A. Mục tiêu:
- HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết,hiểu được phép chứng minh định lý 1.
-Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lý thành 1 bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ,bài tập
C. Tiến trình bài dạy:
TG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
20 Họat động 1: Trắc nghiệm
GV: treo bảng phụ câu hỏi trắc nghiệm.
1)Trong 1 , đối diện với 2 góc bằng nhau là 2 cạnh bằng nhau.
2) Trong 1 vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
3) Trong 1 , đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù.
4) Trong 1 tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.
5) Trong 2 , đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
1- Đ
2- Đ
3- S
4- Đ
5- S 1: Trắc nghiệm
1)Trong 1 , đối diện với 2 góc bằng nhau là 2 cạnh bằng nhau.Đ
2) Trong 1 vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.Đ
3) Trong 1 , đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù.S
4) Trong 1 tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.Đ
5) Trong 2 , đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. S
Tuần: 28 Tiết : 09 Ngày soạn: 15/03/2010 A. Mục tiêu: - HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết,hiểu được phép chứng minh định lý 1. -Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. - Biết diễn đạt một định lý thành 1 bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. B. Chuẩn bị: Bảng phụ,bài tập C. Tiến trình bài dạy: TG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 20’ Họat động 1: Trắc nghiệm GV: treo bảng phụ câu hỏi trắc nghiệm. 1)Trong 1 D, đối diện với 2 góc bằng nhau là 2 cạnh bằng nhau. 2) Trong 1 D vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất. 3) Trong 1D , đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù. 4) Trong 1 D tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. 5) Trong 2 D, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Đ 2- Đ 3- S 4- Đ 5- S 1: Trắc nghiệm 1)Trong 1 D, đối diện với 2 góc bằng nhau là 2 cạnh bằng nhau.Đ 2) Trong 1 D vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.Đ 3) Trong 1D , đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù.S 4) Trong 1 D tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.Đ 5) Trong 2 D, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. S Họat động 2: Luyện tập Bài 7/24sbt ( bảng phụ) GVgợi ý:trên tia AM lấy điểm DM sao cho AM=MD Â2 bằng góc nào? Vì sao? Vậy để so sánh 2 góc BAMvàMAC ta so sánh Â1vàD -Hãy so sánh Â1vàD. HS vẽ hình ghi gt,kl vào vở AMB=DMC (c.g.c) HS nêu cách so sánh 2 góc Â1vàD 1 HS trình bày bài làm Cả lớp làm nháp Bài tập 7/24 sbt GT ABC , AB<AC BM = MC KL So sánh BÂMvàÂC Giải: Trên tia AM lấy điểm D khác điểm M sao cho AM =MD Xét AMBvà DMC có: AM=MD ( cách vẽ) M1=M2 (đối đỉnh) BM=MC (gt) Do đó AMB=DMC (c.g.c) => Â2=D và AB=CD Ta có AC>AB , AB= CD (cmt) =>AC > CD => D> A1(q.h.giữa góc và cạnh đói diện trong tam giác) mà Â2=D (cmt) => Â2 > Â1 Vậy BAM> MAC 5’ Họat động 3: Hướng dẫn về nhà -Học thuộc 2 định lí quan hệ giữa cạnh và góc đối diện -BT:7/56 sgk , 5;6;8 sbt/24 ,25 -Xem trước bài “Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ,đường xiên và hình chiếu” , ôn lại định lí pi ta go.
Tài liệu đính kèm: