Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 64, Bài 13: Bội và ước của một số nguyên - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 64, Bài 13: Bội và ước của một số nguyên - Huỳnh Thị Diệu

I, MỤC TIÊU:

 1.1 Kiến thức:

 -HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “ chia hết cho”.

 -HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “ chia hết cho”.

 -Biết tìm bội và ước của một số nguyên.

 1.2 Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng tìm bội và ước của một số nguyên.

 1.3 Thái độ:

 Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.

2. TRỌNG TÂM

 Bội và ước của một số nguyên.

3, CHUẨN BỊ:

 GV: Kiến thức về bội và ước của một số nguyên.

 HS: Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.IV/

4 TIẾN TRÌNH:

 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh 6A3

 6A4

 6A1

 4.2 Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới

 4.3 Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

Hoạt động 1

*GV yêu cầu HS làm ?1

Với a, b N ; b0 khi nào ta nói a chia hết cho b?(ab nếu có số tự nhiên q sao cho a= bq)

*GV: tương tự như vậy : Cho a, b Z và

 b 0. Nếu có số nguyên q sao cho

a= bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.

 định nghĩa

*Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 và -6 là bội của những số nào?

(GV chỉ vào kết quả biến đổi trên:

6= 1.6 = (-1).(-6) = . . .)

6 và (-6) cùng là bội của:

*GV: Yêu cầu HS làm ?3

Tìm hai bội và hai ước của 6 ; của (-6)

*GV: Gọi 1 HS đọc phần “ Chú ý” trang 96 SGK, rồi đặt câu hỏi để giải thích rõ hơn nội nội dung của chú ý đó.

-Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0?

-Tại số số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào?

-Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên?

-Tìm các ước chung của 6 và (-10).

Hoạt động 2

Tính chất:

GV yêu cầu HS tự đọc SGK và lấy ví dụ minh họa cho từng tính chất. GV ghi bảng:

HS sau khi tự đọc SGK, sẽ nêu lần lượt 3 tính chất liên quan đến khái niệm “ chia hết cho”. Mỗi tính chất lấy 1 ví dụ minh họa.

HS có thể lấy các ví dụ khác minh họa.

4.4 Củng cố và luyện tập:

*GV: Khi nào ta nói ab ? (SGK)

Nhắc lại 3 tính chất ? (SGK)

*GV: Yêu cầu HS làm bài 101 SGK và bài 102 SGK.

Sau đó gọi 2 HS lên bảng làm. Các HS khác nhận xét, bổ sung.

 1) Bội và ước của một số nguyên:

?1

 6= 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3)

 (-6)= (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3 = 2.(-3)

Định nghĩa: (SGK/96 )

?3

 Bội của 6 và (-6) có thể là

 Ước của 6 và -6 có thể là

Chú ý: (Trang 96 SGK)

 -Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0.

 -Theo điều kiện của phép chia, phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0.

 - Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1).

 - Các ước của 6 là:

 Các ước của (-10) là:

Vậy các ước chung của 6 và (-10) là:

2) Tính chất:

a) ab và bc ac

VD:

 12(-6) và(-6) (-3)12 (-3)

b) ab và m Z amb

VD:

 6(-3) -2).6 (-3)

c) ac và bc

VD:

Bài 101 SGK.

Năm bội của 3 và (-3) có thể là 0;

Bài 102 SGK:

Các ước của -3 là:

Các ước của 6 là:

Các ước của 11 là:

Các ước của (-1) là:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 64, Bài 13: Bội và ước của một số nguyên - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 13 - Tiết 64
Tuần 22
I, MỤC TIÊU:
 1.1 Kiến thức:
 -HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “ chia hết cho”.
 -HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “ chia hết cho”.
 -Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
 1.2 Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng tìm bội và ước của một số nguyên.
 1.3 Thái độ:
 Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
2. TRỌNG TÂM
 Bội và ước của một số nguyên.
3, CHUẨN BỊ:
 GV: Kiến thức về bội và ước của một số nguyên..
 HS: Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.IV/ 
4 TIẾN TRÌNH: 
 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh 6A3
 6A4
 6A1
 4.2 Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
 4.3 Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1
*GV yêu cầu HS làm ?1
Với a, b N ; b0 khi nào ta nói a chia hết cho b?(ab nếu có số tự nhiên q sao cho a= bq)
*GV: tương tự như vậy : Cho a, b Z và
 b 0. Nếu có số nguyên q sao cho 
a= bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
 định nghĩa
*Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 và -6 là bội của những số nào?
(GV chỉ vào kết quả biến đổi trên:
6= 1.6 = (-1).(-6) = . . .)
6 và (-6) cùng là bội của: 
*GV: Yêu cầu HS làm ?3 
Tìm hai bội và hai ước của 6 ; của (-6)
*GV: Gọi 1 HS đọc phần “ Chú ý” trang 96 SGK, rồi đặt câu hỏi để giải thích rõ hơn nội nội dung của chú ý đó.
-Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0?
-Tại số số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào?
-Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên?
-Tìm các ước chung của 6 và (-10).
Hoạt động 2
Tính chất:
GV yêu cầu HS tự đọc SGK và lấy ví dụ minh họa cho từng tính chất. GV ghi bảng:
HS sau khi tự đọc SGK, sẽ nêu lần lượt 3 tính chất liên quan đến khái niệm “ chia hết cho”. Mỗi tính chất lấy 1 ví dụ minh họa.
HS có thể lấy các ví dụ khác minh họa.
4.4 Củng cố và luyện tập:
*GV: Khi nào ta nói ab ? (SGK)
Nhắc lại 3 tính chất ? (SGK)
*GV: Yêu cầu HS làm bài 101 SGK và bài 102 SGK.
Sau đó gọi 2 HS lên bảng làm. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
1) Bội và ước của một số nguyên:
?1
 6= 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3)
 (-6)= (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3 = 2.(-3)
Định nghĩa: (SGK/96 )
?3
 Bội của 6 và (-6) có thể là 
 Ước của 6 và -6 có thể là 
Chú ý: (Trang 96 SGK)
 -Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0.
 -Theo điều kiện của phép chia, phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0.
 - Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1).
 - Các ước của 6 là: 
 Các ước của (-10) là: 
Vậy các ước chung của 6 và (-10) là: 
2) Tính chất:
a) ab và bc ac
VD: 
 12(-6) và(-6) (-3)12 (-3)
b) ab và m Z amb
VD:
 6(-3) -2).6 (-3)
c) ac và bc 
(a+b) c
(a-b) c
(12+9) (-3)
(12-9) (-3)
12(-3)
9(-3) 
VD: 
Bài 101 SGK.
Năm bội của 3 và (-3) có thể là 0; 
Bài 102 SGK:
Các ước của -3 là: 
Các ước của 6 là: 
Các ước của 11 là: 
Các ước của (-1) là: 
 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
 - Học bài theo SGK
 - BTVN 103106 / 97 SGK và 154; 157 / 73 SBT.
 -Tiết sau ôn tập chương II (làm các câu hỏi ôn tập chương II / 98 SGK vao vở)
5 Rút kinh nghiệm:
Nội dung
 Phương pháp
Sử dụng ĐD - DH

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 65 SH.doc