I/. Mục tiêu:
HS: Có kĩ năng thực hiện phép tính
Có kĩ năng tìm ước,ước chung, ƯCLN, tìm bội, bội chung, BCNN
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Bài tập về thực hiện phép tính trong tập số tự nhiên
Đồ dùng: SGK; SBT toán 6, luyện kĩ năng toán 6
Bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
HS: tìm hiểu và làm bài tập
Bài 1. Câu trả lời nào sau đây là đúng
Nếu a chia hết cho b thì có kết luận gì?
A. b là ước của a
B. a là bội của b
C. số dư của a chia cho b bằng 0
D. Cả ba A, B, C đều nói đúng
GV: Nhận xét và giải đáp Bài 1.Câu trả lời nào sau đây là đúng
D. Cả ba A, B, C đều nói đúng
HS: tìm hiểu và làm bài tập
Bài 2. Điền vào .
GV: Nhận xét và giải đáp Bài 2. Điền vào .
a). Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiêu số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của các số đó
b). Ước chung lớn nhất của hai hay nhièu số là số lớn nhất trong tập hợp ươc của các số đó
c). Ta có thể tìm bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3, .
d). Ta có thể tìm ước của một số a(a>1), bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a, để xem a chia hết cho số nào, thì số đó là ước của a
Tuần: 13 Tiết: 25-26 Ôn luyện thực hiện phép tính, tìm tập hợp ước của một số tự nhiên 24/10/2010 I/. Mục tiêu: HS: Có kĩ năng thực hiện phép tính Có kĩ năng tìm ước,ước chung, ƯCLN, tìm bội, bội chung, BCNN II/ Chuẩn bị: Nội dung: Bài tập về thực hiện phép tính trong tập số tự nhiên Đồ dùng: SGK; SBT toán 6, luyện kĩ năng toán 6 Bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 45’ HS: tìm hiểu và làm bài tập Bài 1. Câu trả lời nào sau đây là đúng Nếu a chia hết cho b thì có kết luận gì? A. b là ước của a B. a là bội của b C. số dư của a chia cho b bằng 0 D. Cả ba A, B, C đều nói đúng GV: Nhận xét và giải đáp Bài 1.Câu trả lời nào sau đây là đúng D. Cả ba A, B, C đều nói đúng HS: tìm hiểu và làm bài tập Bài 2. Điền vào ... GV: Nhận xét và giải đáp Bài 2. Điền vào .... a). Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiêu số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của các số đó b). Ước chung lớn nhất của hai hay nhièu số là số lớn nhất trong tập hợp ươc của các số đó c). Ta có thể tìm bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3, ... d). Ta có thể tìm ước của một số a(a>1), bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a, để xem a chia hết cho số nào, thì số đó là ước của a HS: tìm hiểu và làm bài tập Bài 3. Điền dấu x vào ô trống thích hợp GV: Nhận xét và giải đáp Bài 3. Điền dấu x vào ô trống thích hợp Câu Đ S 15ì12+15ì4+15=15(12+4) x 34ì13+34ì7+34=34(13+7+1) x 45ì42=410 x 38:32=36 x HS: tìm hiểu và làm bài tập Bài 4. Tìm x biết a). 64:(3x+6)=22ì32 b). x 18, x 60 và 700<x<900 GV: Nhận xét và giải đáp Bài 4. Tìm x biết a). 64:(3x+6)=22ì32 ị64:(3x+6) =62 ị3x+6=64:62 ị3x+6=62 ị3x+6=36 ị3x=30 ịx=10 b). x 18, x 60 và 700<x<900 ịx là bội chung của 18 và 60 18=2ì32 ; 60=22ì3ì5 ịBCNN(18, 60)= 22ì32ì5=180 ịBC(18, 60)= B(180) B(18, 60)={0, 180, 360, 540, 720, 900,..} Ta biết 700<x<900 ị x=720 HS: tìm hiểu và làm bài tập Bài 5. Thực hiện phép tính a) 132 -[ 116 - ( 132- 128)2] h) [(46 -32)2 - (54- 42)2] . 36- 1872 GV: Nhận xét và giải đáp Bài 5. Thực hiện phép tính a) 132- [ 116 -( 132 - 128)2] = 132- [ 116 - 42] = 132 - [116 -16] = 132 - 100 = 32 h) [(46 - 32)2 - (54 - 42)2] . 36 - 1872 = [ 142 - 122] . 36 - 1872 = [ 196 - 144] . 36- 1872 = 52 . 36 - 1872 = 1872 - 1872 = 0 HS: tìm hiểu và làm bài tập Bài 6. Ba bạn ánh, Bảo, Cường chạy xung quanh một hồ có chu vi 900mét. Mỗi phút ánh chạy được 180m, Bảo chạy được 100m, cường chạy được 60 mét. Ba bạn cùng khởi hành một lúc tại cùng một địa điểm và chạy cùng một chiều. a). Mỗi bạn chạy một vòng hố hết bao nhiêu phút Biết: (quãng đường chạy) = (quãng đường chạy trong 1 phút)ì( thời gian chạy) b). Sau ít nhât bao lâu thì cảc ba bạn lại cùng gặp nhau tại nơi xuất phát? Đến lúc đó mỗi bạn chạy được mấy vòng? Bài 6. a). Thời gian bạn ánh chạy hết một vòng hố là 900:180=5 (phút) Thời gian bạn Bảo chạy hết một vòng hố là 900:100=9(phút) Thời gian bạn Cường chạy hết một vòng hố là 900:60=15(phút) b). Thời gian ít nhất mà ba bạn gặp nhau là BCNN của 5, 9, 15 BCNN(5, 9, 15)=32ì5=45 Trả lời: Vậy sau 45 phút thì ba bạn ánh, Bảo, Cường lại gặp nhau tại nơi xuất phát HS: tìm hiểu và làm bài tập Bài 7. A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 200 lớn hơn 50 chia hết cho 17 a). Viết tập hợp A theo hai cách b). Tập hợp A có bao nhiêu phần tử c). Viết một tập hợp có 3 phần tử nhỏ hơn 100 là tập hợp con của tập hợp A d). Tính tổng các phần tử của tập hợp GV: Nhận xét và giải đáp Bài 7. a). A={xẻN/x 17 và 50<x<200} A={xẻB(17)/ 50<x<200} A={ 51, 68, 85, 102, 119, 136, 153, 170, 187} b). Tập hợp A có 9 phần tử c). Gọi B là tập con của tập A B={51, 68, 85} d). 51+68+85+119+136+153=1071
Tài liệu đính kèm: