I. Mục tiêu
- HS nắm vững các phép tính và các tính chất về phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
- Vận dụng tốt các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh, một số dạng toán khác.
III. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị tốt bài dạy.
HS: Làm tốt các bài tập, ôn lại các phép tính, tính chất đã học.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên (viết công thức, phát biểu).
HS2: - Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên (viết công thức, phát biểu).
3. Bài mới:
GV đưa ra đề bài.
HS làm bài cá nhân.
2 HS cạnh nhau trao đổi bài làm của mình cho nhau.
Đại diện trình bày
HS, GV nhận xét
GV đưa ra đề bài.
HS làm bài theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
GV, HS nhận xét
GV đưa ra đề bài.
HS làm bài cá nhân.
HD: 997 thiếu mấy đơn vị thì tròn trăm?
HS1 lên bảng tính
Tương tự HS2 lên bảng
GV đưa ra đề bài.
HS làm theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
HS, GV nhận xét.
GV đưa ra đề bài.
HS làm bài cá nhân.
GV gọi 3 HS lên bảng trình bày
HS, GV nhận xét
GV đưa ra tính chất
Yêu cầu HS vận dụng tính chất đó làm bài
Gợi ý: 19 = 20 - 1
GV đưa ra đề bài.
HS làm theo nhóm
Gợi ý: 12 = 3.4
Tương tự bài 7 yêu cầu HS làm theo cá nhân bài 8
GV đưa ra đề bài.
GV hướng dẫn HS cách làm
2 HS lên bảng trình bày
HS, GV nhận xét Bài 1: áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh.
a) 81 + 243 + 19
b) 168 + 79 + 132
c) 5.25.2.16.4
d) 32.47 + 32.53
Giải:
a) = (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343
b) = (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379
c) = (4.25). (5.2).16 = 100.10.16 = 16000
d) = 32. (47 + 53) = 32. 100 = 3200
Bài 2: Tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
Giải:
A = (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30)
= 59 + 59 + 59 + 59 = 4.59 = 236
Bài 3: Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:
a) 997 + 37
b) 49 + 194
Giải:
a) = 997 + (3 + 34)
= (997 + 3) + 34
= 100 + 34 = 134
b) = (43 + 6) + 194
= 43 + (6 + 194) = 4 + 200 = 204
Bài 4: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
a) 17.4
b) 25.28
Giải:
a) = 17.(2.2) = (17.2).2 = 34.2 = 68
b) = 25.(4.7) = (25.4).7 = 100.7 = 700
Bài 5: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a) 13.12
b) 53.11
c) 39.101
Giải:
a) = 13.(10 + 2) = 13.10 + 13.2 = 130 + 26 = 156
b) = 53.(10 + 1) = 53.10 + 53.1 = 530 + 53 = 583
c) = 39. (100 + 1) = 39. 100 + 39.1 =
= 3900 + 39 = 3939
Bài 6: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất a.(b - c) = ab - ac
a) 8.19
b) 65.98
Giải:
a) = 8.(20 - 1) = 8.20 - 8.1 = 160 - 8 = 152
b) = 65.(100 - 2) = 65.100 - 65.2 =
6500 - 130 = 6370
Bài 7: Cho biết 37.3 = 111. Hãy tính nhanh: 37.12
Giải:
Ta có: 37.12 = 37.(3.4) = (37.3).4 = 111.4 = 444
Bài 8: Cho biết 15 873. 7 = 111 111. Hãy tính nhanh: 15 873. 21
Giải:
Ta có: 15 873. 21 = 15 873. (7.3)
= (15 873.7).3 = 111 111. 3 = 333 333
Bài 9: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x - 47) - 115 = 0
b) 315 + (146 - x) = 401
Giải:
a) x - 47 = 115
x = 115 + 47
x = 162
b) 146 - x = 86
x = 146 - 86
x = 60
Tuần 4 Ngày soạn : 08/08/09 Tiết 4 Phép cộng và phép nhân số tự nhiên I. Mục tiêu - HS nắm vững các phép tính và các tính chất về phép cộng và phép nhân số tự nhiên. - Vận dụng tốt các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh, một số dạng toán khác. III. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị tốt bài dạy. HS: Làm tốt các bài tập, ôn lại các phép tính, tính chất đã học. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên (viết công thức, phát biểu). HS2: - Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên (viết công thức, phát biểu). 3. Bài mới: GV đưa ra đề bài. HS làm bài cá nhân. 2 HS cạnh nhau trao đổi bài làm của mình cho nhau. Đại diện trình bày HS, GV nhận xét GV đưa ra đề bài. HS làm bài theo nhóm Đại diện nhóm trình bày GV, HS nhận xét GV đưa ra đề bài. HS làm bài cá nhân. HD: 997 thiếu mấy đơn vị thì tròn trăm? HS1 lên bảng tính Tương tự HS2 lên bảng GV đưa ra đề bài. HS làm theo nhóm Đại diện nhóm trình bày HS, GV nhận xét. GV đưa ra đề bài. HS làm bài cá nhân. GV gọi 3 HS lên bảng trình bày HS, GV nhận xét GV đưa ra tính chất Yêu cầu HS vận dụng tính chất đó làm bài Gợi ý: 19 = 20 - 1 GV đưa ra đề bài. HS làm theo nhóm Gợi ý: 12 = 3.4 Tương tự bài 7 yêu cầu HS làm theo cá nhân bài 8 GV đưa ra đề bài. GV hướng dẫn HS cách làm 2 HS lên bảng trình bày HS, GV nhận xét Bài 1: áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh. a) 81 + 243 + 19 b) 168 + 79 + 132 c) 5.25.2.16.4 d) 32.47 + 32.53 Giải: a) = (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 b) = (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 c) = (4.25). (5.2).16 = 100.10.16 = 16000 d) = 32. (47 + 53) = 32. 100 = 3200 Bài 2: Tính nhanh A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 Giải: A = (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30) = 59 + 59 + 59 + 59 = 4.59 = 236 Bài 3: Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: a) 997 + 37 b) 49 + 194 Giải: a) = 997 + (3 + 34) = (997 + 3) + 34 = 100 + 34 = 134 b) = (43 + 6) + 194 = 43 + (6 + 194) = 4 + 200 = 204 Bài 4: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: a) 17.4 b) 25.28 Giải: a) = 17.(2.2) = (17.2).2 = 34.2 = 68 b) = 25.(4.7) = (25.4).7 = 100.7 = 700 Bài 5: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a) 13.12 b) 53.11 c) 39.101 Giải: a) = 13.(10 + 2) = 13.10 + 13.2 = 130 + 26 = 156 b) = 53.(10 + 1) = 53.10 + 53.1 = 530 + 53 = 583 c) = 39. (100 + 1) = 39. 100 + 39.1 = = 3900 + 39 = 3939 Bài 6: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất a.(b - c) = ab - ac a) 8.19 b) 65.98 Giải: a) = 8.(20 - 1) = 8.20 - 8.1 = 160 - 8 = 152 b) = 65.(100 - 2) = 65.100 - 65.2 = 6500 - 130 = 6370 Bài 7: Cho biết 37.3 = 111. Hãy tính nhanh: 37.12 Giải: Ta có: 37.12 = 37.(3.4) = (37.3).4 = 111.4 = 444 Bài 8: Cho biết 15 873. 7 = 111 111. Hãy tính nhanh: 15 873. 21 Giải: Ta có: 15 873. 21 = 15 873. (7.3) = (15 873.7).3 = 111 111. 3 = 333 333 Bài 9: Tìm số tự nhiên x, biết: a) (x - 47) - 115 = 0 b) 315 + (146 - x) = 401 Giải: a) x - 47 = 115 x = 115 + 47 x = 162 b) 146 - x = 86 x = 146 - 86 x = 60 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất. - GV chốt lại các bài toán đã làm 5. Hướng dẫn: - BTVN: Bài 50, 53, 56, 59,
Tài liệu đính kèm: