A> Mục tiêu:
1- Kiến thức: Ôn tập HS về phép nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tính chất của nhân các số nguyên
2- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán hợp lý, biết cách chuyển vế, quy tắc bỏ dấu ngoặc.
B> Chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Hệ thống bài tập
- HS: Ôn tập các kiến thức về phép nhân số nguyên.
C. Tổ chức các họat động:
Họat động 1: ổn định lớp:
Họat động 2: Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu các câu hỏi kiểm tra dưới dạng lý thuyết:
I. Câu hỏi ôn tập lí thuyết:
Câu 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. áp dụng: Tính 27. (-2)
Câu 2: Hãy lập bảng cách nhận biết dấu của tích?
Câu 3: Phép nhân có những tính chất cơ bản nào?
Họat động 3: luyện giải bài tập
Bài 1:
1/ Điền dấu ( >,<,=) thích="" hợp="" vào="" ô="">,=)>
a/ (- 15) . (-2) 0
b/ (- 3) . 7 0
c/ (- 18) . (- 7) 7.18
d/ (-5) . (- 1) 8 . (-2)
2/ Điền vào ô trống
a - 4 3 0 9
b - 7 40 - 12 - 11
ab 32 - 40 - 36 44
- GV nêu đề bài trên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài độc lập vào vở
? Hãy nêu kiến thức và PP làm của bài tạp này.
- HS lên bảng điền kết quả
Kết quả
1/. a/ b/ c/ d/
2/
a - 4 3 - 1 0
9 - 4
b - 8 - 7 40 - 12 - 4 - 11
ab 32 - 21 - 40 0 - 36 44
3/ Điền số thích hợp vào ô trống:
x 0 - 1 2 6 - 7
x3 - 8 64 - 125
(*)/ Hãy tổng hợp các kiến thức cơ bản đã được sử dụng trong các nội dụng cảu bài toán 1?
(HS phát biểu miệng- GV chốt kiến thức và PP làm)
Tuần 20 Ngày soạn: 6/1/2011 Tiết 20 NHÂN HAI Số NGUYÊN A> Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn tập HS về phép nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tính chất của nhân các số nguyên 2- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán hợp lý, biết cách chuyển vế, quy tắc bỏ dấu ngoặc. B> Chuẩn bị của GV và HS: - GV : Hệ thống bài tập - HS: Ôn tập các kiến thức về phép nhân số nguyên. C. Tổ chức các họat động: Họat động 1: ổn định lớp: Họat động 2: Kiểm tra bài cũ: - GV nêu các câu hỏi kiểm tra dưới dạng lý thuyết: I. Câu hỏi ôn tập lí thuyết: Câu 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. áp dụng: Tính 27. (-2) Câu 2: Hãy lập bảng cách nhận biết dấu của tích? Câu 3: Phép nhân có những tính chất cơ bản nào? Họat động 3: luyện giải bài tập Bài 1: 1/ Điền dấu ( >,<,=) thích hợp vào ô trống: a/ (- 15) . (-2) 0 b/ (- 3) . 7 0 c/ (- 18) . (- 7) 7.18 d/ (-5) . (- 1) 8 . (-2) 2/ Điền vào ô trống a - 4 3 0 9 b - 7 40 - 12 - 11 ab 32 - 40 - 36 44 - GV nêu đề bài trên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài độc lập vào vở ? Hãy nêu kiến thức và PP làm của bài tạp này. - HS lên bảng điền kết quả Kết quả 1/. a/ b/ c/ d/ 2/ a - 4 3 - 1 0 9 - 4 b - 8 - 7 40 - 12 - 4 - 11 ab 32 - 21 - 40 0 - 36 44 3/ Điền số thích hợp vào ô trống: x 0 - 1 2 6 - 7 x3 - 8 64 - 125 (*)/ Hãy tổng hợp các kiến thức cơ bản đã được sử dụng trong các nội dụng cảu bài toán 1? (HS phát biểu miệng- GV chốt kiến thức và PP làm) Bài 2: . 1/Viết mỗi số sau thành tích của hai số nguyên khác dấu: a/ -13; b/ - 15 c/ - 27 ? Em hiểu thế nào là hai số nguyên khác dấu. ? Vậy cần làm gì với yêu cầu của bài toán này. - HS tự làm vào vở, sau đó 3 HS cùng lên bảng trình bày bài làm ? Tích của hai số nguyên khác dấu là số như thế nào? Hướng dẫn: a/ - 13 = 13 .(-1) = (-13) . 1 b/ - 15 = 3. (- 5) = (-3) . 5 c/ -27 = 9. (-3) = (-3) .9 - GV cho HS dưới lớp cùng nhận xét, bổ sung và chốt dạng bài tập này. Bài 3: 1/Tìm x biết: a/ 11x = 55 ; b/ 12x = 144 ; c/ -3x = -12 ; d/ 0x = 4 ; e/ 2x = 6 ? Hãy nêu cách tìm một thừa số trong một tích. (*)/ Phép chia với các số nguyên được thực hiện như thế nào? - GV nhắc lại cho HS: + Thực hiện phép chia các GTTĐ của các như với số tự nhiên + Dấu của kết quả thực hiện như với dấu của nhân các số nguyên. - GV cho HS làm bài theo nhóm bàn - 5 đại diện lên bảng trình bày Kết quả 1.a/ x = 5; b/ x = 12; c/ x = 4 d/ không có giá trị nào của x để 0x = 4 ; e/ x= 3 2/ Tìm x biết: a/ (x+5) . (x – 4) = 0 b/ (x – 1) . (x - 3) = 0 c/ (3 – x) . ( x – 3) = 0 d/ x(x + 1) = 0 (*)/ Tích của hai thừa số bằng 0 khi nào? Nếu a . b = 0 thì ta kết luận gì về giá trị của a hoặc b. Ta có a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0 - GV hướng dẫn cho HS cùng tham gia làm phần a) (x+5) . (x – 4) = 0 ? Với tích trên ta coi cái gì là a, là b. ? Vậy ta làm như thế nào. a/ (x+5) . (x – 4) = 0 (x+5) = 0 hoặc (x – 4) = 0 x = 5 hoặc x = 4 - Tương tự GV yêu cầu HS làm tiếp các ý còn lại và lên bảng trình bày. Kết quả b/ (x – 1) . (x - 3) = 0 (x – 1) = 0 hoặc (x - 3) = 0 x = 1 hoặc x = 3 c/ (3 – x) . ( x – 3) = 0 (3 – x) = 0 hoặc ( x – 3) = 0 x = 3 ( trường hợp này ta nói phương trình có nghiệm kép là x = 3 d/ x(x + 1) = 0 x = 0 hoặc x = - 1 Họat động vận dụng - củng cố: ? Hãy nhắc lại các kiến thức cơ bản đã được sử dụng để giải các dạng bài tập. (*)/ Qua hệ thống các bài tập trên củng cố và mỏe rộng được kiến thức nào? Họat động hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về phép tính của số nguyên. - Xem lại các dạng bài tập đã luyện. BTVN:Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a/ A = 5a3b4 với a = - 1, b = 1 b/ B = 9a5b2 với a = -1, b = 2 c/ ax + ay + bx + by biết a + b = -2, x + y = 17 Bài 2: Tính một cách hợp lí giá trị của biểu thức a/ A = (-8).25.(-2). 4. (-5).125 b/ B = 19.25 + 9.95 + 19.30 ------------------------------------------------------------------------------------ Thanh Hồng, ngày tháng 1 năm 2011 Đã thông qua
Tài liệu đính kèm: