Mục tiêu
- Giúp học sinh tiếp tục ôn luyện, củng cố các kiến thức về văn bản và phương thức biểu đạt.
- Nắm được đăc điểm của một số kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp với tình huống giao tiếp.
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức:
* Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
* Bài mới.
? Hãy kể tên các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản đó?
? Cho VD về từng kiểu văn bản?
Học sinh trao đổi 5 phút, trình bày, nhận xét, bổ sung, Giáo viên chốt 6 kiểu văn bản thường dùng trong cuộc sống
Cho các tình huống giao tiếp sau:
1. - Lớp em muốn xin phép BGH đi tham quan 1 danh lam thắng cảnh
2. - Tường thuật cuộc tham quan đó
3.-Tả lại một cảnh ấn tượng trong buổỉ tham quan đó
Hãy lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với từng tình huống trên
Viết đoạn văn ngắn tả một cảnh mà em thích trong danh lam thắng cảnh đó
Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm5 phút, trả lời, nhận xét bổ sung ,G chốt
Học sinh viết bài trong thời gian 10 phút-> đọc-> Học sinh khác nhận xét-> Giáo viên bổ sung I. Lí thuyết
2. Các kiểu văn bản tương ứng với phương thức biểu đạt
- Văn bản tự sự sử dụng phương thức tự sự nhằm trình bày diễn biên sự việc
VD: Văn bản “ Thánh Gióng”, “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” .
- Văn bản miêu tả sử dụng phương thức miêu tả nhàm tái hiện đặc điểm, trạng thái của sự vật, con người
VD: Bài văn miêu tả cánh đồng lúa, tả ngôi trường
- Văn bản biểu cảm sử dụng phương thức biểu cảm nhằm biểu hiện tình cảm cảm xúc
VD: Thơ trữ tình( Mưa )
- Văn bản thuyết minh sử dụng phương thức thuyết minh nhằm giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.
VD: Bài giới thiệu về di tích lịch sử Côn Sơn của hướng dẫn viên du lịch
- Văn bản nghị luận sử dụng phương thức nghị luận nhằm bàn luận, đánh giá, nêu ý kiến nhận xét
- Văn bản hành chính công vụ
II. Luyện tập
Bài 1
1. Văn bản hành chính công vụ
2. Văn bản tự sự
3. Văn bản miêu tả
Củng cố
? Nhắc lại 6 kiểu văn bản thường gặp trong cuộc sống?
? Đặc điểm của từng kiểu văn bản đó?
Hướng dẫn: Học bài
Làm lại bài tập vào vở
Chuẩn bị phần ý nghĩa của văn bản tự sự
Tuần:_____ Tiết 1 CHỦ ĐỀ: VĂN TỰ SỰ Mục tiêu Giúp học sinh ôn luyện củng cố kiến thức cơ bản về văn bản và các phương thức biểu đạt. Nắm được đặc điểm của một số kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. * Bài mới ? Học sinh nhắc lại: giao tiếp là gì? ? Giao tiếp có thể tiến hành bằng những phương tiện gì? Học sinh trao đổi 3 phút, trình bày, học sinh khác nhận xét, Giáo viên chốt ? Phương tiện giao tiếp nào là quan trọng nhất? Người công an dùng những phương tiện nào để giao tiếp với người đi đường, người điều khiển các phương tiện giao thông trên đường phố? Những người câm giao tiếp với nhau bằng phương tiện gì? - Giáo viên chép BT lên bảng phụ, học sinh đọc, nêu yêu cầu, thảo luận 5 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt ? Từ đó em có kết luận gì về các phương tiện giao tiếp? Hãy nêu vài tình huống giao thông trên đường chứng tỏ rằng các phương tiện khác khó có thể thay thế hoàn toàn phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ ? Học sinh thảo luận nhóm 3 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt - Một người điều khiển xe máy vượt qua đường, khi đèn đỏ đã bật. Trong tình huống ấy, người công an phải dùng chuỗi lời nói để giải quyết. Như vậy, giao tiềp ngôn ngữ vẫn là phương tiện ưu việt nhất I. Lí thuyết 1. Giao tiếp - Là hđ cơ bản của con người, đó là tác động nhau với mục đích nhất định giữa các thành viên trong xã hội - Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều phương tiện khác nhau. Song hđ giao tiếp bằng ngôn ngữ là hđ giao tiếp cơ bản nhất, quan trọng nhất của con người - Giao tiếp bằng ngôn ngữ ít khi chỉ dùng một vài từ, một lời nói mà thường dùng một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất mạch lạc nhằm làm rõ nội dung, đó là văn bản II. Luyện tập Bài 1: A: Người công an có thể dùng hành động và tín hiệu: còi hoặc tín hiệu đèn B: Người câm dùng động tác, cử chỉ của tay theo hệ thống thao tác cử chỉ qui ước đôi khi kèm theo biểu lộ nét mặt, ánh mắt để giao tiếp - Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều phương tiện khác nhau Bài 2 Củng cố ? Giao tiếp là gì? ? Phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con ngưòi là gì? Hướng dẫn: Học bài. Làm bài tập vào vở. Giờ sau tiếp tục chủ đề. Tuần:_____ Tiết 2 CHỦ ĐỀ: VĂN TỰ SỰ Mục tiêu Giúp học sinh tiếp tục ôn luyện, củng cố các kiến thức về văn bản và phương thức biểu đạt. Nắm được đăc điểm của một số kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp với tình huống giao tiếp. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. * Bài mới. ? Hãy kể tên các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản đó? ? Cho VD về từng kiểu văn bản? Học sinh trao đổi 5 phút, trình bày, nhận xét, bổ sung, Giáo viên chốt 6 kiểu văn bản thường dùng trong cuộc sống Cho các tình huống giao tiếp sau: 1. - Lớp em muốn xin phép BGH đi tham quan 1 danh lam thắng cảnh 2. - Tường thuật cuộc tham quan đó 3.-Tả lại một cảnh ấn tượng trong buổỉ tham quan đó Hãy lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với từng tình huống trên Viết đoạn văn ngắn tả một cảnh mà em thích trong danh lam thắng cảnh đó Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm5 phút, trả lời, nhận xét bổ sung ,G chốt Học sinh viết bài trong thời gian 10 phút-> đọc-> Học sinh khác nhận xét-> Giáo viên bổ sung I. Lí thuyết 2. Các kiểu văn bản tương ứng với phương thức biểu đạt - Văn bản tự sự sử dụng phương thức tự sự nhằm trình bày diễn biên sự việc VD: Văn bản “ Thánh Gióng”, “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”. - Văn bản miêu tả sử dụng phương thức miêu tả nhàm tái hiện đặc điểm, trạng thái của sự vật, con người VD: Bài văn miêu tả cánh đồng lúa, tả ngôi trường - Văn bản biểu cảm sử dụng phương thức biểu cảm nhằm biểu hiện tình cảm cảm xúc VD: Thơ trữ tình( Mưa) - Văn bản thuyết minh sử dụng phương thức thuyết minh nhằm giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.. VD: Bài giới thiệu về di tích lịch sử Côn Sơn của hướng dẫn viên du lịch - Văn bản nghị luận sử dụng phương thức nghị luận nhằm bàn luận, đánh giá, nêu ý kiến nhận xét - Văn bản hành chính công vụ II. Luyện tập Bài 1 1. Văn bản hành chính công vụ 2. Văn bản tự sự 3. Văn bản miêu tả Củng cố ? Nhắc lại 6 kiểu văn bản thường gặp trong cuộc sống? ? Đặc điểm của từng kiểu văn bản đó? Hướng dẫn: Học bài Làm lại bài tập vào vở Chuẩn bị phần ý nghĩa của văn bản tự sự Tuần:_____ Tiết 3 CHỦ ĐỀ: VĂN TỰ SỰ Mục tiêu Giúp học sinh nắm chắc hơn đặc điểm của văn bản tự sự. Biết chỉ ra các đặc điểm của văn bản tự sự đó. Rèn kĩ năng nhận diện văn bản tự sự. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: Hãy kể tên một số văn bản tự sự mà em biết? * Bài mới ? Hãy nhắc lại khái niệm về văn bản? ? Lâý VD về văn bản mà em biết? - Bản báo cáo tổng kết và phương hướng năm học trong ĐH chi đội tuần qua, 1 lá thư, 1bài thơ, 1 câu chuyện ? Vì sao truyện “ con Rồng cháu tiên” có thể coi là 1 văn bản? Học sinh trao đổi 3 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt - Truyện “ Con Rồng cháu tiên” có thể coi là một văn bản vì: + là 1 truyện kể tập trung vào chủ đề: giải thích, suy tôn nòi giống và ước nguyện đoàn kết các dân tộc trên lãnh thổ VN + Có sự hoàn chỉnh về nội dung( có mở đầu, diễn biến, kết thúc) và về hình thức( liên kết mạch lạc) + Sử dụng phương thức biểu đạt phù hợp là tự sự ? Hãy lấy 1VD về 1 văn bản cụ thể và giải thích vì sao đó là văn bản? Moi nhóm thảo luận 1 văn bản thuộc 1 thể loại cụ thể. Thời gian 5 phút, trình bày, nhận xét ? Hãy nhắc lại: thế nào là tự sự? ? Vai trò , ý nghĩa của tự sự? Đoạn văn sau có thuộc phương thức tự sự không? vì sao? “ Chỉ thấy một cái sân trơ trụi, ảm đạm và bức tường bên tróng trơn của tòa nhà cách đấy chừng sáu thước. Một dây thường xuân già, già lắm, rễ đã mục nát và sần sùi những mấu, leo lên đến giữa bức tường gạch. Hơi thở lạnh lẽo của mùa thu đã bứt rụng hết lácủa nó chỉ còn lại bbộ xương cành gần như trơ trụi, bám vào những viên gạch vỡ nát” ( Chiếc lá cuối cùng- O. Hen- Ri) Học sinh đọc đoạn văn, nêu yêu cầu đề, thảo luận 5 phút, trình bày , nhận xét, Giáo viên chốt 1. Văn bản và đặc điểm của văn bản - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và sử dụng phương thức biểu đạt phù hợp 2.Đặc điểm, ý nghĩa của phương thức tự sự - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc.. thể hiện một ý nghĩa nào đó - Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề, bày tỏ thái độ khen chê 3. Bài tập - Đoạn văn không thuộc phương thức tự sự vì đoạn van không có nhân vật, không có sự việc. đây là đoạn văn tái hiện khung cảnh nhỏ: một cái sân, bức tường cũ, dây thường xuân khi mùa đông đến. do đó đây là đoạn văn thuộc phương thức miêu tả Củng cố ? đặc điểm của văn tự sự? ý nghĩa của văn tự sự? ? Vai trò của tự sự trong đời sống? Hướng dẫn: Học bài Xem lại các bài tập đã làm ở lớp Giờ sau tiếp tục ôn tập về văn tự sự Tuần:_____ Tiết 4 CHỦ ĐỀ: VĂN TỰ SỰ Mục tiêu Tiếp tục giúp học sinh nắm chắc các đặc điểm của văn tự sự. Biết lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích, tình huống giao tiếp. Rèn kĩ năng tạo lập văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: Hãy kể tên các kiểu văn bản tương ứng với phương thức biểu đạt? Mỗi kiểu văn bản hãy cho 1 ví dụ? * Bài mới Học sinh đọc đoạn văn GIÁO VIÊN chép trên bảng phụ: “ Trong ngày 5/9/2000, cùng 630 000 học sinh Hà Nội, hơn 1000 học sinh trường THPT Việt Đức đã phấn khởi khai giảng năm học mới. Thầy và trò vinh dự đón các vị lãnh đạo nhà nước và thành phố đến dự. Thầy hiệu trưởng đã nêu những thành tích của nhà trường năm học vừa qua và nêu nhiệm vụ năm học mới. Dại diện học sinh lên hứa quyết tâm học tốt theo lời Bác Hồ dạy. Buổi lễ khai giảng kết thúc bằng hồi trống vào học” Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào? Mục đích giao tiếp? Học sinh đọc đoạn văn: Công ty Vĩnh Sinh: Số đường Thành phố - Chuyên sửa chữa các loại xe du lịch đời mới và tải nhẹ. - Chi phí thấp, hóa đơn VAT Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào? Mục đích giao tiếp? Học sinh đọc các tình huống trên bảng phụ: 1. Lớp em muốn xin phép nhà trường đi tham quan ở Vịnh Hạ Long. 2. Kể lại cuộc tham quan đó. 3. Giới thiệu về thắng cảnh Vịnh Hạ Long. 4. Tả lại một cảnh độc đáo mà em thích Hãy lựa chọn phương thữc biểu đạt phù hợp với từng tình huống đó? HD thảo luận 2 phút, trả lời, nhận xét, Giáo viên chốt. Văn bản “Bánh chưng, bánh giày” có phải là văn bản tự sự không? Vì sao? Học sinh thảo luận nhóm 3 phút, trả lời, nhận xét, Giáo viên chốt 3. Bài tập( tiếp) B, Đoạn văn - Phương thức tự sự - Mục đích : Kể diễn biến sự việc C, Đoạn văn Phương thức biểu đạt: thuyết minh Mục đích: Quảng cáo, giới thiệu công ti D, Các tình huống 1. Phương thức hành chính công vụ 2. Phương thức tự sự 3 Phương thức thuyết minh 4. Phương thức miêu tả - Đó là văn bản tự sự vì: nó mang đặc điểm của 1 văn bản tự sự: trình bày 1 chuỗi sự việc, sự việc này nối sự việc kia cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa Chuỗi sự việc thể hiện: + Vua Hùng chọn người nối ngôi + Vua ra điều kiện nối ngôi + Các lang đua nhau làm cỗ thật hậu, Lang Liêu được thần mách lấy gạo làm bánh + Vua Hùng chọn lễ vật của lang Liêu + Từ đó có tục ngày Tết gói bánh chưng, bánh giầy => ý nghĩa: giải thích tục lệ gói bánh chưng , bánh giầy ngày Tết Đề cao nghề nông Ca ngợi công lao của các vua Hùng Củng cố Nhắc lại các nội dung đã ôn tập Xem kĩ phương thức tự sự Hướng dẫn: Học bài Xem lại các bài tập Sưu tầm các kiểu văn bản Tuần:_____ Tiết 5 CHỦ ĐỀ: VĂN TỰ SỰ Mục tiêu Tiếp tục giúp học sinh nắm chắc đặc điểm của một văn bản tự sự. Biết cách làm một bài văn tự sự. Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Văn bản “ Sự tích Hồ Gươm có phải là văn bản tự sự không? Vì sao? * Bài mới Giáo viên đưa một số đề lên bảng phụ, học sinh quan sát, đọc: Đề 1: Hãy kể chuyện “Thánh Gióng bằng lời văn của em” Đề 2: Hãy tường thuật trận bóng đá giao hữu giữa hai đội 6a và 6b Đề 3: Kể về một việc làm tốt của em ? Ba đề văn trên có phải là đề văn tự sự không? Vì sao? ? Hãy chỉ ra cac từ ngữ quan trọng trong đề? Học sinh trao đổi nhanh, trình bày, nhận xét ,G chốt ? Vậy tự sự bao gồm những dạng bài nào? ? Cho 3 văn bản 1,2, 3 SGK Ngữ văn 6- nâng cao trang 27 Hãy chỉ ra trong 3 văn bản đó, đâu là văn bản tường thuật, đâu là vă bản kể chuyện? Vì sao? Học sinh trả ... cảnh được tả: -Nêu hoạt động kết thúc việc ngắm cảnh. - Liên hệ nhiệm vụ bản thân. II, Luyện viết phần thân bài. VD: Đề bài 1: Trình tự miêu tả: Từ dưới lên trên: - Gốc: to xù xì, ... - Thân, cành màu nâu được uốn thế. - Lá: xanh non, nhiều chồi non bụ bẫm đang nhú. - Nụ: hồng hồng, nhỏ như những chiếc cúc áo xinh xắn đơm trên cành. - Hoa: Năm cánh, màu hồng, cánh mềm mại, mượt như nhung. - Quang cảnh thiên nhiên xung quanh: nắng, gió, ong, bướm - ý nghĩa cây hoa đào đối với ngày Tết, mùa xuân của người Việt nam Củng cố ? Nhắc lại cách làm bài văn tả cảnh? Hướng dẫn: Học bài Làm hoàn chỉnh các bài tập ở lớp Chuẩn bị xem trước văn tả người. Tiết 27 CHỦ ĐỀ 3: VĂN MIÊU TẢ Mục tiêu Giúp học sinh ôn luyện, củng cố, nắm chắc hơn các kiến thức về văn miêu tả người Rèn kĩ năng tả người Tiến trình lên lớp * Tổ chức: Lớp 6 * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới ? Muốn làm tốt bài văn tả người cần phải làm những gì? ? Bố cụ bài văn tả người ? ? ở mỗi phần em cần triển khai như thế nào? Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm 3 phút, trả lời, học sinh khác nhận xét, Giáo viên chốt: - Tả ông ( bà) -> tả chân dung tĩnh. - Tả em bé tập đi, bạn học sinh đang đá bóng-> Tả người trong tư thế hoạt động. Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm2 đề, thời gian 5 phút, đại diện các nhóm trình bày, học sinh khác nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ sung và chốt Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập2, thảo luận theo nhóm 5 phút, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt dàn ý hoàn chỉnh. Học sinh viết phần mở bài và phần kết bài, thời gian 7 phút, đọc, nhận xét, Giáo viên nhận xét I, Lí thuyết - Xác định đối tượng miêu tả( là tả chân dung hay tả trong tư thế làm việc) - Quan sát , lựa chọn chi tiết , hình ảnh nổi bật - trình bày theo một thứ tự * Bố cục A, Mở bài: Giới thiệu người định tả( người đó là ai? Quan hệ như thế nào với em? ấn tượng của em về người đó?) B, Thân bài: Lần lượt tả: - Ngoại hình - Hành động , cử chỉ. - Lời nói-> làm nổi bật tính cách của đối tượng C, Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả( yêu mến, tự hào, yêu thương liên hệ nhiệm vụ bản thân) II, Bài tập Bài 1: 1, Trong các đối tượng miêu tả sau, người nào tả chân dung, người nào tả trong tư thế làm việc? A, tả một em bé tập nói, tập đi. B, Tả ông ( bà) của em. C, Tả một bạn học sinh đang chơi đá bóng. 2, Em sẽ lựa chọn những chi tiết tiêu biểu nào để tả 3 đối tượng trên? Bài 2: Từ bài thơ “Lượm” của nhà thơ Tố Hữu, hãy tả lại chú bé Lượm theo trí tưởng tượng của em. * Dàn ý: A, Mở bài: Giới thiệu Lượm là chú bé làm nhiệm vụ liên lạc trong kháng chiến chống Pháp. Lượm để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc. B, Thân bài: - Hình dáng: nhỏ bé, nhanh nhẹn. Đôi mắt sáng, miệng cười tươi. Mặc bộ quần áo bằng vải ka ki cũ, áo trấn thủ mặc ngoài - Cử chỉ, hành động: đi nhảy chân sáo, luôn mồm huýt sáo.. - Lời nói: Kể chuyện về những ngày đi liên lạc với giọng hồn nhiên, chân thật. Thích đi công tác C, Kết bài: Yêu mến, tự hào, cảm phục Lượm. Liên hệ bản thân. * Viết bài: Viết mở bài và kết bài. Củng cố Nhắc lại phương pháp làm bài văn tả người. Hướng dẫn: Học bài Xem lại bài Viết hoàn chỉnh bài tập 2 Xem trước các phép tu từ đẫ học. Tuần 22 Tiết 36 CHỦ ĐỀ 3: VĂN MIÊU TẢ Mục tiêu Hướng dẫn học sinh ôn tập về văn miêu tả. Rèn kĩ năng làm văn miêu tả qua việc giải một số bài tập Tiến trình lên lớp Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B: Kiểm tra: Kết hợp trong giờ Bài mới Học sinh đọc bài tập trên bảng phụ, suy nghĩ trong thời gian 7 phút, trình bày , Học sinh khác nhận xét, Giáo viên chốt và đưa ra một đáp án. Học sinh đọc yêu cầu bài tập trên bảng phụ, trao đổi nhóm 7 phút, trình bày, nhận xét ,G chốt. Học sinh suy nghĩ , trình bày nhanh, Học sinh khác nhận xét bổ sung. Bài tập 1: Cho đề văn: Hãy tả lại một ngày mưa mà em đã từng được chứng kiến. Để làm bài văn này, sẽ dùng những hình ảnh, sự vật sau đây. Em sẽ liên tưởng, so sánh các hình ảnh sự vật ấy với những gì? Hãy điền vào chỗ trống - Mặt trời đã trốn đi đâu từ bao giờ. - Bầu trời giận dữ. - Những hàng cây như được tắm rửa trong trận mưa, nghiêng ngả đùa trong nước mưa. - Những dãy nhà như khuôn mặt sáng sủa sau lần rửa mặt. - Xe máy, xe đạp lò dò, giống như đoàn xe lội nước. - Nước chảy trên đường vào cống nghe ồ ồ như người khổng lồ đang khóc. - Không gian mưa rơi trắng như tấm màn mưa. - Người đi đường kín mít như những nhà tu hành. Bài tập 2: Cho các từ sau: ngang, khệnh khạng, vun vút, chậm chạp, rung rinh, bệ vệ, đùa giỡn Hãy lựa chọn và điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau và cho biết đoạn văn tả cảnh gì? ở đâu? Ngời viết có những tưởng tượng, so sánh, nhận xét hay ở chỗ nào? “ Một con sao biển đỏ thắm đangbò. Những con tôm hùm mang bộ râu dàibước trên các hòn đá. Một con cua đang bòChỗ nào cũng thấy bao nhiêu vật lạ. Đay là hoa loa kèn mở rộng cánh,dưới nước. Đàn tôm con lao như ruồi. Bác rùa biển, có hai con cá xanh như đôi bướmphía trên mai. - Các từ điền lần lượt là: chậm chạp, bệ vệ, ngang, rung rinh, vun vút, khệnh khạng, đùa giỡn. - Đoạn văn trên tả hoạt động của các loài vật dưới đáy biển. - Người viết có những tưởng tượng, so sánh, nhận xét rất độc đáo, tài hoa, tạo nên những chi tiết hay và thú vị.: + Hoa loa kèn rung rinh trong nước. + Đàn tôm con lao vun vút được so sánh với lũ ruồi + Bác rùa khệnh khạng, hai con cá xanh như đôi bướm đùa giỡn. Bài tập 3: Nếu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi thì em sẽ chọn những sự việc nào để tả? Củng cố So sánh, nhận xét, tưởng tượng có vai trò như thế nào trong miêu tả? Hướng dẫn: Học bài Viết thành văn hoàn chỉnh bài tập 3. ************************ Tiết 37 CHỦ ĐỀ 3: VĂN MIÊU TẢ Mục tiêu Củng cố cho Học sinh những kiến thức cơ bản về các yếu tố quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Rèn kĩ năng so sánh, tưởng tượng và nhận xét trong văn miêu tả. Tiến trình lên lớp Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B: Kiểm tra: bài tập của Học sinh Bài mới Học sinh trao đổi 10 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên cho điểm và đưa ra một cách làm Học sinh suy nghĩ và làm bài trong thời gian 15 phút, rình bày, nhận xét, Giáo viên chốt. Học sinh viết thành văn dựa trên những điều đã quan sát được ở bài tập 2. Bài tập 1: Hãy quan sát và ghi lại đặc điểm lớp học của em? Trong những đặc điểm đó, đặc điểm nào nổi bật nhất? Đặc điểm lớp học của em: + Lớp được quét vôi màu vàng chanh. + Cửa lớp bằng gỗ, sơn màu xanh. + Cửa sổ làm sen hoa. + Chính gĩưa lớp học treo ảnh Bác + Bên trái là năm điều Bác Hồ dạy + Bên phải là nội qui + Bục giảng xây cao ráo + Hai dãy bàn ghế mới, màu ghi nhã nhặn + Lớp học như ngôi nhà thứ hai thân thương của em. Bài tập 2: Quan sát bức tranh minh hoạ trong bài “ Sông nước Cà Mau” và ghi lại những điều em đã quan sát được. + Đó là một chợ nổi + Thuyền bè tấp nập ngược xuôi + Mặt sông sôi động + Bờ sông trù phú: Những ngôi nhà cao tầng xen giữa những vừon cây xanh mướt. Bài tập 3: Dựa vào bức tranh trên , hãy tả lại một phiên chợ Năm Căn. Củng cố Khi quan sát cần chú ý điều gì? Hướng dẫn: Học bài Hoàn thành bài tập 3 Ngày 2 tháng 2 năm 2009 Tiết 28 CHỦ ĐỀ 4:MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ TRONG TIẾNG VIỆT Mục tiêu Giúp học sinh thông qua chủ đề nắm chắc hơn các kiến thức về một số biện pháp tu từ trong Tiếng Việt. Rèn kĩ năng phân tích giá trị biểu cảm của một số biện pháp tu từ đã học. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: Lớp 6 * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới ? Thế nào là so sánh? ?Có mấy kiểu so sánh? ?LấyVd về mỗi kiểu ? ? Nêu mô hình cấu tạo của phép so sánh? ? Tác dụng của phép so sánh? ? Hãy tìm các so sánh đặc sắc trong các văn bản đã học ? ? Hãy phân tích mộtmvài hình ảnh so sánh mà em cho là thú vị? Học sinh chuẩn bị trong thời gian 5 phút, trình bày, nhận xét , Giáo viên nhận xét, chốt. I, Biện pháp so sánh - So sánh là đối chiếu giữa sự vật này với sự vật khác khi giữa chúng có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Hai kiểu so sánh: + so sánh ngang bằng. + So sánh không ngang bằng. - Vế A- từ so sánh- phương diện so sánh- vế B - Làm sự vật , sự việc được nói đế sinh động , gợi cảm. - Thể hiện tư tưởng , tình cảm của người viết. * Bài tập VD: Trong bài “ Vượt thác”( Võ Quảng) có các hình ảnh so sánh đặc sắc: 1, “ Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc” 2, “Dượng Hương Thư như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.” 3, “ Dượng Hương Thư khác hẳn lúc ở nhà tính nết nhu mì ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ” -> 3 so sánh liên tiếp khắc hoạ rõ nét ngoại hình khoẻ mạnh, vững chắc, tư thế hào hùng của con người trước thiên nhiên. * Kiểm tra 20 phút Đề bài: Viết bài văn ngắn phân tích giá trị biểu cảm của biện pháp tu từ so sánh trong hai câu thơ sau: Bóng Bác cao lồng lộng ấm hơn ngọn lửa hồng ( Đêm nay Bác không ngủ- Minh Huệ) 1, Yêu cầu: - Thể loại: Văn cảm nhận - Nội dung: Tác dụng so sánh trong hai câu thơ trong bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” + Chỉ ra biện pháp so sánh trong hai câu thơ: Bóng Bác- Ngọn lửa hồng. - Tác dụng: Làm nổi bật sự lớn lao , cao cả , vĩ đại song cũng rất gần gũi, ấm áp củaBác. -> Niềm cảm phục , ngưỡng mộ, yêu thương của anh đội viên đối với Bác kính yêu. - Hình thức: Viết thành bìa văn ngắn có bố cục 3 phần, diễn đạt trôi chảy, chữ sạch đẹp, đúng chính tả. 2, Biểu điểm: Điểm 9, 10: Đáp ứng các yêu cầu trên, văn viết sấng tạo, có cảm xúc. 7,8 : đảm bảo cơ bản các yêu càu trên, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt Điểm 5,6: Đủ yêu cầu về nội dung song còn mắc lỗi diễn đạt và chính tả . Điểm3, 4: nội dung sơ sài Điểm 1, 2: Bài quá yếu Củng cố Thu bài Nhắc lại kiến thức đã học trong giờ. Hướng dẫn: Học bài Xem trước biện pháp so sánh và sưu tầm những câu văn, câu thơ có sử dụng so sánh để phân tích. Tiết 29 CHỦ ĐỀ 4:MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ TRONG TIẾNG VIỆT Mục tiêu Giúp học sinh ôn luyện , củng cố các kiến thức về phép tu từ nhân hoá. Biết nhận diện biện pháp tu từ nhân hoá trong thơ văn. Rèn kĩ năng phân tích giá trị biểu cảm của biện pháp nhân hoá. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: Lớp 6 * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới ? Nhân hoá là gì? I, Lí thuyết 1, Khái niệm về nhân hoá. - Nhân hoá là cách dùng từ ngữ vốn để gọi người, tả hoạt động tình cảm của người để gọi , tả cho vật làm cho thế giới loài vật trở lên sinh động, thể hiện được tâm tư , tình cảm của con người. 2, Các kiểu nhân hoá. Củng cố Hướng dẫn: Học bài
Tài liệu đính kèm: