A. Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS được nắm vững cách rút gọn phân số, phân số tối giản,
2- Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất của phân số để làm các bài toán về rút gọn phân số.
3- Thái độ: trình bày ngắn gọn, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị tốt các dạng bài tập
HS: Ôn t/c cơ bản của p/s, cách rút gọn phân số.
C. Tổ chức các hoạt động:
Họat động 1. Ổn định tổ chức:
Họat động 2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu các tính chất cơ bản của phân số.
? Tính chất nào sẽ được sử dụng để rút gọn phân số
? Rút gọn phân số khi nào thì dừng lại.
- GV : Hệ thống lại các kiến thức cơ bản vừa kiểm tra
- Rút gọn phân số khi được phân số tối giản thì dừng lại
- Phân số tối giản là phân số có GTTĐ của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
Họat động 3. Bài mới:
Tuần 24 Ngày soạn: 10/2/2011 Tiết 24 luyện tập về rút gọn phân số A. Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS được nắm vững cách rút gọn phân số, phân số tối giản, 2- Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất của phân số để làm các bài toán về rút gọn phân số. 3- Thái độ: trình bày ngắn gọn, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Chuẩn bị tốt các dạng bài tập HS: Ôn t/c cơ bản của p/s, cách rút gọn phân số. C. Tổ chức các hoạt động: Họat động 1. ổn định tổ chức: Họat động 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu các tính chất cơ bản của phân số. ? Tính chất nào sẽ được sử dụng để rút gọn phân số ? Rút gọn phân số khi nào thì dừng lại. - GV : Hệ thống lại các kiến thức cơ bản vừa kiểm tra - Rút gọn phân số khi được phân số tối giản thì dừng lại - Phân số tối giản là phân số có GTTĐ của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau. Họat động 3. Bài mới: - GV nêu nội dung bài tập 1 trên bảng Rỳt gọn cỏc phõn số sau: ? Hãy nêu cách rút gọn phân số - HS tự trình bày vào vở - 4 HS cùng lên bảng trình bày ? Nhận xét bài làm của bạn - GV đưa tiếp nội dung bài toán 2: Rỳt gọn cỏc phõn số sau: a/ b/ c/ ? Có nhận xét gì về tử và mẫu của các phân số đã cho. ? vậy cách làm giống hay khác bài 1. (*)/ Hãy suy nghĩ và cho biết cách làm của phần a). Ta cần sử dụng tới kiến thức nào để rút gọn được phân số đã cho? ? Tương tự hãy biến đổi tử và mẫu của phân số b) về dạng phần a rồi rút gọn. - HS tự làm bài - GV gợi ý cho HS cách làm câu c/(nếu HS chưa có cách làm) ? Hãy tách số 1998 trên tử thành hiệu của hai số trong đó cóa một số là 1991 (để giống một số ở mẫu), tách tiếp mẫu thành tổng của hai số và có một số bằng 1990. ? Ta cần sử dụng tính chất nào của số nguyên để biến đổi tiếp tử và mẫu. ? Nhận xét gì về tử và mẫu của phân mới. - GV yêu cầu HS tự trình bày tiếp 4 ý còn lại vào vở. - 4 HS lên bange trình bày. ? Hãy nhận xét bài làm của bạn - GV đưa yêu cầu của bài tập 3 trên bảng: Tổng của tử và mẫu của phõn số bằng 4812. Sau khi rỳt gọn phõn số đú ta được phõn số . Hóy tỡm phõn số chưa rỳt gọn. ? Nêu dạng toán của bài tập ? Phương pháp làm của dạng bài toán tổng, tỉ như thế nào - GV gọi 1 HS lên bange trình bày. HS dưới lớp tự làm vào vở ? Nhận xét bài làm trên bảng. - Bài tập 4: Mẫu số của một phõn số lớn hơn tử số 14 đơn vị. Sau khi rỳt gọn phõn số đú ta được . Hóy tỡm phõn số ban đầu. ? Bài toán này có gì khác bài toán 3 ? Cách làm của bài tập này - HS làm vào vở và nêu kết quả Bài 1. Rỳt gọn cỏc phõn số sau: Hướng dẫn Bài 2: Rỳt gọn cỏc phõn số sau: - HS lần lượt lên bảng trình bày a/ b/ d/ ; e/ f/ ; g/ Kết quả: a/ ; f/ ; g/ Bài 3. Hướng dẫn Tổng số phần bằng nhau là 12 Tổng của tử và mẫu bằng 4812 Do đú: tử số bằng 4811:12.5 = 2005 Mẫu số bằng 4812:12.7 = 2807. Vậy phõn số cần tỡm là Bài 4. Mẫu số của một phõn số lớn hơn tử số 14 đơn vị. Sau khi rỳt gọn phõn số đú ta được . Hóy tỡm phõn số ban đầu. Giải Hiệu số phần của mẫu và tử là 1000 – 993 = 7 Do đú tử số là (14:7).993 = 1986 Mẫu số là (14:7).1000 = 2000 Vạy phõn số ban đầu là Hoạt động vận dụng- củng cố: ? Hãy nêu các dạng bài toán đã được luyện, kiến thức được sử dụng cho mỗi dạng bài toán đó là gì? ? Khi làm bài toán rút gọn phân số cần chú ý đièu gì? Họat động : Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Tiếp tục ôn tập về tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số. - Giờ sau tiếp tục ôn tập về phần quy đồng mẫu các phân số. -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thanh Hồng, ngày tháng 2 năm 2011 Đã thông qua
Tài liệu đính kèm: