A. Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS được củng cố lại các quy tắc nhân các số nguyên cùng dấu, khác dấu. Sử dụng tốt quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
2- Kĩ năng: HS biết vận dụng các quy tắc vào thực hiện với các phép tính số nguyên.
3- thái độ: Học tập nghiêm túc và tính toán chính xác.
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị tốt hệ thông bài tập
HS: Ôn tập các quy tắc chuyển vế, nhân các số nguyên. Làm tốt các bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động:
Họat động 1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:.
Họat động 2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: - Nêu quy tắc dấu ngoặc?
- Bỏ dấu ngoặc rồi tính: - (-25 + 130 - 46) + (130 + 64)
HS 2: - Nêu quy tắc chuyển vế?
- Tìm x, biết: x - (-23) = -5
Họat động 3. Bài mới:
? Hãy nhắc lại quy tắc dấu ngoặc.
? Khi bỏ dấu ngoặc cần chú ý tới trường hợp nào.
? Nêu tiếp quy tắc nhân số nguyên.
- HS 2 nhắc lại
- Nhận xét Ôn tập lại lý thuyết:
1. Nhắc lại 2 quy tắc: dấu ngoặc và chuyển vế.
2. Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, cùng dấu.
Bài tập áp dụng:
- 2 HS lên bảng trình bày
- Nhận xét Bài 92.SBT.65. Bỏ dấu ngoặc rồi tính
a) (18 + 29) + (158 - 18 - 29)
= 18 + 29 + 158 - 18 - 29
= (18 - 18) + (29 - 29) + 158 = 158
b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
= 13 - 135 + 49 - 13 - 49
= (13 - 13) - 135 + (49 - 49) = -135
- HS làm việc cá nhân
- 2 HS lần lượt lên bảng trình bày
- GV nhận xét và đánh giá chung. Bài 96.SBT.65. Tìm số nguyên x, biết:
a) 2 - x = 17 - (-5)
2 - x = 17 + 5
2 - x = 22
2 - 22 = x
x = - 20
b) x - 12 = (-9) - 15
x - 12 = -24
x = 12 - 24
x = - 12
Tuần 23 Tiết 4 Ngày soạn: 28/1/2012 Luyện giải Các phép tính về số nguyên (tiếp) A. Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS được củng cố lại các quy tắc nhân các số nguyên cùng dấu, khác dấu. Sử dụng tốt quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế. 2- Kĩ năng: HS biết vận dụng các quy tắc vào thực hiện với các phép tính số nguyên. 3- thái độ: Học tập nghiêm túc và tính toán chính xác. B. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị tốt hệ thông bài tập HS: Ôn tập các quy tắc chuyển vế, nhân các số nguyên. Làm tốt các bài tập. C. Tổ chức các hoạt động: Họat động 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:......... Họat động 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: - Nêu quy tắc dấu ngoặc? - Bỏ dấu ngoặc rồi tính: - (-25 + 130 - 46) + (130 + 64) HS 2: - Nêu quy tắc chuyển vế? - Tìm x, biết: x - (-23) = -5 Họat động 3. Bài mới: ? Hãy nhắc lại quy tắc dấu ngoặc. ? Khi bỏ dấu ngoặc cần chú ý tới trường hợp nào. ? Nêu tiếp quy tắc nhân số nguyên. - HS 2 nhắc lại - Nhận xét Ôn tập lại lý thuyết: 1. Nhắc lại 2 quy tắc: dấu ngoặc và chuyển vế. 2. Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, cùng dấu. Bài tập áp dụng: - 2 HS lên bảng trình bày - Nhận xét Bài 92.SBT.65. Bỏ dấu ngoặc rồi tính a) (18 + 29) + (158 - 18 - 29) = 18 + 29 + 158 - 18 - 29 = (18 - 18) + (29 - 29) + 158 = 158 b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49) = 13 - 135 + 49 - 13 - 49 = (13 - 13) - 135 + (49 - 49) = -135 - HS làm việc cá nhân - 2 HS lần lượt lên bảng trình bày - GV nhận xét và đánh giá chung. Bài 96.SBT.65. Tìm số nguyên x, biết: a) 2 - x = 17 - (-5) 2 - x = 17 + 5 2 - x = 22 2 - 22 = x x = - 20 b) x - 12 = (-9) - 15 x - 12 = -24 x = 12 - 24 x = - 12 - HS làm việc cá nhân. - 1 HS lên bảng trình bày - Nhận xét Bài 112.SBT.68. Tính 225 . 8. Từ đó suy ra kết quả của: 225 . 8 = 1800, nên: (-225) . 8 = -1800 (-8) . 225 = -1800 8 . (-225) = -1800 ? Hãy nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. - 2 HS lên bảng trình bày ? Có ý kiến gì về bài làm của bạn. Nhận xét Bài 113.SBT.68. Tính a) (-7) . 8 = -56 b) 6 . (-4) = -24 c) (-12) . 12 = -144 d) 450 . (-2) = -900 ? Nêu cách so sánh? - 1 HS trình bày miệng phần a. - 2 HS trình bày trên bảng phần b, c ? Nhận xét chung về kiến thức và PP làm bài của bạn. - Lưu ý: phần a, b HS có thể không cần tính cụ thể chỉ cần xét dấu của tích. Bài 123.SBT.69. So sánh: a) (-9) . (-8) với 0 ta có: (-9) . (-8) = +72 > 0 Vậy (-9) . (-8) > 0 b) (-12) . 4 với (-2) . (-3) ta có: (-12) . 4 = -48 (-2) . (-3) = +6 vì -48 < +6 nên (-12) . 4 < (-2) . (-3) c) (+20) . (+8) với (-19) . (-9) ta có: (+20) . (+8) = 160 (-19) . (-9) = 171 vì 160 < 171 nên (+20) . (+8)<(-19) . (-9) ? Nêu cách làm ?1 HS lên bảng trình bày. ? Nhận xét bài làm của bạn. Bài 124.SBT.69. Giá trị của biểu thức (x - 4) . (x + 5) khi x = -3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây: thay x = -3 vào biểu thức (x - 4) . (x + 5) ta được: (-3 - 4) . (-3 + 5) = (-7) . 2 = -14 Vậy đáp số D: -14 là đúng Họat động vận dụng -. Củng cố: - GV nhấn mạnh các quy tắc: dấu ngoặc, chuyển vế, nhân 2 số nguyên - Lưu ý HS khi làm một số dạng toán: bỏ ngoặc, chuyển vế, so sánh, tính giá trị biểu thức. Họat động: Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các quy tắc trên - Làm các bài tập: 91, 97, 99, 104, 114, 117, 120, 121. SBT. Trang 65->69 Bài tập về nhà: Tính a/ (-37 – 17). (-9) + 35. (-9 – 11) b/ (-25)(75 – 45) – 75(45 – 25) -------------------------------------------------------------------------------- Thanh Hồng, ngày 30 tháng 1 năm 2012 Đã thông qua
Tài liệu đính kèm: