I/. Mục tiêu:
HS: Có kĩ năng thực hiện phép tính
Có kĩ năng tìm ước,ước chung, ƯCLN, tìm bội, bội chung, BCNN
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Bài tập về thực hiện phép tính trong tập số tự nhiên
Đồ dùng: SGK; SBT toán 6, luyện kĩ năng toán 6
Bảng và phấn viết, thước thẳng
Phương pháp: Tiết 1 HS làm bài theo đề bài
Tiết 2 HS tự chấm bài theo đáp án của giáo viên
III/. Tiến trình dạy học:
HD Hoạt động GV Hoạt động HS
HD1
45 Bài 1 (0,75điểm). Định nghĩa ước và bội cho ví dụ minh hoạ Bài 1. Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì b gọi là ước của a
a gọi là bội của b (0,25đ)
Ví dụ 6 3 thì 6 là bội của 3 (0,25đ)
3 là ước của 6 (0,25đ)
Bài 2 (0,75điểm) thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố
120 Bài 2
là phân tích một số tự nhiên lơn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố (0, 5đ)
120=524=538=2235 (0,25đ)
Bài 3(1 điểm): Điền vào ô trống
a
334
527
b
14
8
q
16
15
r
15
3
Bài 3
a
512
527
123 (0,25đ)
b
33
32 (0,25đ)
8
q
15. (0,25đ)
23
15
r
17. (0,25đ)
12
3
Bài 4(1điểm): Điền dấu “” vào ô trống thích hợp
Câu
Đ
S
a). Nếu a chia hết cho b thì tập ước chung của a và b bằng tập ước của b
b). Nếu a chia hết cho b thì tập bội chung của a và b bằng tập bộ của b
c). Nếu một số chia hết cho 3 và chia hết cho 5 thì số đó chia hết cho tích 35
d). Nếu một số chia hết cho 2 và chia hết cho 6 thì số đod chia hết cho 26
Bài 4
Câu
Đ
S
a). Nếu a chia hết cho b thì tập ước chung của a và b bằng tập ước của b
X
(0,25đ)
b). Nếu a chia hết cho b thì tập bội chung của a và b bằng tập bộ của b
x
(0,25đ)
c). Nếu một số chia hết cho 3 và chia hết cho 5 thì số đó chia hết cho tích 35
x
(0,25đ)
d). Nếu một số chia hết cho 2 và chia hết cho 6 thì số đó chia hết cho 26
x
(0,25đ)
Tuần: 10 Tiết:19-20 Ôn luyện thực hiện phép tính, tìm tập hợp ước của một số tự nhiên 3/10/2010 I/. Mục tiêu: HS: Có kĩ năng thực hiện phép tính Có kĩ năng tìm ước,ước chung, ƯCLN, tìm bội, bội chung, BCNN II/ Chuẩn bị: Nội dung: Bài tập về thực hiện phép tính trong tập số tự nhiên Đồ dùng: SGK; SBT toán 6, luyện kĩ năng toán 6 Bảng và phấn viết, thước thẳng Phương pháp: Tiết 1 HS làm bài theo đề bài Tiết 2 HS tự chấm bài theo đáp án của giáo viên III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 45’ Bài 1 (0,75điểm). Định nghĩa ước và bội cho ví dụ minh hoạ Bài 1. Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì b gọi là ước của a a gọi là bội của b (0,25đ) Ví dụ 6 3 thì 6 là bội của 3 (0,25đ) 3 là ước của 6 (0,25đ) Bài 2 (0,75điểm) thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố 120 Bài 2 là phân tích một số tự nhiên lơn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố (0, 5đ) 120=5ì24=5ì3ì8=22ì3ì5 (0,25đ) Bài 3(1 điểm): Điền vào ô trống a 334 527 b 14 8 q 16 15 r 15 3 Bài 3 a 512 527 123 (0,25đ) b 33 32 (0,25đ) 8 q 15. (0,25đ) 23 15 r 17. (0,25đ) 12 3 Bài 4(1điểm): Điền dấu “´” vào ô trống thích hợp Câu Đ S a). Nếu a chia hết cho b thì tập ước chung của a và b bằng tập ước của b b). Nếu a chia hết cho b thì tập bội chung của a và b bằng tập bộ của b c). Nếu một số chia hết cho 3 và chia hết cho 5 thì số đó chia hết cho tích 3ì5 d). Nếu một số chia hết cho 2 và chia hết cho 6 thì số đod chia hết cho 2ì6 Bài 4 Câu Đ S a). Nếu a chia hết cho b thì tập ước chung của a và b bằng tập ước của b X (0,25đ) b). Nếu a chia hết cho b thì tập bội chung của a và b bằng tập bộ của b x (0,25đ) c). Nếu một số chia hết cho 3 và chia hết cho 5 thì số đó chia hết cho tích 3ì5 x (0,25đ) d). Nếu một số chia hết cho 2 và chia hết cho 6 thì số đó chia hết cho 2ì6 x (0,25đ) Bài 5 (1,5 điểm): Tìm x biết a. 10+2ìx=45:43 b). 42x=39ì42-37ì42 Bài 5 a. 10+2ìx=45:43 10+2ìx=45-3 10+2x=42 (0,25đ) 10+2x=16 (0,25đ) 2x=6ị x=3 (0,25đ) b). 42x=39ì42-37ì42 42x=42(39-37) 42x=42ì2 (0,25đ) 42x=84 (0,25đ) x=2 (0,25đ) Bài 6(1,5 điểm): Tính a. 3ì52-16:22 b. {[(31-32)-17]3+25}:30 Bài 6 a. 3ì52-16:22 =3ì25-16:4 (0,25đ) =75-4=71 (0,25đ) b. {[(31-32)-17]3+25}:30 ={[(31-9)-17]3+25}:30 (0,25đ) ={[22-17]3+25}:30 ={53+25}:30 (0,25đ) ={125+25}:30 (0,25đ) =150:30=5 (0,25đ) Bài 7 (1,5 điểm) Tú có 20 viên bi , muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Tú có thể xếp 20 viên bi đó vào mấy túi?( kể cả trường hợp xếp vào một túi) Bài 7 muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau thì số túi là ước của 20 (0,5đ) Ư(20)={1, 2, 4, 5, 10, 20} (0,5đ) Vậy Tú có thể xếp các viên bi đó vào 1, 2, 4, 5, 10, 20 (0,5đ) Bài 8 (2 điểm): Ta gọi tập hợp A là tập bội nhỏ hơn 70 của 7. Viết tập hợp A bằng hai cách b. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử c. Viết ba tập hợp con của tập hợp A d. Tính tổng các phần tử của tập hợp A Bài 8 a. C 1: A={xẻN/x<70, xẻB(7)} (0,25đ) C 2: A={0, 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63}. (0,25đ) b). Tập hợp A có 10 phần tử. (0,25đ) c). Gọi ba tập con của tập A là B, C, D B={0; 7}. (0,25đ) C={14; 28}. (0,25đ) D={ 35; 42}. (0,25đ) d). 0+7+14+21+28+35+42+49+56+63 (0,25đ) =315 (0,25đ)
Tài liệu đính kèm: