Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 11+12: Ước, bội của một số nguyên và kiểm tra 15 phút - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thưởng

Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 11+12: Ước, bội của một số nguyên và kiểm tra 15 phút - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thưởng

1. Mục tiêu

a) Kiến thức

- Học sinh vận dụng các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”, hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm“chia hết cho”.

b) Kĩ năng

- Học sinh biết tìm bội và ước của một số nguyên.

c) Thái độ

- Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, cẩn thận và chính xác.

2. Chuẩn bị

GV: SGK, SGV, SBT.

HS: Ôn tập: ước và bội của một số tự nhiên.

3. Phương pháp:

- Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hợp tác trong nhóm nhỏ.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định

- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Bài tập

Câu 1: Tìm các ước của 4; 6; 12

 Đáp Số:

Câu 2: Tìm bội của các số: 3; 4; 6

 Đáp Số:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 11+12: Ước, bội của một số nguyên và kiểm tra 15 phút - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƯỚC, BỘI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN VÀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Tiết :11,12
Ngày dạy :26/02/2009 
1. Mục tiêu	
a) Kiến thức
- Học sinh vận dụng các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”, hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm“chia hết cho”.
b) Kĩ năng
- Học sinh biết tìm bội và ước của một số nguyên.
c) Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, cẩn thận và chính xác.
2. Chuẩn bị
GV: SGK, SGV, SBT. 
HS: Ôn tập: ước và bội của một số tự nhiên.
3. Phương pháp:
- Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hợp tác trong nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định 
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Bài tập
Câu 1: Tìm các ước của 4; 6; 12
Đáp Số:
Câu 2: Tìm bội của các số: 3; 4; 6
Đáp Số: 
Câu 3: Viết tập hợp A,B
+ M = A B = BC (6,9)
+ Thể hiện mối quan hệ
Đáp Số:
A= 
B = 
a) M = 
b) MA ; MB
Câu 4: Một lớp có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ?
Đáp Số:
Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18
ƯC(24;18)=
Vậy có bố cách chia tổ.Cách chia thành 6 tổ thì có số học sinh ít nhất, trong mỗi tổ có 4 học sinh nam và 3 học sinh nữ.
Câu 5: Tìm ƯCLN(144;192)Và Suy ra ƯC(144;192) > 20
Đáp Số:
Ta có:
ƯCLN(144;192) = 48
ƯC(144;192) = 
Vậy: ƯC(144;192) > 20 là 24 và 48.
KIỂM TRA 15 PHÚT
I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Trong các sau đây câu nào đúng câu nào sai
Câu 1: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
Câu 2: Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm
Câu 3: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
Câu 4: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a luôn nhỏ hơn 0
II. Tự luận ( 8 điểm)
Câu 1: Tìm x biết (3 điểm)
 96 – 3.(x+1) = 35: 32
Câu 2 Thực hiện phép tính (3 điểm)
a) 20.(– 5) + 23.(– 30) 
b) 
Câu 3: Tìm tấc cả các ước của 12 mà lớn hơn – 3 (3 điểm)
 5 Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan6.doc