Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 26, Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hữu Thảo

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 26, Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hữu Thảo

A) Mục tiêu:

- HS biết công thức biễu diễn mối quan hệ hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch không?

- Hiểu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Biết tìm hệ số và giá trị của 1 đại lượng tỉ lệ nghịch khi biết hệ số và giá trị tườn ứng của đại lượng kia.

B) Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phu.

- Học sinh: Bảng phụ, máy tính.

C) Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp (1):

2) Kiểm tra bài củ (7):Sửa bt10/56/SGK.

 3) Bài mới (27):

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

HĐ1(13): GV cho

HS làm

GV -> định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

=> x=?

Nếu y tỉ lệ nghịch x theo hệ số a thì x tỉ lệ nghịch y theo hệ số nào?

HĐ2(14): GV sd bảng phụ

a) Theo định nghĩa tìm a.

b) x2=3; x3=4; x4=5 =>?

Tính x1y1; x2y2; .

GV cho HS nêu tính chất 1.

GV cho HS nêu tính chất này.

 HS trình bày vào bảng nhóm.

HS nêu định nghĩa.

a.

HS nêu chú ý này.

HS quan sát bảng phụ.

HS nêu tính chất 1.

HS nêu.

 1) Định nghĩa:

 hay xy=a.

Ta nói x và y là hai đậi lượng tỉ lệ nghịch.

Vd: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số –3,5 ta có: .

2. Tính chất:

 có tính chất:

+)

+)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 26, Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hữu Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13. Tiết 26 	 	 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Mục tiêu:
HS biết công thức biễu diễn mối quan hệ hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch không?
Hiểu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Biết tìm hệ số và giá trị của 1 đại lượng tỉ lệ nghịch khi biết hệ số và giá trị tườn ứng của đại lượng kia.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phu.
Học sinh: Bảng phụ, máy tính.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (7’):Sửa bt10/56/SGK.
 3) Bài mới (27’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1(13’): GV cho 
HS làm 
GV -> định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
=> x=?
Nếu y tỉ lệ nghịch x theo hệ số a thì x tỉ lệ nghịch y theo hệ số nào?
HĐ2(14’): GV sd bảng phụ 
Theo định nghĩa tìm a.
x2=3; x3=4; x4=5 =>?
Tính x1y1; x2y2;.
GV cho HS nêu tính chất 1.
GV cho HS nêu tính chất này.
HS trình bày vào bảng nhóm.
HS nêu định nghĩa.
a.
HS nêu chú ý này.
HS quan sát bảng phụ.
HS nêu tính chất 1.
HS nêu.
Định nghĩa:
 hay xy=a.
Ta nói x và y là hai đậi lượng tỉ lệ nghịch.
Vd: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số –3,5 ta có: .
2. Tính chất:
 có tính chất:
+)
+) 
 4) Củng cố (8’):
BT13/58/SGK:
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
 5) Dặn dò (2’):
Học bài:
BTVN: BT14/58/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT14/58/SGK:
Xố công nhân và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch (x là số ngày ):
Vậy 28 công nhân làm trong 210 ngày.
BT15/58/SGK:
x và y là hia đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) x+ y là số trang nquyển sách không phải là xy nên x và y không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) a và b là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docT26.doc