêu cầu của giáo viên. Bài 1 Ta có: 40 = 23.5 52 = 22.13 =>BCNN (40,60) = 23.5.13 = 520 Bài 2. 30 = 2.3.5 45 = 32.5 BCNN (30, 45) = 2.32.5 = 90 BC(30, 45) = B(90) ={0; 90; 180;...}. Bài3. Ta có a126 và a198 và a là số tự nhiên #0 nhỏ nhất => a = BCNN(126, 198). Ta có 126=........... 198=............. BCNN(126, 198) = ...= 1386. Bài 4. 15 = 3.5 25 = 52 BCNN (15, 25) = 3.52=75 BC(15,25) = {0;75; 150; 225; 300; 375; 450;...} Vì a a{0;75; 150; 225; 300; 375} Bài 5 gọi số sách là => a10; a a15, a=> a{BC(10,12,15,18). Ta có 10 = 2.5 12 = 22.3 15 = 3.5 18 = 2.32 BCNN (10,12,15,18)= 22.32.5 = 180 Vì 200 a =360. *Hướng dẫn: - Xem lại các bài tập đã chữa Tuần: 13 Chủ đề I Tiết13 ễN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu - ễn tập cỏc kiến thức đó học về cộng , trừ, nhõn, chia và nõng lờn luỹ thừa. - ễn tập cỏc kiến thức đó học về tớnh chất chia hết của một tổng, cỏc dấu hiệu chia hết - Biết tớnh giỏ trị của một biểu thức. - Vận dụng cỏc kiến thức vào cỏc bài toỏn thực tế - Rốn kỷ năng tớnh toỏn, trình bày cho HS. II. Chuẩn bị Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy học Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: Bài 1.Tìm số tự nhiên x, biết: 123 – 5(x+4) = 38 (3.x- 24 ).73 = 2. 74 Bài 2. Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó cho 3 rồi trừ đi 4, sau đó nhân với 5 thì được 15 Bài 3. Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: 62:4.3+2.52; 5.42-18:32 Bài 4. Tìm số tự nhiên x, biết răng: và x>8 x3, x25, x30 và 0<x<500. Bài 5 Thực hiện phép tính: 80- (4.52-3.23) 23.75+25.23+180 2448:[119-(23-6)] Cá nhân học sinh làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên. Bài 1. a.=> 5.(x+4) = 123 – 38 5.(x+4) = 85 x+4 = 85: 5 ............ x= 13 b.=>............... x= 13 Bài 2. Theo bài ra ta có: (x:3 – 4).5 = 15. =>................ => x= 21 Bài 3: a = 36: 4.3+2.25 = 9.3 +50 = 27 +50 = 77 b =5.16-18:9 =80 - 2 = 78 Bài 4. => x là ước chung của 70 và 84 Ta có: 70 = 2.5.7 84 = 22.3.7 =>ƯCLN(70, 84) = 2.7 = 14 =>ƯC(70, 84) = {1; 2; 7; 14} Vì x > 8 => x = 14. Hướng dẫn Xem lại các bài tập đạ chữa. Tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra. Tuần 14 Tiết 1 chủ đề 2 Bài tập về điểm đường thẳng I.Mục tiêu - Củng cố cho học sinh các kiến thức cơ bản đã học về điểm đường thẳng. - Rèn luyện kĩ năng vẽ đường thẳng, tia, đoạn thẳng khi biết độ dài. - Rèn kĩ năng giải bài tập tính độ dài các đoạn thẳng, so sánh các đoạn thẳng. II. Chuẩn bi: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy học Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: Bài 1: Vẽ tuỳ ý ba điểm A, B, C thẳng hàng. Làm thế nào để chỉ cần đo hai lần mà biết được độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CA. Bài 2. Cho điểm M thuộc đoạn thẳng PQ. Biết PM = 2cm; MQ = 3cm. Tính PQ. Bài 3. Cho đoạn thẳng AB có độ dài 11cm. Điểm M nằm giữa A và B. Biết rằng MB – MA = 5 cm. Tính độ đài đoạn MA, MB Bài 4.Trên tia Ox vẽ A, B, C sao cho OA=2 cm, OB=4cm, OC=5cm. Hỏi trong ba điểm thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Bài 5. Đoạn thẳng AC dài 5 cm. Điểm B nằm giữa A và C sao cho BC = 3cm. Tính độ dài AB. Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = 5 cm. So sánh AB và CD. Cá nhân học sinh làm bài tậơ theo yêu cầu của giáo viên. Bài 1. Ta có thể làm như sau: Đo đoạn AB, đo đoạn BC rồi lấy AB + BC ta đựơc độ dài đoạn AC. Đo AB, đo AC rồi lấy AC – AB ta được độ dài đoạn BC Đo BC, đo AC rồi lấy AC – BC ta được độ dài đoạn AB Bài 2. Vì M nằm giữa P và Q Nên ta có PQ= PM + MQ PQ = 2 + 3 PQ = 5 cm Bài 3. Vì M nằm giữa A và B nên ta có MA + MB = AB MB = 8 cm; MA = 3 cm. Bài 4. Điểm B nằm giữa hai điểm A và B Bài 5. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên ta có AB + BC = AC AB = AC – BC ..... AB = 2cm Tính CD = 2cm => CD = AB Hướng dẫn xem lại các bài tập đã chữa. Ôn lại các kiến thức về điểm, đường thẳng Tuần: 15 Tiết: 1 Chủ đề 2: TẬP HỢP Z CÁC Sễ NGUYấN I. MỤC TIấU - Củng cố khỏi niệm Z, N, thứ tự trong Z. - Rốn luyện về bài tập so sỏnh hai sú nguyờn, cỏch tỡm giỏ trị tuyệt đối, cỏc bài toỏn tỡm x. -ẩèn kỹ năng cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu II. CHUẩn bị Hệ thống câu hỏi va bài tập III. Hoạt động dạy học I. Cõu hỏi ụn tập lý thuyết Cõu 1: Lấy VD thực tế trong đú cú số nguyờn õm, giải thớch ý nghĩa của số nguyờn õm đú. Cõu 2: Tập hợp Z cỏc số nguyờn bao gồm những số nào? Cõu 3: Cho biết trờn trục số hai số đối nhau cú đặc điểm gỡ? Cõu 4: Núi tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiờn và số nguyờn õm đỳng khụng? Cõu 5: Nhắc lại cỏch so sỏnh hai số nguyờn a và b trờn trục số? II. Bài tập Bài 1: Cho tập hợp M = { 0; -10; -8; 4; 2} a/ Viết tập hợp N gồm cỏc phần tử là số đối của cỏc phần tử thuộc tập M. b/ Viết tập hợp P gồm cỏc phần tử của M và N Bài 2: Trong cỏc cõu sau cõu nào đỳng? cõu nào sai? a/ Mọi số tự nhiờn đều là số nguyờn. b/ Mọi số nguyờn đều là số tự nhiờn. c/ Cú những số nguyờn đồng thời là số tự nhiờn. d/ Cú những số nguyờn khụng là số tự nhiờn. e/ Số đối của 0 là 0, số đối của a là (–a). g/ Khi biểu diễn cỏc số (-5) và (-3) trờn trục số thỡ điểm (-3) ở bờn trỏi điểm (-5). h/ Cú những số khụng là số tự nhiờn cũng khụng là số nguyờn. Bài 3: a/ Sắp xếp cỏc số nguyờn sau theo thứ tự tăng dần 2, 0, -1, -5, -17, 8 b/ Sắp xếp cỏc số nguyờn sau theo thứ tự giảm dần -103, -2004, 15, 9, -5, 2004 Bài 4. Tính ; Bài 5: Tính a.346+ 245 b. (-5) + (-11); c. (-34) + (-17) d. 17 + (-3); e. (- 96) + 64; g, 15 +; Bài 6:Tỡm x biết: a/ |x – 5| = 3 b/ |1 – x| = 7 c/ |2x + 5| = 1 Hướng dẫn a/ N = {0; 10; 8; -4; -2} b/ P = {0; -10; -8; -4; -2; 10; 8; 4; 2} Bài 2 ĐS: Cỏc cõu sai: b/ g/ Bài 3: Hướng dẫn a/ -17. -5, -1, 0, 2, 8 b/ 2004, 15, 9, -5, -103, -2004 Bài 4: ; = 6 Bài 5 Bài 6 Hướng dẫn a/ |x – 5| = 3 nờn x – 5 = ± 3 x – 5 = 3 x = 8 x – 5 = -3 x = 2 b/ |1 – x| = 7 nờn 1 – x = ± 7 1 – x = 7 x = -6 1 – x = -7 x = 8 c/ x = -2, x = 3 Hướng dẫn: Xem lại các bài tập đã chữa Tuần: 16 Tiết: 2 Chủ đề 2: TẬP HỢP Z CÁC Sễ NGUYấN I. MỤC TIấU - Củng cố các kiến thức đã học về phép cộng, phép trừ hai số nguyên. - Rèn kỹ năng trình bày, kỹ năng cộng trừ trên số nguyên. II. CHUẩn bị Hệ thống câu hỏi va bài tập III. Hoạt động dạy học I. Cõu hỏi ụn tập lý thuyết ?1 Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên. ?2 Nêu quy tắc trừ hai số nguyên áp dụng tính: 7- 8; ( - 13) -12; ( - 21) – (- 19) II. Luyện tập. Giáo viên yêu cầu cá nhân học sinh làm các bài tập sau. Bài 1. Tính 248 + (-12) +2046 +(-236) (-298) + ( - 300) + ( - 302) Bài 2. Tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: -6 < x < 5 – 9 < x < 9. Bài 3. Tính nhanh: 465+ [58 + ( - 465) + (- 38)] Tổng tất cả các số nguyên cớ giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15 Bài 4. Tính 5 – 8; 4 – (- 3); (-6) – 7; (- 9) – ( - 8) Bài 5 Tính 0 – (- 9); (-8) – 0; (-7) – (-7) Bài 6. Biểu diễn các hiệu sau thành tổng: ( -28) – ( -32) 50 – (- 21) (-45) – 30 x – 80 7 – a (- 25) – a. Bài 7 Tính: 10 – (- 3) 12 – (-14) (- 21) – ( - 19) (- 18) – 28 13 – 30 9 – (- 9) Cá nhân học sinh làm ccs bài tập do giáo viên yêu cầu. Bài 1 a = 248 + [(-12) + ( -236)] + 2046 = 248 + (-248) + 2046 = 0 + 2046 = 2046 b = -700 Bài 2 . a = (- 5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2+ 3+4 = [(-4) + 4] + [(-3) + 3]+ [(-2) + 2] + [(-1) +1] +0 +(-5) = ... = 0+ (-5) = -5 Bài 3. a= [465 + (-465)] + [58 + (-38)] = 0 + 20 = 20. Bài 4. 5 – 8 = 5+ (-8) = - (8 -5) = -3 4 – ( - 3) = 4 + 3 = 7 Bài 5. 0 – (-9) = 0 + 9 = 9 Bài 6. a = ( - 28) + 32 b = 50 + 21 c = (-45) + (-30) d = x + (-80) e = 7 + (-a) f = (-25) + (-a) Bài 7. = 10+3=13 = 12+14=26 = (-21) + 19 = -2 = (-18) + ( - 28) = -46 = 13 + (-30) =-17 = 9 + 9 = 18. Hướng dẫn về nhà: Xem lại những bài tập đã chữa.
Tài liệu đính kèm: