Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 64

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 64

A : MỤC TIÊU

 - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .

- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp

B : CHUẨN BỊ

 - Thước

 

doc 100 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 64", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
 Tuần 1: 
Ngày soạn : 01- 09- 09 Ngày dạy :09- 09- 09 Lớp:6A
 Tiết 1 : Bài 1: Tập Hợp. Phần tử của tập hợp 
A : Mục tiêu
 - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp	
B : Chuẩn bị 
 - Thước 
C : Tiến trình lên lớp 
I/ ổn định :
Báo cáo sĩ số lớp : vắng : 
II/ Kiểm tra bài cũ
GV: Giới thiệu chương 1: 
III/ Bài mới
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
GV: - Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp các ví dụ SGK
HS: Lấy VD minh hoạ tương tự SGK
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A:
? Tập hợp A có những phần tử nào ?
HS: Không 10 A 
? Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
? Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
HS: B = {a; b; c }
? Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
HS : các phần tử thuộc B là a; b ; c 
? Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
GV: Yêu cầu HS làm bài tập3
- 1 HS lên bảng làm
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
1. Các ví dụ
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A
Bài tập 3.SGK-tr06
a B ; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
IV/ Củng cố
? Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
? Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK-tr6:
Cách 1: A = 
Cách 2: A = 
V/ Hướng dẫn về nhà
 Học bài theo SGK và vở ghi 
	Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK.
 Chuẩn bị bài mới 
 Ngày soạn : 01- 09- 09 Ngày dạy : 09- 09- 09 Lớp:6A
Tiết 2 : Tập hợp các số tự nhiên
A : Mục tiêu
 - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm đợc quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
	- Phân biệt đợc các tập N và N*, biết đợc các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trớc và liền sau một số.
	- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B : Chuẩn bị 
 - Thước 
- HS: Dụng cụ học tập 
C : Tiến trình lên lớp 
I/ ổn định :
Báo cáo sĩ số lớp : vắng : 
II/ Kiểm tra bài cũ
?HS1:	- Cho ví dụ một tập hợp
	- Viết bằng kí hiệu
	- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu
?HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
GV: Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
5 N 5N*
0 N 0 N*
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
HS: - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước, liền sau
GV: Viết tập hợp A= 
bằng cách liệt kê các phần tử
HS : A = 
1/ Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên đợc kí hiệu là N:
N = 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* = 
2/ Thứ tự trong tập số tự nhiên
IV/ Củng cố
? Tập hợp N và tập N* khác nhau ở điểm nào ?
GV: Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 SGK
V/ Hướng dẫn về nhà
 Học bài theo SGK và vở ghi 
	Làm các bài tập còn lại trong SGK
	Làm bài tập 14; 15 SBT.
GV: Hướng dẫn bài 14 ( SBT)
 Ngày soạn : 01- 09 - 09 Ngày dạy : 08 - 09 - 09 Lớp: 6A
Tiết 3 : Bài 3 : Ghi số tự nhiên
A : Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt đợc số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết đợc giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên 
B : Chuẩn bị 
 GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 .
	Phiếu 1: 
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục 
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
	- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b
 C : Tiến trình lên lớp 
I/ ổn định :
Báo cáo sĩ số lớp : vắng : 
II/ Kiểm tra bài cũ
 ? HS1 - Viết tập hợp N và N*
	- Làm bài tập 7
	 ? HS2: 	- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
	- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
?Cho ví dụ một số tự nhiên
HS: - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 
?Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ? 
HS: - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2; 3;...; 9 
? Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
HS : Có thể có 1 hoặc 2 
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
HS : - Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
GV: Phát phiếu 1
HS: - làm ? : 99 ; 987
- Đọc mục 2 SGK
GV: 
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng chữ số la mã 26 ; 28 
1. Số và chữ số
*/Chú ý:(SGK)
2. Hệ thập phân
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
3. Chú ý – Cách ghi số La mã
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
IV/ Củng cố
Làm bài tập 12 ; 13 SGK
Yêu cầu cả lớp làm vào vở
 Một số HS lên bảng trình bày
V/ Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 SGK
Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT
GV: Hướng dẫn bài 15 SGK 
 Tuần 2 
Ngày soạn : 9-9-09 Ngày dạy : 16-9-09 Lớp:6A
Tiết 4 : Bài 4 : Số phần tử của một tập hợp . Tập hợp con
A : Mục tiêu
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
B : Chuẩn bị 
 GV: 	- Bảng phụ có nội dung sau:
	1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
	D = ; E = ; H = 
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
C : Tiến trình lên lớp 
I/ ổn định :
Báo cáo sĩ số lớp : vắng : 
II/ Kiểm tra bài cũ
?HS1: - Làm bài tập 14. SGK
	ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 
?HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân
	- Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi)
	ĐS: a. Tăng gấp 10 lần b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
? - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
HS: - Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
? Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
GV: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ 
GV: Trình bầy nội dung tập hợp rỗng
- Cho HS làm bài tập 17
HS: BT 17 A= có 21 phần tử 
Tập hợp B không có phần tử nào = 
? - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ?
HS: - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
GV : Giới thiệu tập hợp con như SGK 
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
GV:
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
GV: - Cho HS làm bài tập 20
HS : Lên bảng trình bầy 
1/ Số phần tử của một tập hợp
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2/ Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
 A B ; B A 
*/ Chú ý: Nếu A B và
 B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B. 
Bài 20. SGK
a)15 A ; b) ;
c) 
IV/ Củng cố
GV: Đưa ra câu hỏi
 Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? 
Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?
V/ Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK 
-Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
 Bài 33, 34, 35, 36 SBT
- Hướng dẫn bài 19 ( SGK) 
Ngày soạn : 9-9- 09 Ngày dạy :16-9-09 Lớp:8A
Tiết 5 : Luyện tập
A : Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng đợc các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
- Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên
B : Chuẩn bị 
 - Thước ; bảng phụ 
C : Tiến trình lên lớp 
I/ ổn định :
Báo cáo sĩ số lớp : vắng : 
II/ Kiểm tra bài cũ
?HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
	- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ?
	?HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
	- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H.
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu
- Đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân
HS: Lên bảng trình bầy
- HS khác làm và so sánh kết quả
GV:
- Hướng dẫn bài 22(SGK)
HS: Lên bảng trình bầy
GV:
- Hướng dẫn bài 23(SGK)
-2 HS lên bảng trình bầy tính số phần tử của tập hợp D và tập hợp E
GV: 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK
- Kiểm tra chéo 
GV : Hướng dẫn sơ lược cách giải bài 42 (SBT)
1/Dạng 1: Viết tập hợp 
Bài 21. SGK
B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 22. SGK
a. C = 
b. L = 
c. A = 
d. D = 
2/ Dạng 2: Tập hợp con - số phần tử của một tập hợp
Bài 23. SGK
D = có 
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
E = có 
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
Bài tập 24. SGK
A N ; B N ; N*N
Bài tập 42. SBT
Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số
Từ 10 đến 99 phải viết
 90.2 = 180 chữ số
Trang 100 phải viết 3 chữ số
Vậy Tâm phải viết:
9 + 180 + 3 = 192 chữ số.
IV/ Củng cố
? cách tìm số phẩn tử của một tập hợp
? Thế nào là tập hợp con ? Hai tập hợp bằng nhau ?
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài ôn lại các bài đã học
- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT
Ngày soạn :9-9-09 Ngày dạy : 17-9-09 Lớp:6A
Tiết 6 : Bài 5: Phép cộng và phép nhân
A : Mục tiêu
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B : Chuẩn bị 
GV: 	- Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ)	
 - Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2 
C : Tiến trình lên lớp 
I/ ổn định :
Báo cáo sĩ số lớp : vắng : 
II/ Kiểm tra bài cũ
? Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có  ... i thiệu các tính chất như SGK
- Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức
HS: Quan sát trình bày ví dụ của GV 
? Ta đã vận dụng tính chất nào 
HS: a = b thì a + c = b + c
? HS : Trả lời ?2
HS Lên bảng
GV: Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số sang một vế. KHi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào ?
GV: - Yếu cầu HS làm bài tập ?3
? - Với x + b = a thì tìm x như thế nào ?
- Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ?
HS: - Ta có x = a + (-b)
- Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
1/ Tính chất của đẳng thức
2/ Ví dụ 
Tìm số nguyên x, biết : 
x - 2= -3
Giải.
x- 2 = -3
x - 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2	
x = -1
?2 Tìm số nguyên x, biết: 
x + 4 = -2
Giải.
x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + ( -4)
x = -2 + (-4)
x = -6
3/ Quy tắc chuyển vế
Ví dụ: SGK
a. x – 2 = -6
x = - 6 + 2 
x = -4
b. x – ( -4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 – 4
x = -3
?3. x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
Nhận xét: SGK
IV/ Củng cố
Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ?
Làm bài tập 61. SGK
a. x = -8	b. x = -3
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 62, 63, 64, 65 
Ngày soạn : 10-1 Ngày dạy : 20-1 Lớp:6A
Tiết 60 : nhân hai số nguyên khác dấu
A : Mục tiêu
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
- Tìm đúng tích của hai số nguyên
- Vận dụng tốt vào làm bài tập
B : Chuẩn bị 
 - Thước
C : Tiến trình lên lớp 
I/ ổn định :
Báo cáo sĩ số lớp : vắng : 
II/ Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu quy tắc chuyển vế ? vận dụng tìm x ; x + (-2) = 5
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung 
?1 ?2 ?3 sgk.
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành
GV: Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét
? Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
? Tích của một số với 0 thì bằng mấy
? Trả lời ?4
HS: Lên bảng trình bầy
? Muốn tìm số tiền lương được thưởng của người công nhân ta phải làm những phép tính gì
1/ Nhận xét mở đầu
?1
......= -12
?2
......= (-5) + (-5) + (-5) =-15
..... = (-6) + (-6) = -12
?3
- Giá trị tuyết đối của một tích bằng tích các g trị tuyệt đối
- Tích của hai số nguyên trái dấu luôn là một số âm.
2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
*/ Quy tắc : SGK
*/Chú ý
?4
5.(- 14) = -(5.14) =-70
(-25).12 = -(25.12)= - 300
Ví dụ: SGk
Giải. Lương của công nhân A là:
40.20000 – 10.10000
= 800000 – 100000
= 700000 (đồng)
IV/ Củng cố
Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là số âm hay số dương ?	
	Yêu cầu hai HS lên bảng làm hai bài tập 73 và 74. SGK
Bài tập 73. SGK
	a. (-5). 6 = -5.6
	b. 9.(-3) = -27
	c. (-10).11 = -110
	d. 150. (-4) = -600
Bài tập 74. SGK Ta có 125 . 4 = 500
	a. (-125) . 4 = - 500
	b. (-4) . 125 = -500
	c. 4. (-125) = -500
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72 
- HD bài 71(sgk)
Ngày soạn : 10-1 Ngày dạy : 20-1 Lớp:6A
Tiết 61 : Bài 11: nhân hai số nguyên cùng dấu
A : Mục tiêu
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
- Tìm đúng tích của hai số nguyên 
- Vận dụng tốt vào làm bài tập
B : Chuẩn bị 
 - Thước
C : Tiến trình lên lớp 
I/ ổn định :
Báo cáo sĩ số lớp : vắng : 
II/ Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên
	Tính (-25).8
HS2: Làm bài tập 75
	ĐS: (-67).8 <0	15.(-3) < 15	(-7).2 < -7
	Nhận xét gì ? ( Tích của hai số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0 ....)
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân ?1 
? Nhân hai số nguyên nhân chính là phép nhân nào mà ta đã biết ? Kết quả là số dương ? Hay âm ? Hay số 0 ?
? Trả lời ?2
? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
?Tích của hai số nguyên âm là số âm, số dương hay số 0 ?
? Trả lời ?3
HS: Lên bảng trình bầy
HS: - Đọc thông tin trong phần kết luận SGk và trình bày
- Đọc thông phần chú ý và cho biết cách xác định dấu của hai số nguyên.
- Thông báo kết quả ?4
1/ Nhân hai số nguyên dương
?1
36 
600
2/ Nhân hai số nguyên âm
?2
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
*/ Quy tắc : SGK
*/ Ví dụ:
Tính : (-4).(-25) = 4.25 =100
Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
?3
5.17 = 85
 (-15).(-6) = 15.6 = 90
3/ Kết luận
* a.0 = 0.a = a
* Nếu a, b cùng dấu thì a.b = . 
* Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(. )
* Chú ý : SGK
?4.
a) b là số dương
b) b là số âm.
IV/ Củng cố
Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên. Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là số âm hay số dương ?	
	Yêu cầu hai HS lên bảng làm hai bài tập 78 và 79. SGK
Bài tập 78. SGK
	a. 27	d. 600
	b. -21	e. -35
	c. -65
Bài tập 74. SGK Ta có 27. (-5)= -135
	a. (+27). (+5) = +135	b. (-27). (+5)= -135	 	c. (- 27). (-5)= 135
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 80,81, 28, 83
- HD bài 81 (sgk)
Tuần 20
Ngày soạn : 15-1 Ngày dạy : 21-1 Lớp:6A
Tiết 62 : Luyện tập
A : Mục tiêu
- HS được củng cố các quy tắc nhân hai số nguyên.
- Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên để tính đúng các tích
- Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
B : Chuẩn bị 
 - Thước; Bảng phụ
C : Tiến trình lên lớp 
I/ ổn định :
Báo cáo sĩ số lớp : vắng : 
II/ Kiểm tra bài cũ
HS1: 	Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu
	Làm bài tập 80. SGK
	ĐS: 	a) b là số âm	b) b là số nguyên dương
HS2: 	Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm
	Làm bài tập 82a, b. SGK
	ĐS: 	a) lớn hơn 0	b) (-17) . 5 < (-5) . (-2)
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV: Treo bảng phụ bài 84
HS: Lên bảng điền vào chỗ trống 
HS: Nhận xét
GV:Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Một số HS diện lên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
GV:Treo bảng phụ để HS điềm vào trong ô trống
HS: Lên bảng điền vào chỗ trống
GV:Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả.
GV:Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả
- Tìm ví dụ tương tự
- Nhận xét ?
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
GV:Thảo luận tìm phương án phù hợp
Bài tập 84. SGK
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
-
-
+
-
-
-
-
-
-
Bài tập 85. sgk
-200
-240
150000
269
Bài tập 86. SGK
a
-15
13
-4
9
b
6
-3
-7
-4
a.b
-90
-39
28
-36
Bài tập 87. SGK
(-3)2 = 9
42 =(-4)2 = 16
- Hai số đố nhau có bình phương bằng nhau.
Bài tập 88. SGK 
Xét ba trường hợp :
Với x 0
Với x = 0 thì (-5). x = 0 
Với x > 0 thì (-5).x < 0
IV/ Củng cố
? Nhân 2 số nguyên cùng dấu 
? Nhân 2 số nguyên khác dấu
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 89
- Làm trong SBT: 128, 130, 131.
Ngày soạn : 15-1 Ngày dạy : 27-1 Lớp:6A
Tiết 63: Bài12 : Tính chất của phép nhân
A : Mục tiêu
- HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng
- Bước đầu tìm dấu của tích nhiều số nguyên
- Bước đầu có ý thức và biết vận các tính chất trong tính trong tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức
B : Chuẩn bị 
 - Thước
C : Tiến trình lên lớp 
I/ ổn định :
Báo cáo sĩ số lớp : vắng : 
II/ Kiểm tra bài cũ
? Tính chất phép cộng các số nguyên
GV: ĐVĐ
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
? Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép nhân số nguyên.
- Nêu ví dụ minh hoạ
? Viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên
- Nêu ví dụ minh hoạ
GV: Nêu VD
? Với tích của nhiều số nguyên ta áp dụng những tính chất trên như thế nào ?
- Làm cá nhân ?1, ?2 
? Viết dạng tổng quát tính chất nhân với số 1 của phép nhân số nguyên.
 Làm miệng ?3 và ?4 theo cá nhân
Lấy ví dụ minh hoạ cho ?4
? Viết dạng tổng quát tính chất phân phân phối của phép nhân đối với phép cộng số nguyên
?Tính chất trên còn đúng với phép trừ không ?
- Làm ?5 bằng hai cách
HS:Lên bảng trình bầy
?Em chọn cách nào phù hợp
1/ Tính chất giao hoán
a.b = b.a
Ví dụ:
2.(-3) = (-3).2 (=-6)
2/ Tính chất kết hợp
(a.b).c = a. (b.c)
Ví dụ:
 (=-90)
Chú ý: SGK
?1
Dấu +
?2
Dấu –
Nhận xét: SGK
3/ Nhân với số 1
 a.1 = 1. a = a
?3
a.(-1) = (-1).a = -a
?4
Bình nói đúng.
Ví dụ: (-3)2 = 32 (= 9)
4/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a.(b+c) = a.b + a.c
Chú ý:
Tích chất trên cũng đúng với phép trừ : a.(b-c) = a.b - a.c
?5
a) Cách 1. 
(-8).(5+3) = (-8) . 8 = -64
Cách 2. 
(-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3
 = (-40) + (-24)
 = -64
IV/ Củng cố
- Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân trên giấy nháp.
	Bài tập 90a.
	15.(-2).(-5).(-6) = (-30).30 = -900
	Bài tập 91. a
	-57.11 = (-57).(10+1) = (-57).10 + (-57).1 = (-570) + (-57) = -627
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 92, 93, 94
- HD: Bài 92 (SGK)
Ngày soạn : 15- 1 Ngày dạy : 27-1 Lớp:6A
Tiết 64 : Luyện tập (kiểm tra 15 phút)
A : Mục tiêu
- HS được củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân
- Vận dụng thành thạo các tính chất đó để tính đúng, tính nhanh các tích
- Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
B : Chuẩn bị 
 - Thước
C : Tiến trình lên lớp 
I/ ổn định :
Báo cáo sĩ số lớp : vắng : 
II/ Kiểm tra bài cũ
HS1. 	Nêu các tính chất của phép nhân hai số nguyên
	Làm bài tập 92a SGK
HS2: 	Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm
	Làm bài tập 93a. SGK
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
? HS: Lên bảng
GV: Yêu cầu HS làm vào vở
? Nhận xét kết quả
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân
? 2 HS lên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
GV:Treo bảng phụ để HS điềm vào trong ô trống
- Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả.
GV:Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả
- Tìm ví dụ tương tự	
- Nhận xét ?
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
GV: HD bài 99
HS: Lên bảng
Bài tập 95. SGK
(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1
Ta còn có: 
03 = 0
13 = 1
Bài tập 96. SGK
a. 237.(-26) + 26.137
= (-237). 26 + 26.137
= 26.
= 26.(-100)
= -2600
-2150
Bài tập 97. SGK
a. Nhận xét:
Tích bao gồm bốn số âm và một số dương. Vậy tích là một số dương. Hay tích lớn hơn 0.
b. Lý luận tương tự ta thấy tích là một số âm, nhỏ hơn 0
Bài tập98. SGK
a. Với a = 8, ta có :
(-125).(-13).8 
= (-125).8.(-13)
= (-1000).(-13)
=13000
b. -2400
Bài tập 99. SGK
-7 và -13
-14 và -20
IV/ Củng cố
? Tính chất phép cộng các số nguyên
? Tính chất phép nhân các số nguyên
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 100
- Làm trong SBT: 139, 140, 144
- HD : Bài 100 (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SO HOC 6 HKI.doc