Giáo án tự chọn Toán học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Trần Thế Vịnh

Giáo án tự chọn Toán học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Trần Thế Vịnh

I. MỤC TIÊU

ã Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng,phép nhân các số tự nhiên

ã Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

ã Biết vận dụng các cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

ã Biết sử dung thành thạo máy tính bỏ túi.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

ã GV: Tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to, tranh nhà Bác học Gau – Xơ, máy tính bỏ túi . Đèn chiếu, phim giấy trong (hoặc bảng phụ).

ã HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút viết bảng (hoặc giấy trong, bút viết giấy trong).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)

+ GV gọi hai HS lên bảng kiểm tra

HS 1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phep cộng?

Bài tập 28 tr16 (SGK)

GV gợi ý cách khác để tính tổng:

HS 2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng?

Chữa bài 43 (a, b) SBT (8)

a) 81 + 243 + 19

b) 168 + 79 + 132

HS 1: Phát biểu và viết

a + b = b + a

Bài tập:

10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3

 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39

C2: (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1)

= (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)

= 13.3 = 39.

HS 2: Phát biểu và viết dạng tổng quát

(a + b) + c = a + (b + c)

Bài tập:

a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243

 = 100 + 243 = 343

b) 168 +79 +132 = (168 + 132)+ 79

= 300 + 79 = 379

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Toán học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Trần Thế Vịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ Đề 1 : ễn Tập và bổ tỳc về số tự nhiờn
Tiết 1
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Mục tiêu
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý số trường hợp số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
Rèn luyện kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước,sử dụng đaúng, chính xá các kí hiệu .
Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Đèn chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ.
HS: Giấy trong, bút viết giấy trong.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 ph)
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Chữa bài tập 29 (SBT).
Câu 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B.
Chữa bìa tập 32 trang 7 (SBT)
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS 1: Trả lời phần chý ý trang 12 (SGK)
Bài tập 29 trang 7 (SBT).
a. A = 18 b. B = 0 
a. C = N d. D = 
HS 2: Trả lời như SGK.
Bài tập 32 trang 7 (SBT)
A = 0; 1; 2; 3; 4; 5
B = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7
A B
Hoạt động 2: luyện tập (38 ph)
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước.
Bài tập 21 trang 14 (SGK).
A = 8; 9; 10;....20
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20.
+ GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK.
 Công thức tổng quát như (SGK)
Gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B
B= 10; 11; 12;......;99
Bài tập 23 trang 14 (SGK).
Tính số phần tử của tập hợp sau:
D = 21; 23; 25;......;99
E = 32; 34; 36;......;96
+ GV yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.
 Yêu cầu của nhóm:
Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b).
Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n).
Tính số phần tử của tập hợp D; E.
+ GV gọi một đại diện của nhóm lên trình bày.
Gọi HS nhận xét
Kiểm tra bài của các nhóm còn lại.
Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của một số tập hợp cho trước.
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài
 Bài 22 trang 14 (SGK)
Gọi hai HS lên bảng.
Các HS khác làm bài vào giấy trong.
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng, kiểm tra nhanh 4 bài của HS trên đèn chiếu.
+ GV đưa đầu bài 36. tr6 (SBT) lên màn hình.
Cho tập hợp A = 1; 2; 3
Trong các cách viết sau đây cách viết nào đúng cách viết nào sai:
1 A; 1 A;
3 A; 2; 3 A;
Bài số 24 (SGK)
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
B là tập hợp các số chẵn.
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập trên với tập N.
Dạng 3: Bài toán thực tế
GV đưa đàu bài số 25 SGK lên màn hình.
Gọi HS đọc bài.
Gọi một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
Gọi một HS viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.
+ GV đưa bài tập số 39 (SBT) lên màn hình.
Yêu cầu HS đọc đề.
Gọi một HS lên bảng.
Trò chơi:i GV nêu đầu bài
Cho A là tập hợp số tự nhiên lẻ
nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của
tập hợp A sao chao mỗi tập hợp con đó
có hai phần tử.
GV yêu cầu HS toàn lớp thi làm
nhanh cùng với các bạn trên bảng.
Bài 21 trang 14 (SGK).
A = 0; 1; 2; 3; 4; 5
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử.
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có
b - a+1 phần tử.
B= 10; 11; 12;......;99
Có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử
Bài tập 23 (SGK).
Một HS đại diện của nhóm lên trình bày
Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
 ( b – a) : 2 + 1 (phần tử.)
Tập hợp các số chẵn từ số chẵn m đến số chẵn n
( n – m ) : 2 + 1 (phần tử.)
Tập hợp
 D =
Có (99 - 21) : 2 + 1 ) = 40 (phần tử).
 E = 32; 34; 36;......;96
 Có (96 - 32) : 2 + 1 ) = 33 (phần tử).
HS nhận xét bài làm của nhóm.
Bài 22 trang 14 (SGK)
C = 0; 2; 4; 6; 8
L = 11; 13; 15; 17; 19
A = 18; 20; 22
B = 25; 27; 29; 31.
HS đứng tại chỗ trả lời:
1 A (đúng); 1 A (sai);
3 A (sai); 2; 3 A (đúng).	
Bài 24 (SGK)
A N
B N
N* N
Bài số 25 trang 24 (SGK)
A = Inđô; Mi-an-ma; Thái Lan;
Việt Nam
B = Xingapo;Brunây; Campu chia
Bài số 39 trang 8 (SBT)
B A; M A; M B
 A
 B 
M
Hai nhóm, mỗi nhóm ba HS lên bảng làm vào hai bảng phụ.
Đáp án:
 1; 3 3; 5 5; 9
 1; 5 3; 7 7; 9
 1; 7 3; 9
 1; 9 5; 7
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà (1 ph)
Làm các bài tập: 34; 35; 36; 37; 40; 41; 41 trang 8 (SBT).
Tiết 2
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
I. Mục tiêu
Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng,phép nhân các số tự nhiên
Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Biết vận dụng các cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
Biết sử dung thành thạo máy tính bỏ túi.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to, tranh nhà Bác học Gau – Xơ, máy tính bỏ túi . Đèn chiếu, phim giấy trong (hoặc bảng phụ).
HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút viết bảng (hoặc giấy trong, bút viết giấy trong).
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (7 ph)
+ GV gọi hai HS lên bảng kiểm tra
HS 1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phep cộng?
Bài tập 28 tr16 (SGK)
GV gợi ý cách khác để tính tổng:
HS 2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng?
Chữa bài 43 (a, b) SBT (8)
81 + 243 + 19
168 + 79 + 132
HS 1: Phát biểu và viết
a + b = b + a
Bài tập:
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
C2: (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1)
= (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)
= 13.3 = 39.
HS 2: Phát biểu và viết dạng tổng quát
(a + b) + c = a + (b + c)
Bài tập:
81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243
 = 100 + 243 = 343
168 +79 +132 = (168 + 132)+ 79
= 300 + 79 = 379
Hoạt động 2: luyện tập (33 ph)
Dạng 1: Tính nhanh
Bài 31 (trang 17 SGK)
135 + 360 + 65 + 40
Gợi ý cách nhóm: (Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm).
463 + 318 + 137 + 22
20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30
Bài 32 trang 17 (SGK)
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính.
996 + 45
Gợi ý cách tách số 45 = 41 + 4
37 + 198
GV yêu cầu HS đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh.
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số.
Bài 33 trang 17 (SGK)
Hãy tìm quy luật của dãy số
Hãy viết tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5.8.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
+ GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giói
thiệu các nút trên máy tính.
Hướng dẫn HS cách sử dụng như trang 18(SGK).
+ GV tổ chức trò chơi:dùng máy tính nhanh các tổng (bài 34(c) SGK).
Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử HS 1 dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1. HS 1 chuyển phấn cho HS 2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm.
Dạng 4: Toán nâng cao
+ GV đưa tranh nhà toán học Đức Gau -Xơ, giới thiệu qua về tiểu sử: sinh
1777 và mất 1855
áp dụng: Tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 +.......+ 33
GV yêu cầu HS nêu cách tính.
B = 1 + 3 + 5 + 5 +.........+ 2007
Bài 51 trang 9 (SBT)
Viết các phần tử của tập hơp M các số tự nhiên x biết rằng x= a + b.
a ; b ;
Tập hợp M có tất cả bao nhiêu phần tử?
Bài 45 trang 8 (SBT tập 1)
 A= 26+ 27+28 + 29+30 + 31+32+ 33
Bài 50 trang 9 (SBT)
Tính tổng số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
HS làm dưới dạng gợi ý của GV
=(135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600
(20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28)
+ (23 + 27) + (24 + 26) + 25.
= 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25
= 50.5 +25 = 275.
= 996 + (4 + 41)
= (996 + 4 ) + 41 =1000 +41
= 1041
= (32 +2) + 198
= 35 + (2 + 198) = 35 + 200
= 235
Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
GV cho HS đọc đề 33 (trang17).
2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2
3 = 2 +1 ; 8 = 5+ 3
HS 1: Viết 4 số tiếp theo
 1, 1, 2, 3, 5.8; 13; 21; 34; 55
HS 2: Viết tiếp 2 số nữa vào dãy số mới
 1, 1, 2, 3, 5.8; 13; 21; 34; 55; 89; 144.
HS 3: 1, 1, 2, 3, 5.8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377
Gọi từng nhóm tiếp sức dùng máy tính thực hiện các phép toán
1364 + 4574 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
Gọi HS đọc cau chuyện về “Cậu bé giỏi toán” (SGK trang 18, 19)
Tìm ra quy luật tính tổng của dãy số
Từ 26 33 có 33 – 26 +1 = 8 (số)
 Có 4 cặp mỗi cặp có tổng bằng
 26 + 33 = 59 A = 59 . 4 = 236
 B có (2007 - 1): 2 + 1 = 1004(số)
 B = (2007 + 1).1004:2 = 1008016
Cho HS hoạt động nhóm tìm ra tất cả các phần tử v thoả mãn x = a + b.
x nhận giá trị:
1) 25 + 14 = 39; 3) 25 + 23 = 48
2) 38 + 14 = 52; a) 38 + 23 = 61
M =.
Hoặc :
 M = ;
Sau đó rútt gọn.
Tập hợp M có 4 phần tử
+ GV cho HS lên bảng
A = 26 + 27 + 28 +29 +30+ 31+32 + 33
A = (26 + 33) + (27 + 32)
 +(28 + 31) + (29 + 30)
A = 59.4 = 236.
+ GV gọi lần lượt hai HS lên bảng:
HS 1 viết số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau: 102.
HS 2 viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987
HS 3 lên làm phép tính:
102 + 987 = 1089
Hoạt động 3: củng cố (3 ph)
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (2 ph)
Bài tập: 53 (tr9. SBT); 52 (tr9. SBT)
Bài 35, 36 (tr19.SGK)
Bài 47, 48 (trang9 SBT)
Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
Tiết 3
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Mục tiêu
HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộngvào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Đèn chiếu giấp trong (bảng phụ) tranh vẽ phóng to các nút máy tính bỏ túi, máy tính bỏ túi.
HS: máy tính bỏ túi.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoat động 1: kiểm tra HS (8 ph)
+ HS 1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên
áp dụng : Tính nhanh
5.25.2.16.4
32.47 + 32.53
+ HS 2: Chữa bài tập 35 (trang 19 SGK)
Bài 47 (tr9 SBT)
GV đưa lên màn hình chiếu hoặc bảng phụ đề bài 47 trng 9 (SBT).
Bài tập trên yêu cầu cả lớp làm bài sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày bài.
+ HS 1 phát biểu: Cả lớp chú ý nghe và nhận xét.
áp dụng :
(5.2).(25.4).16 = 16000
32(47 + 53) = 32.100 = 3200
Bài 35: Các tích bằng nhau
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (= 15.12)
4.4.9 = 8.18 =8.2.9 (= 16.9)
Bài 47: Các tích bằng nhau
11.18 = 6.3.11 = 11.9.2
15.45 = 9.5.15 = 45.3.5
Hoạt động 2: luyện tập (25 ph)
Dạng 1: Tính nhẩm
+ GV yêu cầu HS tự đọc SGK bài 36
 trang 19.
Gọi 3 HS làm câu a (trang 36)
GV hỏi tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? HS tự giải thích cách làm.
gọi ba học sinh lên bảng làm bài 37 trang 20 (SGK).
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như các phép cộng, chỉ thay dấu thành .
Gọi HS làm phép nhân bài 38 trang 20 (SGK).
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39,40 trang 20 (SGK).
Bài 39: Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả?
Bài 40 trang 20 (SGK)
Gọi các nhóm trình bày HS ở dưới nhận xét.
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 55 trang 9 (SBT)
GV đưa lên máy chiếu hoặc bảng phụ: yêu cầu HS dùng máy tính tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999
HS:
áp dụng tính chất kết hợp của phep nhân.
= 3.5.4 = 3.(5.4)
= 3.20 = 60
Hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = (25.4).3
=100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = (125.8).2
= 1000.2 = 2000
áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
19.16 = (20 -1).16
= 320 – 16 = 304
46.99 = 46(100 - 1)
= 4600 – 46 = 4554
35.98 = 35(100 - 2)
= 3500 – 70 = 3430
Ba HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính.
= 141000
= 390000
13.81.215= 226395
Bài 39:
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tícg là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
Bài 40:
 là tổng số ngày trang hai tuần lễ:
 là14.
 gấp đôi là 28.
Năm = năm 1428.
 HS làm dưới lớp gọi lần lượt ba HS trả lời.
Cuộc gọi
Giá cước từ 1/1/1999
Phút đầu tiên
Mỗi phút (kể từ phút thứ 2)
a) Hà Nội - Hải Phòng
b) Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh
c) Hà Nội - Huế
1500 đ
4410 đ
2380 đ
1100 đ
3250 đ
1750 đ
6 phút
4 phút
5 phút
7000 đ
14160 đ
9380 đ
Hoạt động 3: Bài tập phát triển tư duy (7 ph)
Bài 59: (trang 10 SBT)
 Xác định dạng của các tích sau:
a) .101
b) .7.11.13
Gợi ý dùng phép viết số để viết , thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc
Gọi hai HS lên bảng
C1: a) .101 = (10a + b).101
=1010a + 101b
=1000a+10a +100b+ b
C2: 
b) C1: .7.11.13 = .1001
= (100a + 10b + c).1001
=100100a + 1001b + 1001c
=100000a + 10000b + 1000c
+ 100a + 10b + c
= 
C2: 
Hoạt động 4: Củng cố (4 ph)
Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (1 ph)
Bài 36()b, 52, 53, 54, 56, 57, 60 (SGK).
Bài 9, 10 (SBT).
Đọc trước bài : Phép trừ và phép chia.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(36).doc