Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 4 đến 29 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 4 đến 29 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.

- Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

2. Kĩ năng

- Học sinh biết vẽ tia , biết viết tên và đọc tên một tia.

- Nhận biết được tia trong hình vẽ.

3. Thái độ

 - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Thư¬ớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.

- HS : Th¬ước thẳng, đ¬ọc trư¬ớc bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp (1’)

Sĩ số: . Vắng:

2. Kiểm tra(4’)

Cho hai điểm A và B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trên và cho biết có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Trả lời:

 A B

 Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B

3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia (10’)

GV vẽ lên bảng:

- Đường thẳng xy

- Điểm O  xy

GV: dùng phấn màu xanh tô điểm O và phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và các phần đường thẳng này là một tia gốc O.

- HS: vẽ hình vào vở

- HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.

- GV: Dùng phấn màu vàng tô đậm điểm O và phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự theo ý trên.

- HS: đọc định nghĩa trong SGK.

- Thế nào là một tia gốc O ?

GV: giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).

 Nhấn mạnh

- Tia Ox được giới hạn ở gốc O, không bị giới hạn về phía x

- Khi đọc tên tia thì đọc tên gốc trước

Củng cố bằng bài tập 25. 1) Tia góc O

x O y

Khái niệm tia: (sgk/111)

Tên : Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox)

Tia Oy(còn gọi là nửa đường

thẳng Oy)

Bài 25

 A B

A B

 A B

 

docx 65 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 4 đến 29 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/10/2011
Ngày giảng: 04/10/2011(Dạy bù - buổi chiều)
TIẾT 4+5: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Học sinh biết trồng cây hoặc trồng cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
2. Kĩ năng
	- Làm việc theo nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh yêu thích toán học biết áp dụng toán học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chia lớp thành 4 tổ, phân công tổ trưởng, tổ phó
- HS: mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc, mỗi cọc dài 1,5m, 1 dây dọi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp 
Sĩ số:. Vắng:
2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của 4 tổ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành 
GV nêu nhiệm vụ thực hành:
GV: Nêu lại dụng cụ cần thiết và làm mẫu trước toàn lớp:
? Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?
Cách làm: SGK
GV hướng dẫn chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C)
Nhóm trưởng là tổ trưởng các tổ phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai cột mốc A và B mà giáo viên cho trước.
1. Nhiệm vụ
- Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B 
2.Chuẩn bị
Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc cọc có thể đứng thẳng được sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
3. Hướng dẫn cách làm
 Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B .
Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C.
Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Hoạt động 2: HS thực hành ngoài trời 
Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu:
1. Chuẩn bị thực hành:
Dụng cụ đủ, đúng theo yêu cầu hay không 
2. Thái độ , ý thức thực hành 
3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình 
HS: thực hành
GV: quan sát và hướng dẫn các nhóm thực hành
4. Thực hành
Biên bản thực hành
Nhóm:.
1. Chuẩn bị thực hành:
Dụng cụ đủ, đúng theo yêu cầu hay không: 
2. Thái độ , ý thức thực hành:  
3. Kết quả thực hành: 
Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình 
4. Củng cố 
	GV: cuối buổi nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
5. Hướng dẫn học ở nhà
Vệ sinh chân tay sạch sẽ
Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định.
Về nhà có thể trồng cây ở nhà sao cho các cây đó thẳng hàng.
Đọc trước nội dung bài mới “Tia”.
=========================================================
Ngày soạn: 10/10/2011
Ngày giảng: 11/10/2011(Dạy bù - buổi chiều)
TIẾT 6: TIA 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kĩ năng
- Học sinh biết vẽ tia , biết viết tên và đọc tên một tia.
- Nhận biết được tia trong hình vẽ.
3. Thái độ
	- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Sĩ số:. Vắng:
2. Kiểm tra(4’)
Cho hai điểm A và B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trên và cho biết có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Trả lời:
 A B
 Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia (10’)
GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy
- Điểm O Î xy
GV: dùng phấn màu xanh tô điểm O và phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và các phần đường thẳng này là một tia gốc O.
HS: vẽ hình vào vở
HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.
GV: Dùng phấn màu vàng tô đậm điểm O và phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự theo ý trên.
HS: đọc định nghĩa trong SGK.
- Thế nào là một tia gốc O ?
GV: giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).
 Nhấn mạnh
- Tia Ox được giới hạn ở gốc O, không bị giới hạn về phía x
- Khi đọc tên tia thì đọc tên gốc trước
Củng cố bằng bài tập 25.
1) Tia góc O
x O y
Khái niệm tia: (sgk/111)
Tên : Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
Tia Oy(còn gọi là nửa đường
thẳng Oy)
Bài 25
 A B
A B
 A B
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (10’)
GV: y/cầu hs vẽ hình theo các y/c sau:
- Vẽ đường thẳng xy
- Lấy AÎ xy, B Îxy
HS: TL các câu hỏi:
? Nêu tên các tia có trên hình vừa vẽ
GV: g/thiệu hai tia Ax và Ay là hai tia đối nhau
HS: đọc nhận xét
GV: chuẩn kt: hai tia đối nhau nếu thỏa mãn 2 điều kiện:
 - Tạo thành một đường thẳng
 - Chung gốc.
HS: làm ?1
* Quan sát hình vẽ 28 rồi trả lời.
(có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển ý sang: hai tia trùng nhau).
2) Hai tia đối nhau
 A B
 x .	 . y 
Hình 28 SGK
Nhận xét : (SGK) 
?1
- Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì chúng không chung gốc.
- Ax và Ay; Bx và By là hai tia đối nhau 
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (10’)
GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
Các nét phấn trùng nhau Hai tia trùng nhau .
* Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK.
x A B y
GV giới thiệu hai tia phân biệt.
Củng cố
?2
SGK
3. Hai tia trùng nhau
- Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung
- Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau
A B x
 Hình 29sgk
?2 y
 B
 O A x
 Hình 30sgk
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Tia Ox, Ax không trùng nhau vì có những điểm không là điểm chung của hai tia.
c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì hai tia không tạo thành một đường thẳng.
4. Củng cố (9’)
	GV: Y/cầu hs làm bài tập
	- Vẽ hai tia chung gốc? Có mấy trường hợp hình vẽ?
	- Nhận biết hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau trên hình vừa vẽ.
	- Làm bài tập 23sgk
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
Hiểu thế nào là một tia gốc O 
Phân biệt tia khác với đường thẳng 
Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Làm bài tập 24,26->32 ( SGK- 113)
=========================================================
Ngày soạn: 10/10/2011
Ngày giảng: 11/10/2011(Dạy bù - buổi chiều)
TIẾT 7: ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết định nghĩa đoạn thẳng
2. Kĩ năng
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: SGK, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Sĩ số:/. Vắng:
2. Kiểm tra (không)
3. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ 1: Vẽ đoạn thẳng (15’)
GV: y/cầu hs:
- Vẽ hai điểm A,B
- Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A, B
- Lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B
GV: Hình vừa vẽ là đoạn thẳng 
?Vậy đoạn thẳng AB là hình gồm như thế nào?
GV: - Giới thiệu cách đọc tên đoạn thẳng
- Cách vẽ đoạn thẳng (phải vẽ rõ hai mút)
GV: Y/c hs làm bài tập 33(Sgk/115)
GV: Treo bảng phụ
HS: lên điền
GV: Y/cầu hs làm bài 34 để nhận dạng đoạn thẳng
Hs: vẽ hình và trả lời
GV: Cho hs làm bài 38 để phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng.
1. Đoạn thẳng AB là gì?
Định nghĩa: (Sgk/115)
Đọc là: Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA)
 A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB
Bài 33 (Sgk/115)
a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm R, S được gọi là đoạn thẳng R, S
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS
b) Đoạn thẳng P, Q là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P, Q.
Bài 34 (Sgk/116)
Có 3 đoạn thẳng là AB; AC; BC
Bài 38 (Sgk/116)
 HĐ 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ( 15’)
GV: y/cầu HS quan sát hình 33, 34, 35 sgk và mô tả các hình vẽ đó
HS: Mô tả từng trường hợp hình vẽ 
Tìm giao điểm trong mỗi trường hợp.
GV:Treo bảng phụ sau: 
HS: quan sát và trả lời
GV: Y/c học sinh làm bài 35 Sgk/116
HS: Trả lời miệng ở các trường hợp đúng theo yêu cầu đầu bài.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau , giao điểm là I
Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là K.
Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là H
Bài tập Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Bài 35 (Sgk/ 116)
a.Sai
b.Sai
c.Sai
d. Đúng
4. Củng cố (2’)
	GV: Khắc sâu KT của bài
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
	- Làm các bài tập 37, 39 sgk/116.
	- Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng”.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 17/10/2011
Ngày giảng: 18/10/2011
TIẾT 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì?
- Hs biết sự khác nhau giữa đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng.
2. Kĩ năng
- Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ
HS: SGK, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Sĩ số:/. Vắng:
2. Kiểm tra (5’)
Đoạn thẳng AB là gì?
Vẽ một đoạn thẳng , đặt tên.
Hình vẽ sau có mấy đoạn thẳng, đọc tên các đoạn thẳng đó? 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng (10’)
Nghiên cứu nội dung cách đo độ dài đoạn thẳng và nêu các bước đo.
HS: để đo độ dài đoạn thẳng ta làm như sau:
+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A;B sao cho vạch số O trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước thì vạch đó chỉ độ dài đoạn thẳng AB.
? Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ?độ dài đó là số dương hay âm?
GV: Nhấn mạnh: 
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
? Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ở chỗ nào?
1. Đo đoạn thẳng
Cách đo
+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số O trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn 56mm ta nói
- Độ dài AB bằng 56mm.
 Kí hiệu: AB = 56mm
- Hoặc khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56mm
- Hoặc A cách B một khoảng bằng 56mm
Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng (25’)
GV:thực hiện đo độ dài bút chì và bút bi em cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không?
Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
HS: Đọc nội dung so sánh đoạn thẳng SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằ ... BM; MA
DBMC
B, M, C
BMC; MCB; CBM
BM, MC, CB
DABC
A, B, C
ABC; BCA; CAB
AB, BC, CA
8 x 0,5 = 4,0 đ
5. Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 45,46(SGK- 95)
Ôn tập phần hình học từ đầu chương 
Ôn lại các định nghĩa các hình 95 , 3 tính chất(96)
Làm các bài tập câu hỏi (96) 
Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 05/04/2012
Ngày giảng: 06/04/2012
TIẾT 29: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
	- Hệ thống hóa kiến thức về góc.
2. Kĩ năng
	- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn tam giác.
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ
	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Giáo án, bảng phụ vẽ một số mô hình hình học, bài tập .thước.
	- Hs: học và làm bài tập đã cho, ôn tập nội dung kiến thức chương II
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định 
	Sĩ số:/26. Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ ôn tập)
3. Ôn tập
I. Đọc hình củng cố kiến thức
Bài 1: mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
?Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a
?Thế nào là góc nhọn , góc vuông, góc tù, góc bẹt?
?Thế nào là 2góc bù nhau , 2góc phụ nhau, 2 góc kề nhau , 2 góc kề bù?
?tia phân giác của một góc là gì?
? Mỗi góc có mấy tia phân giác 
? đọc tên các đỉnh , cạnh, góc của 1 tam giác?
?thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng
GV:yêu cầu học sinh lên bảng điền.
Bài 3: đúng hay sai
a.Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau 
b.góc tù là một góc lớn hơn 1 góc vuông.
c.nếu o là tia phân giác của xOy thì xo = zOy
d.Nếu xoz = zOy thì oz là tia phân giác của xOy.
e.góc vuông là góc có số đo bằng 900 
g.2 góc kề nhau là 2 góc có một cạnh chung.
h.Tam giác DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE,EF,DF 
k.Mọi điểm nằm trê đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
GV: Gọi học sinh lên vẽ 2 góc phụ nhau , kề nhau, kề bù, 
Vẽ tam giác ABC biết AB = 6,
BC= 3cm;AC= 2cm.
 H1: hai nửa mặt phẳng có chung bờ đối nhau.
H2:Góc nhọn xOy , a là điểm nằm trong góc .
H3:Góc vuông mIn
H4: góc tù aPb
H5: góc bẹt xOy có Ot là tia phân giác 
H6:2 góc kề bù
H7: 2 góc kề phụ
H8:Tia phân giác của góc.
H9:Tam giác ABC
H10: đường tròn tam O bán kính R.
II. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ:
Bài 1:
a.Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .., của .
b.Mỗi góc có một , số đo của góc bẹt bằng 
c.nếu tia Ob nằm giữa 2 tia oa và Oc thì ..
d.Nếu xOt = tOy = xOy/2 thì 
Bài 2: đúng hay sai
a.Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau 
b.Góc tù là một góc lớn hơn 1 góc vuông.
c.nếu o là tia phân giác của xOy thì xo = zOy
d.Nếu xoz = zOy thì oz là tia phân giác của xOy.
e.góc vuông là góc có số đo bằng 900 
g.2 góc kề nhau là 2 góc có một cạnh chung.
Bài 3:
a.S e.Đ
b.S g.S
c.Đ h.S
d.S k.Đ
3. Luyện vẽ hình
Vẽ tam giác ABC biết AB = 6,
BC= 3cm;AC= 2cm.
5. Hướng dẫn học ở nhà
Nắm vững các định nghĩa
Ôn lại toàn bộ lý thuyết đã học trong chương.
Ngày soạn: 12/04/2012
Ngày giảng: 13/04/2012
TIẾT 30: ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiếp)
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
	- Hệ thống hóa kiến thức về góc.
2. Kĩ năng
	- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn tam giác.
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ
	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Giáo án, bảng phụ vẽ một số mô hình hình học, bài tập .thước.
	- Hs: học và làm bài tập đã cho, ôn tập nội dung kiến thức chương II
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định 
	Sĩ số:/26. Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ ôn tập)
3. Ôn tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Vẽ tam giác ABC biết AB = 6,
BC= 3cm; AC= 2cm
?: Làm bài tập sau:
a, Vẽ hai góc phụ nhau
b, Vẽ hai góc kề nhau
c, Vẽ hai góc kề bù 
d, Góc vuông	
e, Vẽ góc 600; 1350 
4 em lên bảng 
· Bài tập 5 
Đưa đề bài lên máy chiếu: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho = 300 ; = 1100 .
a, Trong ba tia Oz, Oy; Ox
tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
b, Tính góc xOy 
c, Vẽ Ot là tia phân giác của , tính , 
Hướng dẫn HS cùng vẽ hình 
?: Em hãy so sánh và , từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
?: Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì 
?: Có Ot là tia phân giác của , vậy tính thế nào Làm thế nào để tính 
3. Luyện vẽ hình
Vẽ tam giác ABC biết AB = 6,
BC= 3cm;AC= 2cm.
· Bài tập 4
Giải
a, Vẽ hai góc phụ nhau b, Vẽ hai góc kề nhau
c, Vẽ hai góc kề bù 
d, Góc vuông
e, Vẽ góc 600; 1350 
 600 1350 
A B
· Bài tập 5 
Giải
a, Có = 300 ; = 1100 
Þ < (300 < 1100) Þ Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
b, Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: 
 + = (1)
Thay = 300 ; = 1100 vào (1) ta có:
 300 + = 1100 Þ = 1100 - 300 = 800 
Vậy = 800
c, Vì Ot là phân giác của 
 = 400
Ta lại có = 400 ; = 1100 Þ Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz Þ + = (2)
Thay = 1100 ; = 400 vào (2) ta có:
 + 400 = 1100 Þ = 1100 - 700 = 700 
Vậy = 700
4. Củng cố
	? Hãy cho biết khi biết số đo 2 trong 3 góc kề nhau ta phải thực hiện như thế nào
	HS : Dựa vào kiến thức tia nằm giữa hai tia để thính toán. 
5. Hướng dẫn về nhà
	- Học bài.
	- Ôn tập toàn bộ lí thuyết chương II. Nắm vững định nghĩa các hình (Nửa mặt phẳng, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn)
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 17/4/2012
Ngày giảng: 21/4/2012
TIẾT 31: KIỂM TRA CHƯƠNG II 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương II của học sinh.
2. Kỹ năng
	- Kỹ năng vẽ hình, xác định số đo của góc. Tính số đo góc thông qua tính toán giữa các góc liên quan.
3.Thái độ
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trung thực, nghiêm túc khi làm bài.
II. NỘI DUNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Góc. Số đo góc. Vẽ góc cho biết số đo.
HS hiểu định nghĩa góc
Biết vẽ góc theo yêu cầu
Câu
%
Điểm
1a
10%
1
1b, 2
20%
2
2
30%
3
Tia phân giác của góc. Điều kiện để 
Biết giải thích khi nào một tia nằm giữa hai tia
Hiểu được điều kiện để 1 tia là tia phân giác.
Vận dụng được điều kiện vào giải bài tập.
Câu
%
Điểm
2a
10%
1,0
1c
10%
1,0
1b
15%
1,5
3
35%
3,5
Đường tròn. Tam giác
Biết vẽ tam giác theo yêu cầu.
Câu
%
Điểm
3
35%
3,5
1
35%
3,5
Tổng
Câu
%
Điểm
2
20%
2
2
45%
4,5
2
30%
3,5
6
100%
10
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2đ)
	a) Góc là gì? 
	b) Vẽ góc xOy có số đo bằng 450 . 
Câu 2 (4,5đ)
 	Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho .
Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không?
So sánh góc tOy và góc xOt.
Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
Câu 3 (3,5đ)
	Vẽ tam giác KMN biết MN=3cm, KM = 2cm, KN = 4cm. 
 ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) Góc là hình gồm hai tia chung gốc
1,0
b)Vẽ đúng số đo 
1,0
2
1,0
a. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Vì Ot và Oy nằm cùng phía với Ox và .
0,5
0,5
b. Vì Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta có 
 = = 700 – 350 = 350 .
Vậy = .
0,5
0,5
0,5
Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì: 
 - Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
 - (ở câu b)
0,5
0,25
0,25
3
1,5
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng MN=3cm.
- Vẽ cung tròn tâm M, bán kính KM = 2cm.
- Vẽ cung tròn tâm N, bán kính KN = 4cm.
- Lấy một giao điểm của hai cung trên, giao điểm đó là K.
- Vẽ đoạn thẳng KM, KN ta có tam giác KMN.
0,5
0,5
0,5
0,5
III. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI
- Nắm vững kiến thức: .....
- Kỹ năng vận dụng: ....
- Cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra: ......
Ngày soạn 10/ 4/2011
 Ngày giảng ......................
TIẾT 28:KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU 
- Đánh giá việc nắm kiến thức chương II của học sinh.
- Rèn kỹ năng vẽ hình và tập suy luận của học sinh.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Giáo án đề kiểm tra.
Học sinh:, Thước , compa , thước đo góc, giấy kiểm tra.
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
1 Ổn định 6A1 ... 6A2 .
2.Kiểm tra bài cũ( kiểm tra trong lúc ôn tập)
3.Bài mới:
Đề bài:
Câu 1: Góc vuông là gì?Vẽ góc đó.
Góc nhọn là gì/Vẽ góc đó.
Câu 2:Chọn câu đúng sai:
a.Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
b.Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800.
c.Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz= zOy
d.Hai góc có số đo bằng 700 và 400 là hai góc phụ nhau.
Câu 3: Nờu cỏch vẽ tam giác ABC biết.
AB = 3cm; BC=3,5cm; AC= 2,5cm
đo góc ABC của tam giác vừa vẽ.
Đáp án và biểu điểm:
Câu 1:a.Góc có số đo bằng 900 là góc vuông.
b.góc nhỏ hơn góc vuông là goc nhọn.
Câu 2:a.S b.Đ c.Đ d.S
Câu 3:
Thang điểm:
Câu 1:ý a 1 điểm
ý b 1 điểm
Câu 2: mỗi ý 1 điểm
Câu 3:Xác định đơn vị quy ước :1 điểm
Vẽ được tam giác :2 điểm
đo được góc : 1 điểm.
III.Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập các phần hình học theo bài ôn tập chương
- làm lại các bài tập trong sgk và sách bài tập
Ngày soạn: 08/05/2011 
TIẾT 29 TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM (PHẦN HÌNH HỌC)
I. MỤC TIÊU :
- Giúp Hs đánh giá bài làm của minh. Nhận ra những lỗi sai đã mắc phải trong bài làm.
- Hướng dẫn hs cách trình bầy bài làm sao cho khoa học.
- Rèn cho hs tính cẩn thận khi làm bài.
II.CHUẨ BỊ:
GV: Bài thi và đáp án 
HS: Các dạng bài đã thi
III.TIẾN TRÌNH DẠY HOC
1. Ổn định lớp: 6A1. 6A2 
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Gv: Nêu lại các dạng bài tập đã thi
Hs: Vẽ hình bài tập thi học kỳ
Gv: Nhắc lại các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù.
GV: Thế nào là hai góc kề nhau. hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau?
Hai góc kề phụ.
GV: hường dẫn cho hs trình bầy lại lời giải của bài toán
GV: giúp hs nhận ra và sửa những lỗi sai trong bài làm.
 Bài 5
Quan sát hình vẽ và cho biết: 
a) Các trường hợp một tia nằm giữa hai tia 
 b) Tính số đo 
c) Hãy so sánh các góc:
 , , 
d) Hãy kể tên các cặp góc bằng nhau, bù nhau, phụ nhau. 
 m
 y
 O
 x
 n
Giải:
a) Các trường hợp tia năm giữa hai tia khác
- Tia Om nằm giữa hai tiaOx và Oy
- Tia Om nằm giữa hai tiaOx và On
- Tia On nằm giữa hai tiaOx và Oy
- Tia On nằm giữa hai tiaOm và Oy
 b) Do = 900 và tia On nằm giữa hai tia Om và Oy, nên ta có = 900 - 550 = 350
 c) > > 
d) Các cặp góc phụ nhau và 
 Các cặp góc bù nhau:
 và ; và 
Các cặp góc bằng nhau và 
4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức vừa chữa 
5. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà 
Ôn tập lại những kiến thức đã học

Tài liệu đính kèm:

  • docxHinh hoc 6.docx