HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
GV nêu ra hệ thống bài tập, tổ chức hướng dẫn HS vận dụng kiến thức rèn luyện kĩ năng giải bài tập:
Bài 1: Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? Giải thích vì sao?
a) 54 + 42
b) 54 - 42
c) 600 + 14
d) 600 – 14
e) 120 + 48 + 24
f) 180 + 48 + 20
g) 60 + 15 + 3
h) 150 + 360 + 15
i) 602 + 28
j) 602 – 26
- GV tổ chức các hoạt động học tập cho HS:
Bài 2: Cho tổng :
A = 12 + 15 + 21 + x với x N. Tìm điều kiện của x để:
a) A Chia hết cho 3.
b) A Không chia hết cho 3.
c) A Chia hết cho 2.
d) A Không chia hết cho 2.
- GV hướng dẫn HS thực hiện câu a, b bằng cách vận dụng tính chất chia hết, không chia hết của tổng.
- GV hướng dẫn HS thực hiện câu c, d bằng cách gộp hai số hạng 15 + 21 thành một số hạng rồi vận dụng tính chất chia hết, không chia hết của tổng.
Bài tập:
Bài 1:
a) 54 + 42 6 (vì 546 và 426)
b) 54 - 42 6 (vì 546 và 426)
c) 600 + 14 6 (vì 6006 còn 146)
d) 600 – 14 6 (vì 6006 còn 146)
e) 120 + 48 + 24 6
(vì 120 6, 48 6 và 246)
f) 180 + 48 + 206
(vì 180 6, 48 6 còn 20 6)
g) 60 + 15 + 3 6
h) 150 + 360 + 15 6
i) 602 + 286
j) 602 – 266
Bài 2:
A = 12 + 15 + 21 + x với x N.
* Nhận thấy:
Các số hạng 12; 15; 21 của tổng A đều chia hết cho 3 .Vậy:
a) Để A chia hết cho 3 thì x phải
chia hết cho 3, vậy x = 3k với kN
b) Để A không chia hết cho 3 thì
x phải không chia hết cho 3, vậy x = 3k +1; x = 3k +2 với kN
*Nhận thấy:
Các số hạng 12; (15 + 21 = 36) của tổng A đều chia hết cho 2. Vậy:
c) Để A chia hết cho 2 thì x phải
chia hết cho 2, vậy x = 2k với kN
d) Để A không chia hết cho 2 thì x
phải không chia hết cho 2,
vậy x = 2k + 1 với kN
Ngày soạn:27/9/2012 Ngày dạy: Tuần 8: Tiết 8: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. Mục tiờu: - HS được ụn tập và củng cố cỏc kiến thức về tớnh chất hia hết của một tổng - HS được rốn luyện cỏc kĩ năng nhận biết và vận dụng tớnh chất chia hết của một tổng; - HS được rốn luyện cỏc kĩ năng trỡnh bày bài giải, kĩ năng tớnh toỏn hợp lý. II. Chuẩn bị: GV: SGK,SBT,giỏo ỏn HS: ễn tập lý thuyết III. Tiến trỡnh lờn lớp Tổ chức Kiểm tra bài cũ Nờu Tớnh chất chia hết của một tổng? + Tớnh chất 1: a m, b m và cm (a + b + c)m Nếu tất cả cỏc số hạng của một tổng, đều chia hết cho cựng một số thỡ tổng chia hết cho số đú. + Tớnh chất 2: Nếu chỉ cú một số hạng của tổng khụng chia hết cho một số, cũn cỏc số hạng khỏc đều chia hết cho số đú thỡ tổng khụng chia hết cho số đú. a m, b m và cm (a + b + c) m 3.Bài tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GV nêu ra hệ thống bài tập, tổ chức hướng dẫn HS vận dụng kiến thức rèn luyện kĩ năng giải bài tập: Bài 1: áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? Giải thích vì sao? 54 + 42 54 - 42 600 + 14 600 – 14 120 + 48 + 24 180 + 48 + 20 60 + 15 + 3 150 + 360 + 15 602 + 28 602 – 26 - GV tổ chức các hoạt động học tập cho HS: Bài 2: Cho tổng : A = 12 + 15 + 21 + x với x N. Tìm điều kiện của x để: a) A Chia hết cho 3. b) A Không chia hết cho 3. c) A Chia hết cho 2. d) A Không chia hết cho 2. - GV hướng dẫn HS thực hiện câu a, b bằng cách vận dụng tính chất chia hết, không chia hết của tổng. - GV hướng dẫn HS thực hiện câu c, d bằng cách gộp hai số hạng 15 + 21 thành một số hạng rồi vận dụng tính chất chia hết, không chia hết của tổng. Bài tập: Bài 1: 54 + 42 6 (vì 546 và 426) 54 - 42 6 (vì 546 và 426) 600 + 14 6 (vì 6006 còn 146) 600 – 14 6 (vì 6006 còn 146) 120 + 48 + 24 6 (vì 120 6, 48 6 và 246) 180 + 48 + 206 (vì 180 6, 48 6 còn 20 6) 60 + 15 + 3 6 150 + 360 + 15 6 602 + 286 602 – 266 Bài 2: A = 12 + 15 + 21 + x với x N. * Nhận thấy: Các số hạng 12; 15; 21 của tổng A đều chia hết cho 3 .Vậy: Để A chia hết cho 3 thì x phải chia hết cho 3, vậy x = 3k với kN Để A không chia hết cho 3 thì x phải không chia hết cho 3, vậy x = 3k +1; x = 3k +2 với kN *Nhận thấy: Các số hạng 12; (15 + 21 = 36) của tổng A đều chia hết cho 2. Vậy: Để A chia hết cho 2 thì x phải chia hết cho 2, vậy x = 2k với kN Để A không chia hết cho 2 thì x phải không chia hết cho 2, vậy x = 2k + 1 với kN Bài 3: Khoanh trũn số mà em chọn: a) Nếu a 3 và b 6 thỡ tổng a + b chia hết cho 3 ; 6 ; 9. b) Nếu a 12 và b 6 thỡ tổng a + b chia hết cho 2 ; 3 ; 6 ; 12. c) Nếu a 4 và b 6 thì tổng a + b chia hết cho 2 ; 3 ; 4. - GV hướng dẫn HS tìm ra số đúng bằng cách đặt câu hỏi gợi mở: a): ? Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 6, cho 9 không? ? Một số chia hết cho 6 thì có chia hết cho 3, cho 9 không? ? Một số chia hết cho 3, một số chia hết cho 6 thì cả hai số đó cùng chia hết cho số nào? Từ đó rút ra kết luận câu a. - GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ cụ thể để minh hoạ cho các trường hợp không chọn. - Tương tự lập luận câu a, hãy thực hiện các câu b, c còn lại. Bài 3: Chọn số 3 Chọn số 2; 3; 6 Chọn số 2 4.Củng cố. Nhắc lại dấu hiệu chia hết của một tổng 5.Hướng dẫn HS học bài ở nhà. Xem lại các bài tập đã làm. Ôn tập và rèn luyện các kĩ năng nhận biết và kĩ năng giải các bài tập về tính chất chia hết của một tổng. Làm bài tập sau: áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không? Giải thích vì sao? 56 + 45 56 - 45 60 + 140 140 – 60 12 + 48 + 24 18 + 48 + 20 60 + 15 + 30 150 + 36 + 15 Kiểm tra ngày 5 thỏng 10 năm 2013
Tài liệu đính kèm: