I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho Hs các kiến thức về đường thẳng đi qua hai điểm, tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, một điểm, vẽ tia, vẽ hai tia đối nhau, trùng nhau, xác định tia đối nhau, trùng nhau
3. Thái độ; Nghiêm túc học tập , say mê, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, Sbt, thước thẳng.
2.Học sinh: Sgk, Sbt, thước thẳng, làm các bài tập Gv yêu cầu.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
+ Câu hỏi:
Nêu khái niệm tia gốc O
Vẽ đường thẳng xy, Lấy điểm O, A, B bất kì trên xy. Viết tên hai tia chung gốc O? Viết tên các tia trùng nhau gốc O?
+ Đáp án:
- Hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là một tia gốc O.
-
Hai tia chung gốc O là Ox, Oy
Các tia trùng nhau gốc O; OA, OB, Oy.
Ngày soạn:03.10.2011 Ngày dạy: 06.10.2011 Lớp 6B Tiết 15– Bài tập: Thứ tự thực hiện các phép tính I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho Hs về các bước hay thứ tự thực hiện các phép tính đối với các biểu thức. 2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức đúng thứ tự và nhanh, chính xác 3. Thái độ; Nghiêm túc học tập , say mê, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, Sbt, thước thẳng. 2.Học sinh: Sgk, Sbt, thước thẳng, làm các bài tập Gv yêu cầu. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) + Câu hỏi: - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức chứa dấu ngoặc? - Thực hiện phép tính: 132 – + Đáp án: - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức chứa dấu ngoặc như Sgk * 132 – = 169 - = 169 – 23 = 146 2. Dạy bài mới: ( 35’) Hoạt động của Thầy và trò T/g Ghi bảng Gv Hs Gv Gv Hs Gv Gv Gv Hs Hs Gv Hs Gv Hs Yêu cầu hs thực hiện các bài tập Bài 1: bài 109 – Sbt tr 15: Một hs đọc đề bài: H dẫn: Tính giá trị mỗi biểu thức bên trái và bên phải rồi so sánh: Bài 2: Bài 110 Sbt tr 15 Theo cách làm tương tự bài 1 lên bảng thực hiện: Bài 3: Bài 11 Sbt tr 16 Ta đã biết tìm số số hạng của các số tự nhiên liên tiếp, các số tự nhiên chẵn, lẻ( cách nhau hai đơn vị). Bài sau đây cho ta cách tổng quát tính số số hạng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãycách nhau cùng một đơn vị (có thể 3, 4, 5,). Ta dùng công thức: Số số hạng =( Số cuối – Sốđầu) chia ( Khoảng cách giữa hai số) + 1 Nghe và đọc ví dụ trong Sbt. Một Hs lên bảng thực hiện y/c bài: Bài 4: Bài 112 Sbt tr 16 Đọc nội dung cách tính tổng các số hạng của một dãy mà hai số hạng liên tiếp cách nhau cùng một đơn vị: Chốt cách tính: Trước tiên ta cần tính số số hạng của dãy, rồi tính tổng số hạng đầuvà số hạng cuối và thực hiện như công thức. Lên bảng thực hiện y/ c bài: Bài 1: a.1 + 5 + 6 = 12 2 + 3 + 7 = 12 Do đố: 1 + 5 + 6 = 2 + 3 + 7 b. 12 + 52 + 62 = 1 + 25 + 36 = 62 22 + 32 + 72 = 4 + 9 + 49 = 62 Do vậy: 12 + 52 + 62 = 22 + 32 + 72 c. 1 + 6 + 8 = 15 2 + 4 + 9 = 15 Do vậy: 1 + 6 + 8 = 2 + 4 + 9 d. 12 + 62 + 82 = 1 + 36 + 64 = 101 22 + 42 + 92 = 4 + 16 + 81 = 101 Do vậy: 12 + 62 + 82 = 22 + 42 + 92 Bài 2: Kết quả: a. 102 + 112 + 122 = 132 + 142 b. ( 30 + 25)2 = 552 = 3025 c. 37.( 3 + 7) = 37. 10 = 370 33 + 73 = 27 + 343 = 370. Do đó: 37.( 3 + 7) = 33 + 73 d. 48. ( 4 + 8) = 43 + 83 Bài 3: Số số hạng của dãy là: ( 100 – 8) : 4 + 1 = 92 : 4 + 1 = 24 Bài 4: 8 + 12 + 16 + 20 + + 100 Dãyđã cho có24 số hạng ( Kq bài 3) Vậy: 8 + 12 + 16 + 20 + + 100 = ( 8 + 100) . 24 : 2 = 108 . 12 = 1296 3. Củng cố (2’): Trong quá trính luyện tập. 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) + Xem các bài tập đã chữa + Năm chắc cách tính số các số hạng cũng như tổng của dãy số mà hai số hạng liên tiếp cách nhau cùng một đơn vị , + Bài tập về nhà: 113 Sbt tr 16. . Ngày soạn:05.10.2011 Ngày dạy: 08.10.2011 Lớp 6B Tiết 16– Bài tập: về đường thẳng, tia I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho Hs các kiến thức về đường thẳng đi qua hai điểm, tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau 2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, một điểm, vẽ tia, vẽ hai tia đối nhau, trùng nhau, xác định tia đối nhau, trùng nhau 3. Thái độ; Nghiêm túc học tập , say mê, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, Sbt, thước thẳng. 2.Học sinh: Sgk, Sbt, thước thẳng, làm các bài tập Gv yêu cầu. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 10’) + Câu hỏi: Nêu khái niệm tia gốc O Vẽ đường thẳng xy, Lấy điểm O, A, B bất kì trên xy. Viết tên hai tia chung gốc O? Viết tên các tia trùng nhau gốc O? + Đáp án: - Hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là một tia gốc O. - Hai tia chung gốc O là Ox, Oy Các tia trùng nhau gốc O; OA, OB, Oy. 2. Dạy bài mới: (32’ ) Hoạt động của Thầy và trò T/g Ghi bảng Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Yêu cầu Hs thực hiện các bài tập: Bài 1: Ch tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Trong các câu sau đây nói về vị trí điểm M, em hãy chọ câu đúng: a. Điểm M nằm giữa A và B b. Điểm B nằm giữa A và M c. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hoặc không nằm giữa hai điểm đó d. Hai điểm M và B cùng phía với A. Hoạt động nhóm Đại diện nhóm nêu Kq chọn của nhóm: Bài 2: Cho hai điểm A và B a. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? b. Vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Hai Hs lên bảng: Bài 3: Cho ba điểm X, Y, Z không thẳng hàng,. Ta nói gì về hai đường thẵngY và XZ. Lên bảng vẽ hình và thực hiện: Bài 4:Xem hình bên . Dùng kí hiệu hoặc điền vào chỗ trống cho thích hợp: a. O. đường thẳng RS b. R đường thẳng ST c. S đường thẳng OT d. T đường thẳng SR Hs hoạt động cá nhân lần lượt trả lời: Bài 1: c - đúng d - đúng Bài 2: a. Có vô số đường thẳng đi qua điểm A. b. Có đúng một đường thẳng đi qua hai điểm A , B Bài 3: Hai đường thẳng XY và XZ cắt nhau. Bài 4: a. b. c. d. 3. Củng cố:(2’) trong quá trình luyện tập. 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) + Xem các bài tập đã chữa + Nẵm chắc cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, tia, hai tia đối nhau, trùng nhau. .... Ngày soạn:10.10.2011 Ngày dạy: 13.10.2011 Lớp 6B Tiết 17– Bài tập: xác định tính chia hết của tổng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho Hs các về tính chất chia hết của một tổng 2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết một tổng hoặc hiệu có chia hết hay không chia hết một số. 3. Thái độ; Nghiêm túc học tập , say mê, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, Sbt, thước thẳng. 2.Học sinh: Sgk, Sbt, thước thẳng, làm các bài tập Gv yêu cầu. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) + Câu hỏi: - Nêu các tính chất chia hết của một tổng? - Xét xem tổng, hiệu sau có chia hết cho 7 không? a. 42 + 35 + 21 b. 49 – 32 + 56 + Đáp án: - Tính chất chia hết của một tổng – Sgk - a. 42 + 35 + 21 7 vì 42 7, 35 7, 21 7 b. 49 – 32 + 56 7 vì 49 7, 56 7, 32 7 2. Dạy bài mới: Hoạt động của Thầy và trò T/g Ghi bảng Gv Gv Hs Gv Hs Gv Gv Hs ? Hs Gv Gv ? Hs Ghi lại công thức thể hiện tính chất chia hết của một tổng: Yêu cầu Hs thực hiện các bài tập: Bài 1: áp dụng tính chất chia hết xét xem mỗi tổng, hiệu sau có chia hết cho 6 không: a. 42 + 54 b. 600 – 14 c. 120 + 48 + 20 d. 60 + 15 + 3 Hai Hs lên bảng thực hiện: Bài 2: Cho A = 12 + 15 + 21 + x với x N.Tìm đk của x để A chia hết cho 3, không chia hất cho 3. Hoạt động theo nhóm: Bài 3: Khi chia số tự nhiên a cho 24, ta được số dư là 10. Hỏi a có chia hét cho 2 không? có chia hét cho 4 không? H dẫn: Lập tổng quát khi chia a cho 24 được dư là 10? a = 24 k + 10, k N Xét tổng xem có chia hết cho 2, cho 4không? Lên bảng: Bài 4:Chứng tỏ số có dạng bao giờ cũng chia hết cho 7. H dẫn: Viết số đó d d tổng theo vị trí các chữ số? Rồi xét tổng đó? Thực hiện dưới sự hd của Gv: 5’ 31’ 1. Lí thuyết: a m, b m, c m (a + b + c ) m a m, b m, c m (a + b + c ) m 2. Bài tập: Bài 1: a. 42 + 54 6 vì 42 6, 54 6 b. 600 – 14 6 vì 600 6, 14 6 c. 120 + 48 + 20 6 vì 120 6, 48 6, 20 6 d. 60 + 15 + 3 = 60 + 18 6 Bài 2: Đ k để A chia hết cho 3 là x phài chia hết cho 3 Đ k để A không chia hết cho 3 là x kông chia hết cho 3. Bài 3: Vì a chia 24 dư 10 nên ta có: a = 24 k + 10, k N Tổng: 24 k + 10 2 vì: 24 k 2, 10 2 Vậy a chí hết cho 2. Tổng: 24 k + 10 4 vì: 24 k 4, 10 4 Vậy a không chia hét cho 4. Bài 4: = a. 100 000 = a. 10 000 + a .1000 + a . 100 + a.10 + a = a. 111 111 = a. 7. 15873 7 Vậy luôn chia hét cho 7. 3. Củng cố: (1’)Trong quá trình luyện tập 4. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’) + Xem các bài đã chữa, + Nẵm chắc tính chất chia hết của một tổng, + Bài tập về nhà: 121, 122, Sbt tr 17 .. Ngày soạn:12.10.2011 Ngày dạy: 15.10.2011 Lớp 6B Tiết 18– Bài tập: Vẽ , xãc định đoạn thẳng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho Hs khái niệm đoạn thẳng, quan hệ giữa điểm với đoạn thẳng, đoạn thẳng với đường thẳn, tia 2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ, xác định đoạn thẳng, điểm thuộc đoạn thẳng 3. Thái độ; Nghiêm túc học tập , say mê, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, Sbt, thước thẳng. 2.Học sinh: Sgk, Sbt, thước thẳng, làm các bài tập Gv yêu cầu. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) + Câu hỏi: _ Đoạn thẳng AB là gì, vẽ hình minh hoạ? _ Vẽ lần lượt đoạn thẳng AB, tia AB, đường thẳng AB trên cùng một hình? + Đáp án: _ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, B và tâta cả các điểm nằm giữa A, B. _ 2. Dạy bài mới: Hoạt động của Thầy và trò T/g Ghi bảng Gv Hs Gv Hs Gv Hs Yêu cầu Hs thực hiện các bài tập: Bài 1: a. Vẽ đoạn thẳng AB b. Lấy điểm M thuộc đoạn thẳng AB c. Lấy N thuộc tia AB nhưng không thuộc đoạn thẳng AB d. Lấy P thuộc tia đối của tia BN nhưng không thuộc đoạn thẳng AB e. Trong ba điểm A, B, M thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? g. Trong ba điểm M, N, P thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Lần lượt lên bảng thực hiện: Bài 2: Vẽ ba điểm R, I, M. không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua R và M. Vẽ đoạn thẳng có hai mút là R và I. Vẽ nửa đường thẳng gốc M đi qua I. Lần lượt lên bảng vẽ hình: Bài 3: Một Hs đã vẽ được hình của một bài tập. Em hãy viết đầu đề của bài tập đó? Hoạt động nhóm: Bài 4: Bài 3: Một Hs đã vẽ được hình của một bài tập. Em hãy viết đầu đề của bài tập đó? Hoạt đọng nhóm Bài 1: e. Điểm M nằm giữa hai điểm A, B g. Diểm M nằm giữa hai điểm P và N Bài 2: Bài 4: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, BC. Vẽ đường thẳng a cắt các đoạn thẳng AC, Bc lần lượt tại D, E. Bài 4: Cho ba điểm O, A, c không thẳng hàng. Vẽ các tia OA, OC. Vẽ tia Ot cắt đoạn thẳng AC tai điểm B nằm giữa hai điểm A, C. 3. Củng cố: (1’)trong quá trình luyện tập. 4. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’) + Xem các bài tập đã chữa, + Bài tập về nhà: 33, 36 Sbt tr 100, + Cần phân biệt rõ đường thẳng, tia, đoạn thẳng. . Ngày soạn:15.10.2011 Ngày dạy: 18.10.2011 Lớp 6A Ngày dạy: 20.10.2011 Lớp 6B Tiết 19– Bài tập: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho Hs các dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5 2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng xét một số, một tổng có chia hết cho 2, cho 5 không. 3. Thái độ; Nghiêm túc học tập , say mê, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, Sbt, thước thẳng. 2.Học sinh: Sgk, Sbt, thước thẳng, làm các bài tập Gv yêu cầu. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) + Câu hỏi: Neu dấu hiệu chia hết cho 2? Trong ... u mỗi tiết dạy . Tiết 37: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:- H/S hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? 2.kĩ năng:- H/S biết vận dụng dấu hiệu chia hết vào việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3.Thái độ: Cẩn thận,yêu thích môn học II.Chuẩn bị 1.GV: Giáo án, SGK, bảng phụ. 2.HS :SGK, vở nghi, vở nháp, phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài) 2.Bài mới Hoạt động của giáo viên và hs ◐ Viết các số sau ra thừa số nguyên tố ? ◐ phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố ! ◈ gv vừa làm vừa mô tả ! ◈ cách trình bày bài ! ◐ Thứ tự các số nguyên tố ? ◐ 36 chia hết 2 không ? 18 chia hết 2 không ? 9 chia hết 3 không ? 3 chia hết 3 không ? ◐ Tương tự ! Phần ghi 1, Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?: VD: 15 = 3.5 14 = 2.7 18 = 2.32 20 = 22.5 11 = 11 7 = 7 Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Cách 1: (Mô hình rễ cây) => 36 = 4.9 = 22.32 Tương tự: 84 = 4.21 = 22.3 . 7 168 = 84.2 = 22.3 . 7.2 = 23.3 . 7 Cách 2: (lần lượt chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến hết) VD: 36 2 18 2 9 3 => 36 = 22.32 3 3 1 68 2 84 2 42 2 =>168 = 23.3 . 7 21 3 7 7 1 Nhận xét: (SGK) IV.Yêu cầu về nhà: - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa. - Làm thêm BT (BTT). . Tiết:28 Soạn ngày: /4/09,dạy ngày; /4/09-6C+6D GIảI MộT Số BàI TậP ĐƠN GIảN Về TRUNG ĐIểM CủA ĐOạN THẳNG Và TIA PHÂN GIáC CủA MộT GóC I.Mục tiêu: Nắm vững định nghĩa tia phân giác của 1 góc Vận dụng vào tính số đo góc II. Đồ dùng: Thước đo góc thước kẻ com pa phấn màu IIi:nội dung ổn định Kiểm tra: 3’ Nhắc lại định nghĩa tia phân giác của một góc 3.Bài mới : GV + HS GHI bảng Bài 34 SGK(87) Góc xOy kề bù góc yOx’ Góc xOy = 1000 Ot: tia phân giác góc xOy Ot’: tia phân giác góc x’Oy Góc x’Ot=? Góc xOt’ = ? góc tOt’ = ? Bài 37 Oy, Oz thuộc nửa mp bờ Ox Góc xOy =300; góc xOz = 1200 Om: tia phân giác góc xOy On: tia phân giác góc xOz a) góc yOz = ? b) góc mOn = ? Củng cố: Nhắc lại cách tính số đo góc Dặn dò: Về nhà làm BT 35, 36 sgk(87) * x’Ot + tOx = 1800 tOx = 1/2 góc xOy = 500 x’Ot = 1300 * x’Ot’ = 1/2 x’Oy x’Oy = 1800 – yOx = 800 x’Ot’ = 1/2 .800 = 400 Mặt khác: x’Ot’ + t’Ox = 1800 t’Ox = 1800 – 400 = 1400 * tOt’ = xOt’ - xOt = 1400 – 500 = 900 a) Tính góc yOz: Oy, Oz cùng thuộc nửa mp bờ õ Góc xOy < góc xOz (300 < 1200) Nên tia oy nằm giữa hai tia Ox và Oz xOy + y Oz = xOz 300 + yOz = 1200 yOz = 900 b) Tính góc mOn. Om là tia phân giác của góc xOy Nên xOm = 1/2 xOy = 150 On là tia phân giác của góc xOz Nên xOn = 1/2 xOz = 600 Vì tia Om nằm giữa Ox và On nên xOm + mOn = xOn 150 + mOn = 600 mOn = 450 4.Củng cố :3’ Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa chữa 5.Hướng dẫn :2’ Về nhà làm bài tập 35,36,37 S Tiết:34 GIảI MộT Số BàI TậP ĐƠN GIảN Về TRUNG ĐIểM CủA ĐOạN THẳNG Và TIA PHÂN GIáC CủA MộT GóC I.Mục tiêu: Nhận biết 2 góc kề nhau, phụ nhau, kề bù, bù nhau Biết tính số đo góc II. Đồ dùng: Thước đo góc thước kẻ com pa phấn màu IIi:nội dung ổn định Kiểm tra: 3’ Khi nào thì góc xOy + yOz = xOz + BT 18 SGK (82) Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù ? Cho ví dụ. Luyện tập Hoạt động 1 : Tính số đo góc18’ Chữa bài 18/SGK(82) 450 320 Bài 19. 1200 ? Bài 20. Tóm tắt OI nằm giữa OA, OB Góc AOB = 600 ; góc BOI=1/4 gócAOB gócBOI = ? góc AOI = ? ? 600 Hoạt động 2 : Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau.19’ Bài 21/SGK(82) Bài 22. Bài 23 : Hướng dẫn HS về nhà làm Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC Nên BOC = COA + AOB = 320 + 450 = 770 Dùng thước đo góc kiểm tra lại. Vì góc xOy kề bù với góc yOy’ Nên xOy + yOy’ = 1800 1200 + yOy’ = 1800 yOy’ = 600 + Tính BOI : BOI = 1/4 AOB = 1/4.600 = 150 + Tính AOI : Vì tia OI nằm giữa hai tia OA, OB Nên AOI + IOB = AOB AOI + 150 = 600 AOI = 600 – 150 = 450 Các cặp góc phụ nhau : aOb phụ với bOd aOc phụ với cOd (Đo các góc kiểm tra) Các cặp góc bù nhau aAb bù với bAd aAc bù với cAd 4.Củng cố :3’ Cho học sinh nhăcs lại các kiến thức vừa chữa 5.Hướng dẫn :2’ Về nhà làm bài tập 23,24,25 SBT toán 6 Tiết:28 Soạn ngày: /4/09,dạy ngày: /4/09-6C+6D GIảI MộT Số BàI TậP ĐƠN GIảN Về TRUNG ĐIểM CủA ĐOạN THẳNG Và TIA PHÂN GIáC CủA MộT GóC I.Mục tiêu: Luyện vẽ góc, vẽ tia phân giác Giải thích tại sao 1 tia là tia phân giác II. Đồ dùng: Thước đo góc thước kẻ com pa phấn màu IIi:nội dung ổn định Kiểm tra: 3’ Nhắc lại định nghĩa tia phân giác của một góc 3.Bài mới : GV + HS GHI bảng Bài 31 SBT(58) Vẽ góc bẹt xOy Vẽ tia Ot: góc xOt = 300 Vẽ tia Oz: góc yOz = 300 (Ot, Oz thuộc nửa mp bờ xy) Vẽ tia phân giác Om của góc tOz Tia Om có là phân giác của góc xOy không? Bài 32 SBT a) Cắt hai góc vuông bìa khác màu Đặt lên nhau như hình vẽ b) Vì sao xOz = yOt c) Vì sao tia phân giác của góc yOz cũng là tia phân giác của góc xOt Bài 33 Giới thiệu trò chơi bi a 300 300 Ta có xOt + tOz + zOy = 1800 300 + tOz + 300 = 1800 tOz = 1200 Vì Om là phân giác của góc tOz nên tOm = 1/2 tOz = 1/2. 1200 = 600 xOm = xOt + tOm = 300 + 600 = 900 xOm = mOy = 1/2.xOy Nên Om là tia phân giác của góc xOy Ô1 + Ô2 = 900 Ô3 + Ô2 = 900 => Ô1 = Ô3 (cùng phụ với Ô2) Hay xOz = yOt Gọi Ov là tia phân giác của góc zOy Ta có yOv = vOz = 1/2 yOz mà yOt = zOx yOv + yOt = vOz + zOx vOt = xOv Nên Ov là tia phân giác của góc xOt 4.Củng cố :3’ Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa chữa 5.Hướng dẫn :2’ Về nhà làm bài tập 35,36,37 SBT toán Tiết:30 Soạn ngày: 22/4/09,dạy ngày; 25/4/09-6C+6D GIảI MộT Số BàI TậP ĐƠN GIảN Về TRUNG ĐIểM CủA ĐOạN THẳNG Và TIA PHÂN GIáC CủA MộT GóC I.Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ góc, vẽ tia phân giác của một góc Tính số đo góc II. Đồ dùng: Thước đo góc thước kẻ com pa phấn màu IIi:nội dung ổn định Kiểm tra: 3’ Nhắc lại định nghĩa tia phân giác của một góc 3.Bài mới : GV + HS GHI bảng Bài 1: 19' Vẽ tia Oy, Ot thuộc cùng nửa mp bờ Ox góc xOy = 300; góc xOt = 700 a) Tính góc yOt. b) c) Bài 2 19' Cho hai đường thẳng xy và vt cắt nhau tại A sao cho góc xAv = 750 a) Tính góc yAt? b) Đường thẳng mn cũng đi qua A và góc nAy = 300 Tính góc nAt? 700 300 - Giải thích tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Ot yOt = xOt - xOy = 700 - 300 = 400 Om là tia đối của tia Ox góc xOt kề bù với góc mOt mOt = 1800 - 700 = 1100 Oa là tia phân giác của góc mOt mOa = mOt : 2 = 1100 : 2 = 550 aOy = 1800 – (550 + 300) = 950 xAt kề bù với xAv xAt = 1800 – xAv = 1800 750 = 1050 Mặt khác, góc xAt kề bù với góc tAy tAy = 1800 – 1050 = 750 TH1: Tia An, At cùng thuộc nửa mp bờ Ay tAn + nAy = tAy tAn + 300 = 750 tAn = 450 TH2: Tia An, Av thuộc cùng nửa mp bờ Ay tAn = tAy + yAn = 750 + 300 = 1050 4.Củng cố:2' Có những bài toán khi vẽ hình có nhiều trường hợp xảy ra. Phải vẽ hình tất cả các trường hợp Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa chữa 5.Hướng dẫn :2’ Về nhà làm bài tập SBT toán ======================***&***======================= Ngày soạn:30/4/09;ngày dạy: 2/5/09-6C+6D Tiết 31 : các phép tính về phân số I.Mục tiêu: Biết cách trình bày phép cộng 2 phân số Vận dụng tìm x II.CHUẩn bị Sgk shd sách bài tập toán 6 t1 bảng phụ phấn màu Iii.nội dung: 1.ổn định 2. Kiểm tra: Nêu qui tắc cộng 2 phân số (3’) 3.Luyện tập GV + HS GHI bảng HĐ 1: Cộng 2 phân số (17') Bài 59 SBT (12) Bài 60: Tính tổng HĐ 2: Tìm x (20') Bài 61 Bài 63: 1 h người 1 làm được 1/4 (cv) 1 h người 2 làm được 1/3 (cv) 1h hai người làm được Bài 64: 2 người cùng làm 1 công việc Làm riêng: người 1 mất 4h người 2 mất 3h Nếu làm chung 1h hai người làm được ? cv Tìm tổng các phân số lớn hơn và nhỏ hơn và có tử là -3 HĐ 3: Trò chơi "Ai nhanh hơn" (nhóm) a, b, c, MC: 22 . 3 . 7 = 84 a, ; b, c, a, = b, các phân số phải tìm là: => x Î 22; 23 => 2 phân số phải tìm là và Tổng Bài 62: 4.Củng cố :3’ Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa chữa 5.Hướng dẫn :2’ Về nhà làm bài tập 65,66,67 SBT toán 6 =================***&***================== Ngày soạn:3/5/09;ngày dạy: 6/5/09-6C+6D Tiết 32 : các phép tính về phân số I. Mục tiêu: Giải bài toán liên quan tới phép trừ phân số Thực hiện trừ phân số thành thạo II.CHUẩn bị Sgk shd sách bài tập toán 6 t1 . Bảng phụ bài 78, 79, 80 SBT (15, 16) phấn màu Iii.nội dung: 1.ổn định 2. Kiểm tra: Nêu qui tắc trừ 2 phân số. Viết dạng tổng quát (3’) 3.Luyện tập GV + HS GHI bảng HĐ 1: Giải bài toán đố liên quan đến phép trừ (17') Vòi A chảy đầy bể trong 3h Vòi B chảy đầy bể trong 4h Trong 1h vòi nào chảy nhiều hơn và hơn bao nhiêu? II.Hoạt động nhóm có trình bày các bước (20') Bài 79: (Bảng phụ) Hoàn thành sơ đồ Bài 81: Tính Bài 74 SBT (14) 1h vòi A chảy được bể 1h vòi B chảy được bể Trong 1h vòi A chảy nhiều hơn và nhiều hơn (bể) Bài 76: Thời gian rỗi của bạn Cường là: = = (ngày) Bài 78: Bảng phụ - = - + - + = = = = - = 1 - ( + ) Kiểm tra: a, b, = 4.Củng cố :3’ Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa chữa 5.Hướng dẫn :2’ Về nhà làm bài tập 80,82,83 SBT toán 5. Ngày soạn17/5/09. ngày dạy20/5/09-6C-22/5/09-6D Tiết36 Ba bài toán cơ bản về phân số I. Mục tiêu: - Ôn tập cho học sinh về tính chất cơ bản của phép nhân phân số. - Luyện tập về phép chia phân số. - Rèn kĩ năng tính hợp lý. II.Chuẩn bị SGK-STK-SBTT6 II. Nội dung: 1.Ôn định lớp (1') 2.Kiểm tra k0 3.Bài mới (40') GV+HS Ghi bảng Bài 92.SBT/19 Lúc 6h50ph bạn Việt đi xe đạp từ A để đến B với vận tốc 15km/h. Lúc 7h10ph bạn Nam đi xe đạp từ B để đến A với vận tốc 12km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7h30ph. Tính quãng đường AB. Bài 93.SBT/19 Khi giặt, vải bị co đi theo chiều dài và theo chiều rộng. Hỏi cần phải mua bao nhiêu mét vải khổ 80cm để sau khi giặt có 17m2 Bài 96.SBT/19 Tìm số nghịch đảo của các số sau: -3 -1 Bài 103.SBT/20 Tính các thương sau đây rồi sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. ; ; ; Thời gian Việt đã đi: 7h30’ – 6h50’ = 40’ = (giờ) Quãng đường Việt đã đi: .15 = 10(km) Thời gian Nam đã đi: 7h30’ – 7h10’ = 20’ =(giờ) Quãng đường Nam đã đi: .12 = 4(km) Quãng đường AB là: 10+4 = 14(km) Sau khi giặt, cứ 1m vải theo chiều dài sẽ còn lại: (m2) Vì vậy, phải mua 24m để sau khi giặt có 17m2 vải. Số nghịch đảo của -3 là: Số nghịch đảo của là: Số nghịch đảo của -1 là: -1 Số nghịch đảo của là: = = = = Sắp xếp: 4.Củng cố : (2') C ác kiến thức vừa chữa 5.Dặn dò:(2') Làm các bài tập còn lại phần tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Tài liệu đính kèm: