Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu

- HS cũng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

- Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.

- HS nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.

 - Rèn kĩ năng vẽ hình.

 - HS cẩn thận chính xác trong làm bài.

II. Phương pháp:

 Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.

III. Chuẩn bị:

 GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.

 HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học.

IV. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra: (7 ph)

* HS1: Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy , chỉ ra

2 tia chung gốc? Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì?

3. Bài mới:

 a) Đặt vấn đề:

 b) Triển khai bài:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: (6 ph) . BT 1: (BT nhận biết khái niệm)

GV: Treo bảng phụ:

Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'.

a) Lấy A Ot, B Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau.

b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?

c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao?

d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau.

GV: Có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ.

HS: Làm bài theo nhóm.

GV: Nhóm HS thông báo kết quả

HS:

a) Tia OB và tia Ot' trùng nhau.

 Tia OA và tia Ot trùng nhau.

b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc.

c) Tia At và Bt' không đối nhau vì không chung gốc.

d) O nằm giữa 2 điểm A và B.

Hoạt động 3. (15 ph) . BT 2. (BT sử dụng ngôn ngữ)

GV: Nêu yêu cầu của BT 2 + BT 30 (114-SGK).

HS: Trả lời miệng trước toàn lớp:

GV: Treo bảng phụ.

HS: Nêu từ phải điền.

GV: Ghi bảng (từ đúng).

- Vẽ hình minh hoạ để HS dễ nhận biết từ phải điền.

GV: - Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề.

 - Làm việc cả lớp:

 - 4 HS trả lời 4 ý. Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:

a) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: Điểm O gốc chung của 2 tia đối nhau.

 - Hai tia Ox, Oy đối nhau.

b) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì:

- Hai tia AB và AC đối nhau.

- Hai tia CA và CB trùng nhau.

- Hai tia BA và BC trùng nhau.

c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A.

d) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.

. BT 3 (BT32-114)

Trong các câu sau em hãy chọn câu đúng:

a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. (Sai)

b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. (Đúng).

c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. (Sai)

d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. (Sai)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 26/9/2012
Ngµy d¹y: 29/9/2012
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- HS cũng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
- HS nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
	- Rèn kĩ năng vẽ hình.
	- HS cẩn thận chính xác trong làm bài.
II. Phương pháp:
	Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.
III. Chuẩn bị:
	GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
	HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học.
IV. Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra: (7 ph)
* HS1: Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy , chỉ ra 
2 tia chung gốc? Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì?
3. Bài mới:
	a) Đặt vấn đề:
	b) Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (6 ph)
. BT 1: (BT nhận biết khái niệm)
GV: Treo bảng phụ:
Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'.
a) Lấy A Ot, B Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau.
b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?
c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao?
d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau.
GV: Có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ.
HS: Làm bài theo nhóm.
GV: Nhóm HS thông báo kết quả
HS: 
t
A
O
B
t'
a) Tia OB và tia Ot' trùng nhau.
 Tia OA và tia Ot trùng nhau.
b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc.
c) Tia At và Bt' không đối nhau vì không chung gốc.
d) O nằm giữa 2 điểm A và B.
Hoạt động 3. (15 ph)
‚. BT 2. (BT sử dụng ngôn ngữ)
GV: Nêu yêu cầu của BT 2 + BT 30 (114-SGK).
HS: Trả lời miệng trước toàn lớp:
GV: Treo bảng phụ.
HS: Nêu từ phải điền.
GV: Ghi bảng (từ đúng).
- Vẽ hình minh hoạ để HS dễ nhận biết từ phải điền.
GV: - Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề.
 - Làm việc cả lớp:
 - 4 HS trả lời 4 ý.
Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:
a) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: Điểm O gốc chung của 2 tia đối nhau.
 - Hai tia Ox, Oy đối nhau.
b) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì:
- Hai tia AB và AC đối nhau.
- Hai tia CA và CB trùng nhau.
- Hai tia BA và BC trùng nhau.
c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A.
d) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.
ƒ. BT 3 (BT32-114)
Trong các câu sau em hãy chọn câu đúng:
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. (Sai)
b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. (Đúng).
c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. (Sai)
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. (Sai)
Hoạt động 4. (15 ph)
„. BT 4 (BT 31-114)
GV: Nêu đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
- Cả lớp vẽ vào vở theo lời đọc.
GV: Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
1. Vẽ 3 tia AB, AC, BC.
2. Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE.
3. Lấy M thuộc tia AC, vẽ tia BM.
Đọc đề.
Vẽ theo lời GV đọc.
x
A
1 HS lên bảng vẽ.
- Dưới lớp vẽ vào vở: 
 a) Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy.
x
y
b) Vẽ một số trường hợp về 2 tia phân biệt.
B
- Vẽ:
A
E
C
D
M
 (Hình 1)
B
M
A
E
C
D
 (Hình 2)
 …. BT 5: Vẽ.	
a)
y
O
y
O
b)
x
x
A
y
x
A
y
A
B
B
y
Tia Ax và tia By
	4. Cũng cố: (Trong bài)
5. Dặn dò: (2ph)
	- Ôn tập kĩ lí thuyết: + BT 24; 26; 28 (99-SBT).
	- Ngiên cứu bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan hinh 6 tuan 6.doc