A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố các dấu hiệu chia hết cho 2, cho5, cho 3, cho 9.
2. Kĩ năng; Biết nhận ra một số có chia hết hay không chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. Biết vận dụng các kiến thức về chia hết để gải một số dạng bài tập cơ bản.
3. Thái độ; HS có ý thức tính chính xác khi sử dụng các dấu hiệu chia hết nói trên.
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn mộ số dạng bài tập.
HS:Ôn tập kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 5 , 3, 9.
C. Tổ chức các hoạt động:
Họat động 1. Ổn định tổ chức:
Họat đông 2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Cho ví dụ?
Bài tập : Thay chữ số vào dấu * để
- HS 2Những số như thế nào thỡ chia hết cho 2 và 3? Cho VD 2 số như vậy.
Những số như thế nào thỡ chia hết cho 2, 3 và 5? Cho VD 2 số như vậy.
Những số như thế nào thỡ chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9? Cho VD?
Họat động 3. Bài mới:
Bài1: Thay mỗi chữ bằng một số để:
a/ 972 + chia hết cho 9.
b/ 3036 + chia hết cho 3
- Yờu cầu HS đọc bài tập
- Những số như thế nào thỡ chia hết cho 9?
- HS thảo luận nhóm, sau đó một đại diện lên bảng trình bày.
- GV nêu tiếp nội dung bài tập 2 trên bảng
Bài 2: Điền vào dẫu * một chữ số để được một số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
a/
b/
(*)/ Hãy nêu rõ yêu cầu của chữ số thay vào *? Kiến thức cần sử dụng để giải bài tập này là gì?
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập, các học sinh còn lại cùng làm và nhận xét.
- GV đưa nội dung bài tập 3 trên bảng
Bài 3: Tỡm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3
8260, 1725, 7364, 1015
(*) Có cần phải thực hiện các phép tính để tìm số dư không?
? Ta có cách nào để tìm nhanh và chính xác?
- Gv: hướng dẫn học sinh xét tính chất: "Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m"
- GV cho HS vận dụng dạng tổng quát trên để làm bài tập.
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập, các học sinh còn lại cùng làm và nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập 4:
Bài 4: Các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, chia hết cho 9 không?
a) 1012 - 1
b) 1010 + 2
(*)/ Với bài này ta có cần tính giá trị của từng số hạng không? Cách làm bài này nên tiến hành như thế nào?
- HS thảo luận nhóm, sau đó mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày.
- Nhận xét các bài làm trên bảng.
Bài 1:
a/ Do 972 9 nờn (972 + ) 9 khi 9. Ta cú 2+0+0+a = 2+a, (2+a)9 khi a = 7.
b/ Do 3036 3 nờn 3036 + 3 khi 3. Ta cú 5+2+a+2+a = 9+2a, (9+2a)3 khi 2a3 a = 3; 6; 9
Bài 2:
- HS đọc kĩ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
- HS cần sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và chia hết cho 9 để làm bài tập.
- HS làm bài vào vở- 1 HS lên bảng trình bày.
a/ Theo đề bài ta có (2+0+0+2+*) 3 nhưng (2+0+0+2+*) = (4+*) không chia hết 9
suy ra 4 + * = 6 hoặc 4 + * = 12 nờn * = 2 hoặc * = 8.
Rừ ràng 20022, 20028 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
b/ Tương tự * = 3 hoặc * = 9.
Bài 3:
- HS đọc kĩ đề
- HS trả lời: Ta cú xét tổng các chữ số của số đã cho và đem chia cho 3, cho 9 xem có số dư là bao nhiêu thì đó là số dư cần tìm.
nờn khi
Do đó 8260 có 8 + 2 + 6 + 0 = 16, 16 chia 9 dư 7. Vậy 8260 chia 9 dư 7.
Tương tự ta có:
1725 chia cho 9 dư 6
7364 chia cho 9 dư 2
105 chia cho 9 dư 1
8260 chia cho 3 dư 1
1725 chia cho 3 dư 0
7364 chia cho 3 dư 2
105 chia cho 3 dư 1
Bài 4:
- HS; ta biến đổi các số hạng, rồi sau đó xét tổng các chữ số.
a) 1012 - 1 = - 1 = có tổng các chữ số chia hết cho 9
=> 1012 - 1 chia hết cho 9, cho 3.
b) 1010 + 2 = + 2 = có tổng các chữ số chia hết cho 3, không chia hết cho 9
=> 1010 + 2 chia hết cho 3, không chia hết cho 9.
Tuần 8 Ngày soạn: 15 / 10/ 2010 Tiết 8 một số dạng bài tập thường gặp về tính chia hết A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố các dấu hiệu chia hết cho 2, cho5, cho 3, cho 9. 2. Kĩ năng; Biết nhận ra một số có chia hết hay không chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. Biết vận dụng các kiến thức về chia hết để gải một số dạng bài tập cơ bản. 3. Thái độ; HS có ý thức tính chính xác khi sử dụng các dấu hiệu chia hết nói trên. B. Chuẩn bị: GV: Chuẩn mộ số dạng bài tập. HS:Ôn tập kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 5 , 3, 9. C. Tổ chức các hoạt động: Họat động 1. ổn định tổ chức: Họat đông 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Cho ví dụ? Bài tập : Thay chữ số vào dấu * để - HS 2Những số như thế nào thỡ chia hết cho 2 và 3? Cho VD 2 số như vậy. Những số như thế nào thỡ chia hết cho 2, 3 và 5? Cho VD 2 số như vậy. Những số như thế nào thỡ chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9? Cho VD? Bài1: Thay mỗi chữ bằng một số để: a/ 972 + chia hết cho 9. b/ 3036 + chia hết cho 3 - Yờu cầu HS đọc bài tập - Những số như thế nào thỡ chia hết cho 9? - HS thảo luận nhúm, sau đú một đại diện lờn bảng trình bày. - GV nêu tiếp nội dung bài tập 2 trên bảng Bài 2: Điền vào dẫu * một chữ số để được một số chia hết cho 3 nhưng khụng chia hết cho 9 a/ b/ (*)/ Hãy nêu rõ yêu cầu của chữ số thay vào *? Kiến thức cần sử dụng để giải bài tập này là gì? - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập, các học sinh còn lại cùng làm và nhận xét. - GV đưa nội dung bài tập 3 trên bảng Bài 3: Tỡm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 8260, 1725, 7364, 1015 (*) Có cần phải thực hiện các phép tính để tìm số dư không? ? Ta có cách nào để tìm nhanh và chính xác? - Gv: hướng dẫn học sinh xét tính chất: "Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m" - GV cho HS vận dụng dạng tổng quát trên để làm bài tập. - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập, các học sinh còn lại cùng làm và nhận xét. - GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập 4: Bài 4: Các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, chia hết cho 9 không? a) 1012 - 1 b) 1010 + 2 (*)/ Với bài này ta có cần tính giá trị của từng số hạng không? Cách làm bài này nên tiến hành như thế nào? - HS thảo luận nhúm, sau đú mỗi nhóm cử một đại diện lờn bảng trình bày. - Nhận xét các bài làm trên bảng. Bài 1: a/ Do 972 9 nờn (972 + ) 9 khi 9. Ta cú 2+0+0+a = 2+a, (2+a)9 khi a = 7. b/ Do 3036 3 nờn 3036 + 3 khi 3. Ta cú 5+2+a+2+a = 9+2a, (9+2a)3 khi 2a3 a = 3; 6; 9 Bài 2: - HS đọc kĩ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán. - HS cần sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và chia hết cho 9 để làm bài tập. - HS làm bài vào vở- 1 HS lên bảng trình bày. a/ Theo đề bài ta cú (2+0+0+2+*) 3 nhưng (2+0+0+2+*) = (4+*) khụng chia hết 9 suy ra 4 + * = 6 hoặc 4 + * = 12 nờn * = 2 hoặc * = 8. Rừ ràng 20022, 20028 chia hết cho 3 nhưng khụng chia hết cho 9. b/ Tương tự * = 3 hoặc * = 9. Bài 3: - HS đọc kĩ đề - HS trả lời: Ta cú xét tổng các chữ số của số đã cho và đem chia cho 3, cho 9 xem có số dư là bao nhiêu thì đó là số dư cần tìm. nờn khi Do đú 8260 cú 8 + 2 + 6 + 0 = 16, 16 chia 9 dư 7. Vậy 8260 chia 9 dư 7. Tương tự ta cú: 1725 chia cho 9 dư 6 7364 chia cho 9 dư 2 105 chia cho 9 dư 1 8260 chia cho 3 dư 1 1725 chia cho 3 dư 0 7364 chia cho 3 dư 2 105 chia cho 3 dư 1 Bài 4: - HS; ta biến đổi các số hạng, rồi sau đó xét tổng các chữ số. a) 1012 - 1 = - 1 = có tổng các chữ số chia hết cho 9 => 1012 - 1 chia hết cho 9, cho 3. b) 1010 + 2 = + 2 = có tổng các chữ số chia hết cho 3, không chia hết cho 9 => 1010 + 2 chia hết cho 3, không chia hết cho 9. */ Họat động vận dụng . Củng cố: ? Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. ? Các dấu hiệu đó được vận dụng trong từng bài tập như thế nào. */ Họat động . Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về chia hết: của một tổng, của một số.... - Làm bài tập 1. Tỡm x sao cho 3 và 9. 2. Tỡm x , y để số : a) Chia hết cho 2 và 9. b) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thanh Hồng, ngày tháng 10 năm 2010 Đã thông qua
Tài liệu đính kèm: