Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 95 đến 97 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Đạt

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 95 đến 97 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Đạt

I. MỤC TIÊU:

 - HS hiÓu ý nghÜa vÒ gi¸ trÞ ph©n sè cña mét sè, biÕt t×m gi¸ trÞ ph©n sè cña mét sè mét c¸ch thµnh th¹o.

 - RÌn luyÖn kü n¨ng vËn dông tÝnh to¸n hîp lý chÝnh x¸c vµ vËn dông thùc tÕ.

 - RÌn luyÖn kü n¨ng sö dông m¸y tÝnh.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: Bảng phụ, phấn màu ghi tên các bài tập, các bài giải mẫu.

 - HS: Bài tập, bảng phụ nhóm.

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)

GV gọi một học sinh lên bảng:

- HS1: Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?

Làm bài tập 121/52 (sgk)

Gv nhận xét và cho điểm

Một học sinh lên bảng làm bài tập

Cả lớp theo dõi và nhận xét

Hoạt động2: Dạng toán có lời văn. (15’)

Từ bài tập của học sinh cho học sinh nhận biết dạng toán này.

Đối với dạng toán này phương pháp làm như thế nào?

Để củng cố thêm dạng toán này yêu cầu học sinh làm bài 122/sgk

Gọi một học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài toán

Gọi một học sinh lên bảng thực hiện.

Yêu cầu cả lớp cùng làm và nhận xét

Gv treo bảng phụ ghi đề bài 123/sgk/53

Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm

Các nhóm trình bày ra bảng nhóm

Gọi đại diện các nhóm nhận xét bài của nhóm bạn

Gv nhận xét thống nhất kết quả đúng và yêu câu học sinh ghi vở

Bài 125/sgk/53

Gọi một học sinh đọc đề bài

Gv ghi tóm tắt

Muốn tính số tiền lãi trong 12 tháng ta làm như thế nào?

Gọi một học sinh lên bảng làm

Bµi 122:

* L­îng hµnh lµ: (kg)

*L­îng ®­êng lµ: kg

* L­îng muèi lµ: (kg)

Bài 123/sgk

HS hoạt động nhóm

Các nhóm thống nhất câu trả lời và ghi vở

Bài 125/sgk/53

Giải

Số tiền lãi trong 12 tháng là:

1000000.0,58%.12=69600(đồng)

Số tiền cả vốn lẫn lãi trong 12 tháng bố Lan lĩnh được là:

1000000+69600=1069600(đồng)

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 95 đến 97 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 95: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- HS hiÓu ý nghÜa vÒ gi¸ trÞ ph©n sè cña mét sè, biÕt t×m gi¸ trÞ ph©n sè cña mét sè mét c¸ch thµnh th¹o.
	- RÌn luyÖn kü n¨ng vËn dông tÝnh to¸n hîp lý chÝnh x¸c vµ vËn dông thùc tÕ.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Đèn chiếu, giấy trong, bảng phụ, phấn màu ghi sẵn đề các bài? ; bài tập củng cố; bài tập 94, 95,96 /46 (SGK).
	- HS: Bảng phụ, giấy trong, bút dạ, vở nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10’)
GV gọi một học sinh lên bảng:
Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
TÝnh:a) của; b)của 56 ; 
c) của -20
Yêu cầu cả lớp cùng làm và nêu nhận xét?
Một học sinh lên bảng trả lời và làm bài tập
Cả lớp cùng làm và nhận xét
Hoạt động 2: Dạng toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. (18’)
GV Dạng toán này ta làm như thế nào?
Yêu cầu hs tìm những bài tập thuộc dạng toán này.
Yêu cầu làm bài 115/SGK
Gọi một học sinh lên bảng làm
Hãy tính rồi so sánh?
Gọi một học sinh đứng tại chỗ tính và so sánh.
Gọi hai học sinh lên bảng làm 
HS: Sử dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
Bài 115/SGK
a) 
b)
c)
d)
Bài116/SGK: 
=> 
a, 84% .25 = 25% .84 = 21
b, 48%.50 = 50%.48 = 24
Hoạt động 3: Dạng toán có lời văn. (15’)
Yêu cầu học sinh đọc bài 118/SGK
Muốn tìm số bi Dũng cho Tuấn ta làm như thế nào?
Tìm số bi còn lại của Tuấn ta làm như thế nào
GV treo bảng phụ ghi bài tập 119
Cho học sinh thảo luận nhóm 
Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình
Yêu cầu viết thành phép tính
Bài 118: 
a, Dũng cho Tuấn số bi là :
 (viên bi)
b, Tuấn còn lại số bi là:
 21 – 9 = 12 (viên bi)
C2: Tuấn còn lại số bi là:
 4/7 của 21 bằng 12(viên bi)
Bài 119
An nói đúng vì :
Hoạt động 5: Củng cố - HDVN (2’)
Gv viên củng cố lại kiến thức bài học tìm giá trị phân số của một số cho trước để khắc sâu cho học sinh
Về nhà học kĩ lí thuyết và xem lại các dạng bài đã làm
Hoàn thiện các bài trong SGK
HS lắng nghe
Ghi nhiệm vụ về nhà
Tiết 96 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- HS hiÓu ý nghÜa vÒ gi¸ trÞ ph©n sè cña mét sè, biÕt t×m gi¸ trÞ ph©n sè cña mét sè mét c¸ch thµnh th¹o.
	- RÌn luyÖn kü n¨ng vËn dông tÝnh to¸n hîp lý chÝnh x¸c vµ vËn dông thùc tÕ.
	- RÌn luyÖn kü n¨ng sö dông m¸y tÝnh.
II. CHUẨN BỊ: 
	- GV: Bảng phụ, phấn màu ghi tên các bài tập, các bài giải mẫu.
	- HS: Bài tập, bảng phụ nhóm.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
GV gọi một học sinh lên bảng:
- HS1: Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
Làm bài tập 121/52 (sgk)
Gv nhận xét và cho điểm
Một học sinh lên bảng làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động2: Dạng toán có lời văn. (15’)
Từ bài tập của học sinh cho học sinh nhận biết dạng toán này.
Đối với dạng toán này phương pháp làm như thế nào?
Để củng cố thêm dạng toán này yêu cầu học sinh làm bài 122/sgk
Gọi một học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài toán
Gọi một học sinh lên bảng thực hiện.
Yêu cầu cả lớp cùng làm và nhận xét
Gv treo bảng phụ ghi đề bài 123/sgk/53
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
Các nhóm trình bày ra bảng nhóm
Gọi đại diện các nhóm nhận xét bài của nhóm bạn
Gv nhận xét thống nhất kết quả đúng và yêu câu học sinh ghi vở
Bài 125/sgk/53
Gọi một học sinh đọc đề bài 
Gv ghi tóm tắt 
Muốn tính số tiền lãi trong 12 tháng ta làm như thế nào?
Gọi một học sinh lên bảng làm
Bµi 122: 
* L­îng hµnh lµ: (kg)
*L­îng ®­êng lµ: kg
* L­îng muèi lµ: (kg)
Bài 123/sgk
HS hoạt động nhóm
Các nhóm thống nhất câu trả lời và ghi vở
Bài 125/sgk/53
Giải
Số tiền lãi trong 12 tháng là:
1000000.0,58%.12=69600(đồng)
Số tiền cả vốn lẫn lãi trong 12 tháng bố Lan lĩnh được là:
1000000+69600=1069600(đồng)
Hoạt động 3: Dạng toán dùng máy tính bỏ túi để tính phần trăm của các số cho trước. ( 15’)
Bài 120/52 (Sgk) 
GV hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để tính
Gọi một học sinh lên bảng trình bày
Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét
Bài 124/53 (sgk) 
Yêu cầu học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả của bài 123
Bài 120/sgk
HS nghe hướng dẫn
Một học sinh lên bảng làm
3,7%.13,5= 0,4995
6,5%. 52.61= 3,41965
17%. 2534=430,78
	29%.2534=734,86
	47%.2534=1190,98
48%. 264 =126,72
	48%. 395 =189,6
	48%. 1836 =881,28
Hs sử dụng máy tính để tính
Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà(3’)
Củng cố:+Gv viên củng cố lại kiến thức bài học tìm giá trị phân số của một số cho trước để khắc sâu cho học sinh
HDVN:- Xem lại các bài tập đã giải.
- Hoàn thiện các bài trong SBT
- Xem trước bài: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
HS đứng tại chỗ trả lời
Ghi bài tập về nhà
Tiết 97:TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức: 
Học sinh hiểu được quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó.
2. Kĩ năng: 
Vận dụng quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó để giải các bài toán liên quan. 
3. Thái độ: 
Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra.
Tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị
1.GK, Bảng phụ.
2.SGK, Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra- tạo tình huống học tập(8’)
GV gọi một học sinh lên bảng:
Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
AD: Tìm a) 60% của 85
	b) của 
ĐVĐ: Biết 60% của một số là 24. Hỏi số đó là bao nhiêu?
Một học sinh lên bảng trả lời và làm bài
Cả lớp cùng làm và nhận xét
Hoạt động2: . Ví dụ. (17 Phút)
*GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang 53, 54 và tóm tắt bài.
*GV: Gợi ý.
Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27).
- Viết biểu thức tính ra được 27 học sinh ?.
GV: Gọi số hs của lớp 6A là x. Theo bài ra ta có được điều gì?
*GV: Khi đó ta tìm x như thế nào ?
Hãy tìm x?
*GV: Nhận xét .
 1. Ví dụ
*HS : lớp 6A = 27 bạn.
 Lớp 6A = ? học sinh.
	Giải:
Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27).
Khi đó: . x = 27 (học sinh)
suy ra: x = 27 : 
 x =27 . (học sinh)
Trả lời:Số học sinh là 6Alà:45 học sinh
Hoạt động 3: Hình thành quy tắc (15’)
*GV : Nếu của một số x mà bằng a, thì số x đó tìm như thế nào ?.
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
*GV : - Yêu cầu học sinh dưới lớp làm và nhận xét.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước ?.
*GV: - Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
 - Nhận xét và đánh giá các nhóm.
2) Quy tắc:
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N* )
?1HS : Hai học sinh lên bảng thực hiện
a, Gọi x là số cần tìm x > 14.
Khi đó : . x = 14 x=14 : 
 x = 14 . x = 49
b, Gọi y là số cần tìm.
Khi đó : . y = Hay.y = y =  : 
 y = . = 
?2.Gọi x là thể tích của bể chứa đầy nước (x > 350 ).
Khi lấy 350 lít nước thì lúc này thể tích nước còn lại là : x - 350 ( lít ).
Mặt khác theo bài ra :
 Thể tích nước còn lại sau khi lấy 350 lít là : ( lít ).Do đó ta có :
x - 350 = x - = 350
 = 350 x = 350 : 
 x = 350 . = 1000 ( lít ).
Hoạt động 4: Củng cố - HDVN(5’)
Củng cố: Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc.
Em có nhận xét gì về hai bài toán đã học?
HDVN: Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk và các bài tập trong sách bài tập.
HS nhắc lại quy tắc.
HS: Hai bài toán ngược nhau
Ghi bài tập về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 Tuan 33.doc