Giáo án Toán 9

Giáo án Toán 9

I. Mục tiêu

- Về kiến thức cơ bản học sinh phải nắm vững các nội dung sau :

- Các khái niệm về “hàm số “, “ biến số “ hàm số có thể được cho bởi công thức , bằng bảng.

- Khi y là hàm số của x thì có thể viết y = f(x) ; y = g(x) , giá trị của hàm số y = f(x) tại x0,x1, được ký hiệu là f(x0), f(x1),

- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.

- Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R , nghịch biến trên R .

- Về kỹ năng , yêu cầu học sinh tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số ; biết biểu diễn các cặp số ( x;y) trên mặt phẳng toạ độ , biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.

II. chuẩn bị :

1. G/v SGK – Thước thẳng – Bảng phụ – máy tính bỏ túi FX

2. H/s SGK – Túi dụng cụ học tập , máy tính bỏ túi FX.

 

doc 20 trang Người đăng vanady Lượt xem 1496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :
Lớp 9B:
Chương II : Hàm số bậc nhất
Tiết 19 : nhắc lại và bổ sung
các khái niệm về hàm số
I. Mục tiêu
Về kiến thức cơ bản học sinh phải nắm vững các nội dung sau :
Các khái niệm về “hàm số “, “ biến số “ hàm số có thể được cho bởi công thức , bằng bảng.
Khi y là hàm số của x thì có thể viết y = f(x) ; y = g(x) , giá trị của hàm số y = f(x) tại x0,x1, được ký hiệu là f(x0), f(x1),
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R , nghịch biến trên R .
Về kỹ năng , yêu cầu học sinh tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số ; biết biểu diễn các cặp số ( x;y) trên mặt phẳng toạ độ , biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.
II. chuẩn bị :
1. G/v SGK – Thước thẳng – Bảng phụ – máy tính bỏ túi FX 
 H/s SGK – Túi dụng cụ học tập , máy tính bỏ túi FX.
III. Tiến trình tổ chức dạy – học 
1. ổn định lớp ( 1 phút )
Tổng số : 	9B: / 30 	Vắng : .
2. Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1 ).
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2 : “ Khái niệm hàm số ‘(20 phút)
G/v nhắc lại khái niện về hàm số .
f : R à R 
 x à y = f(x) .
G/v treo bảng phụ ghi ví dụ 1 
H/s lên làm ?1 
H/s làm bài tập vận dụng 
Hoạt động 3: “Đồ thị hàm số “.( 20 phút )
- H/s thảo luận nhóm ?2 và biểu diễn các điểm A,B,C,D,E,F trên mặt phẳng toạ độ
- H/s vẽ đồ thị hàm số y = 2x.
H/s làm bài tập vận dụng 
1/ Khái niệm hàm số 
Ví dụ 1 : ( SGK – Tr 42).
?1 
Cho hàm số y = f(x) = x+5.
x
0
1
2
3
-2
-10
F(x)
5
11/2
6
13/2
4
0
Bài 2 ( SGK – Tr 45).
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
y = 
4,25
4
3,75
3,5
3,25
3
0,5
1
1,5
2
2,5
2,75
2,5
2,25
2
1,75
a/ Hàm số đã cho nghịch biến .
2/ Đồ thị của hàm số :
?2 
 -
 6 
 B
 4 
 2 - C
 D F
 . . . . 
 0 1 2 4
b/ y = 2x.
Bài tập 3 ( SGK – Tr 45 )
y = 2x
x= 1; y = 2.
 2
y = - 2x
x=1 ; y = -2 
 . 0 1 
 -2 
4. Củng cố :( 2phút )
Hệ thống lại bài giảng : Khắc sâu lại khái niệm hàm số 
Hàm số đồng biến , nghịch biến trên R
Làm bài tập 1 , bài tập 2 ( SBT)
5. Hướng dẫn (2 phút )
Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT sau bài này.
Ngày dạy :
Lớp 9B: /
Chương II : Hàm số bậc nhất
Tiết 20 : nhắc lại và bổ sung
các khái niệm về hàm số ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
Về kiến thức cơ bản học sinh phải nắm vững các nội dung sau :
Các khái niệm về “hàm số “, “ biến số “ hàm số có thể được cho bởi công thức , bằng bảng.
Khi y là hàm số của x thì có thể viết y = f(x) ; y = g(x) , giá trị của hàm số y = f(x) tại x0,x1, được ký hiệu là f(x0), f(x1),
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R , nghịch biến trên R .
Về kỹ năng , yêu cầu học sinh tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số ; biết biểu diễn các cặp số ( x;y) trên mặt phẳng toạ độ , biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.
II. chuẩn bị :
1. G/v SGK – Thước thẳng – Bảng phụ – máy tính bỏ túi FX 
 H/s SGK – túi dụng cụ học tập , máy tính bỏ túi FX.
III. Tiến trình tổ chức dạy – học 
1. ổn định lớp ( 1 phút )
Tổng số : 	9B: / 30 	Vắng : .
2. Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1phút ).
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : “ Hàm số đồng biến, nghịch biến “.(25 phút )
G/v treo bảng phụ ghi nội dung ?3 .
H/s tính giấ trị của hàm số y = 2x + 1và y = -2x + 1 và nhận xét .
H/s tìm tập xác định của hàm số trên .
G/v treo bảng phụ ghi trường hợp tổng quát ( SGK – Tr 44).
H/s làm bài tập 1 ( SGK – Tr44 ).
 H/s rút ra nhận xét từ bài tập trên.
* Hoạt động 2 : “ Bài tập vận dụng” ( 20 phút)
G/v treo bảng phụ vẽ hình 4 ( SGK – Tr 45) 
Từ hình 4 cho học sinh nhận sét và chỉ ra cách vẽ .
G/v cho học sinh lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = 4; y = x trên cùng hệ toạ độ Oxy.
H/ s tính toạ độ A; B và P D AOB và 
 S D AOB
G/v treo bảng phụ ý a bài 6 cho học sinh thảo luận nhóm và điền kết quả .
Từ kết quả trên em hãy đưa ra nhận xét .
3/ Hàm số đồng biến , nghịch biến.
?3 
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
y=2x+1
y=-2x+1
Xét hàm số y = 2x + 1
TXĐ : " x ẻR;y=2x+1 đồng biến trên R
Tổng quát : ( SGK – Tr44)
Bài tập 1 ( SGK – Tr44 ).
x
-2
-1
0
1/2
1
2
y = x
y = x+3
C/ nhận xét :
Bài tập 4 ( SGK – Tr 45 )
xác định B ( 1;1) có OB = 
Quay cung tròn tâm 0 bán kính OB = 
Dựng D ( ; 1 ) ịOD = 
Xác định A ( 1; ).
Nối 0 với A ta được hàm số y = x.
Bài tập 5 ( SGK – Tr 45 )
A = ( 2;4) 
B = ( 4;4 ) 
P DAOB = 12,122
S DAOB = 4( 2).
Bài tập 6 ( SGK – Tr 46 )
 a, 
b, Ta nhận thấy rằng giá trị hàm số
 y = 0,5x +2 luôn luôn lớn hơn hàm số 
 y = 0,5x là 2 đơn vịkhi x lấy cùng một gia trị .
4. Củng cố (2 phút )
Hệ thống lại bài giảng : Khắc sâu lại khái niệm hàm số 
Hàm số đồng biến , nghịch biến trên R
5. Hướng dẫn (2 phút )
Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT sau bài này.
Ngày dạy :
Lớp 9B: /
Tiết 21 : Hàm số bậc nhất 
I. Mục tiêu
Về kiến thức cơ bản , yêu cầu học sinh nắm vững các kiến thức sau :
+ Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b ( a ạ 0 ) có tập xác định với mọi x thuộc R.
 a > 0 hàm số đồng biến trên R
 a < 0 hàm số nghịch biến trên R .
Về kĩ năng : Học sinh hiểu và thừa nhận trường hợp tổng quát hàm số y = ax + b đồng
 biến trên R khi a > 0 nghịch biến trên R khi a < 0 .
Về thực tiễn học sinh thây được rằng : Toán học là môn khoa học trừu tượng , nhưng các vấn đề trong toán học nói chung cũng như vấn đề về hám số nói riêng lại thươnggf được suất phát từ việc nghiên cứu các bài toán thực tế .
II. Chuẩn bị :
 1. G/v SGK – Thước thẳng – máy tính bỏ túi FX 
 2. H/s SGK – túi dụng cụ học tập - máy tính bỏ túi FX.
III. Tiến trình tổ chức dạy – học 
1. ổn định lớp ( 1 phút )
Tổng số : 	9B: / 30 	Vắng : .
2. Kiêm tra bài cũ: ( Hoạt động 1 ).( 8 phút )
 Bài 7 ( SGK – Tr 46).
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : “ Khái niệm hàm số bậc nhất ‘( 15 phút )
H/s đọc kĩ đề bài toán .
G/v treo bảng phụ ghi ?1.
H/s thảo luận ?1 và làm ?1.
H/s thảo luận nhóm ? 2 vaf lamf ?2 .
H/s điền giá trị của S vào bảng .
Hãy giải thích vì sao s là hàm số của t
G/v nêu định nghĩa hàm số và học sinh đọc lại định nnghĩa .
* Hoạt động 2 : “ Tính chất hàm số “.( 15 phút )
hàm số y = -3x + 1 xác định với những giá trị nào của x ?
H/s thảo luận nhóm ?3 .
G/v hướng dẫn học sinh cách chứng minh .
Từ ?3 hãy rút ra trường hợp tổng quát .
G/v cho học sinh lấy ví dụ ?4 .
1/ Khái niệm hàm số bậc nhất :
Bài toán : ( SGK – 46 ).
?1 
 50 km 
 50.t km
 S = 50.t + 8 .
?2 
t
1
2
3
4
S = 50t + 8
S phụ thuộc vào t 
Mỗi giá trị của t có duy nhất giá trị tương ứng của S .
* Định nghĩa : ( SGK – 47)
Chú ý : ( SGK – 47)
2/ Tính chất :
Ví dụ : ( SGK – 47 ) 
?3 
với x1;x2 bất kỳ thuộc R và x1< x2 ta có :
f(x1) = 3x1 +1 ; f( x2) = 3x2 + 1.
F (x1) – f(x2) = 3( x1- x2) > 0 ( vì x1 < x2 theo gt ) nên f(x1) < f(x2).
Vậy hàm số y = 3x + 1 luôn luôn đồng biến trên R 
Tổng quát ( SGK – Tr 47).
?4
a, y = 2x + 1 
b, y = - 3x + 2 
4. Củng cố :( 4 phút )
Hệ thống lại bài giảng : Khắc sâu lại khái niệm hàm số bậc nhất .
Bài tập 8 ( SGK –Tr48)
a,b,c, là hàm số bậc nhất 
5. Hướng dẫn ( 2 phút )
Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT sau bài này.
Ngày dạy :
Lớp 9B: /
Tiết 22 : đồ thị hàm số 
y = ax + b
I. Mục tiêu
Về kiến thức cơ bản : Yêu cầu học sinh hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ạ 0) là một đường thănngr luôn luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b , song song với đường thẳng y = ax nếu b ạ 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 .
Về kĩ năng : Yêu cầu học sinh biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị .
II. Chuẩn bị :
 1. G/v SGK – Thước thẳng – bảng phụ - máy tính bỏ túi FX 
 2. H/s SGK – túi dụng cụ học tập - máy tính bỏ túi FX.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. ổn định lớp ( 1 phút )
Tổng số : 	9B: / 30	Vắng : .
2. Kiêm tra bài cũ: ( Hoạt động 1 ).( 3 phút )
 Hãy phát biểu tính chất của hàm số y = ax + b ( a ạ 0 )
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2 ; “ Đồ thị của hàm số y = ax + b ( aạ 0)“( 20 phút )
G/v cho học sinh làm theo nhóm ?1 
H/s nhận xét về hai đoạn thẳng AC và A’C’.
Nếu A;B;C thuộc d và A’;B’;C’ thuộc d’ thì d và d’ như thế nào với nhau ?
H/s hoàn thành ?2 
G/v đưa ra kết luận tổng quát ?
* Hoạt động 3 : “Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ạ 0 ).”( 12 phút)
G/v dẫn dắt học sinh từng trường hợp cụ thể .
G/v cho học sinh làm ?3.
y = 2x – 3 luôn cát trục tung tại điểm có tung độ là bao nhiêu ?
H/s lên bảng vẽ đồ thị y = - 2x +3 và 
 y = 2x + 3 trên cùng hệ trục toạ độ .
* Hoạt động4 : “ Củng cố – hướng dẫn – BT’’.
H/s thảo luận cách vẽ bài tập 15 .
y= 2x cho x = 1 ị y = 
y = 2x + 5 cho x = 1 ị y = 
y = x cho x = 1 ị y = 
 y = x + 5 cho x = 1 ị y = 
1/ Đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ạ 0 ) 
?1
 9 C’
 A ( 1;2) 
 B (2;4) 7 
 C ( 3;6) B’ 
 A’( 1; 2+3) 6 C
 B’( 2;4+3) 5 A’
 C’ ( 3;6+3) 4 B
 2 A
 . 
 0 1 2 3
?2
Tổng quát : (SGK – Tr50).
Chú ý : ( SGK – Tr 50 ).
2/ Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ạ 0).
Kkhi b = 0 ị y = ax . Đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và điểm A(1;a).
Khi y = ax + b (a ạ 0, b ạ 0).
?3
 3
 1
 0 1 
 -1
 -3
Bài tập 15 (SGK –Tr51 )
 5
 3
 2
 -1 0 1 3
 -2
4. Củng cố ( 5 phút )
Hệ thống lại bài giảng : Khắc sâu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax và 
 y = ax + b .
5. Hướng dẫn ( 5 phút )
Làm các bài tập trong SGK và SBT sau bài này.
Ngày dạy :
Lớp 9B: /
Tiết 23 : bài tập 
I. mục tiêu 
- Về kiến thức :
Học sinh biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0 ) thông qua các bài tập , củng cố thêm cách vẽ hai dạng của đồ thị y = ax + b và y = ax.
- Về kỹ năng :
Yêu câu học sinh phải biết cách xác định các điểm thuộc đồ thị để vẽ nhanh được hai đường thẳng y = ax và y = ax + b .
II. Chuẩn bị :
 1. G/v SGK – Thước thẳng – bảng phụ - máy tính bỏ túi FX 
 2. H/s SGK – túi dụng cụ học tập - máy tính bỏ túi FX.
III. Tiến trình tổ chức dạy – học 
1. ổn định lớp :( 1 phút )
Tổng số : 	9B: / 30 	Vắng : .
2. Kiêm tra bài cũ: ( Hoạt động 1 ).
* Bài tập 15 B
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2 : “ luyện tập” ( 35 phút ).
G/v cho học sinh vẽ đồ thị của hàm số y = x ; y = 2x + 2 trên cùng hệ trục toạ độ 
Hãy tìm nghiệm của phương trình 2x + 2 = x.
Hãy tìm toạ độ của điểm A và C.
Hãy kẻ đường cao AD và tính AD = ? ,BC = ?t ... nh tổ chức dạy – học 
1. ổn định lớp : ( 1 phút )
Tổng số : 	9B : / 30. Vắng : 
2. Kiêm tra bài cũ: ( Hoạt động 1 ).( 5 phút )
* Bài tập 19 SGK – Tr52)
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2 : “ Đường thẳng song song “.( 16 phút )
G/v cho học sinh làm ?1 
Hãy nhận xét về hai đường thẳng y = 2x + 3 ; y = 2x –2 vừa vẽ .
Hãy giải thích tại sao hai đường thẳng trên lại song song với nhau ? 
G/v đưa ra định nghĩa.
Hoạt động 3 : “ Đường thẳng cát nhau “.( 10 phút )
H/s thảo luận ?2 và trả lời yêu cầu mà không cần dùng hình vẽ.
Hai đường thănngr cắt nhau khi nào ?
Hoạt động 4 : “ Bài tập áp dụng “.( 10phút )
G/v cho học sinh thảo luận nhóm để giải bài toán ( SGK – 54) .
H/s suy nghĩ và tìm lời giải bài tập 20 ( SGK – Tr 54).
1/ Đường thẳng song song ;
?1
Định nghĩa : ( SGK – Tr 53).
2/ Đường thẳng cắt nhau :
?2
y = 0,5x +2 (1) ;
 y= 0,5x –1 (2) ; 
y = 1,5x +2 (3).
Ta có (1) ÔÔ (2) (3) x (1) (3) x (2) .
Định nghĩa ( SGK –Tr53).
Chú ý ( SGK – Tr53 )
3/ bài toàn áp dụng ;
Bài toán ( SGK – 54)
 đ/k m ạ 0 , m ạ-1, m ạ 1
a, 2m ạ m+1 ị m ạ 1.
b, 2m = m+1 ị m = 1.
 Bài tập 20 (SGK –Tr54).
 a ÔÔ e ; cÔÔ g ; d ÔÔ b ; 
 a x c ; c x b ; g x b ; a x b.
4.	 Củng cố :( 3 phút )
Hệ thống lại bài giảng : Khắc sâu điều kiện để hai đường thẳng y = ax +b ( a ạ 0 )và 
 y = a’x + b’ ( a’ạ 0) .
	+ Song song với nhau 
	+ Trùng nhau 
	+ Cắt nhau 
5. Hướng dẫn ( 2 phút )
Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT sau bài học .
Ngày dạy :
Lớp 9B: /
Tiết 25 : bài tập 
I. Mục tiêu 
Về kiến thức :
Học sinh vận dụng được các trường hợp của hai đường thẳng song song , trùng nhau ,cắt nhau để thực hiện việc giải bài tập về đồ thị hàm số .
Về kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số.
II. Chuẩn bị :
1. G/v SGK – Thước thẳng – bảng phụ - máy tính bỏ túi FX 
2. H/s SGK – túi dụng cụ học tập - máy tính bỏ túi FX.
III. Tiến trình tổ chức dạy – học 
1. ổn định lớp : ( 1 phút )
Tổng số : 	9B : / 30. Vắng : 
2. Kiêm tra bài cũ: ( Hoạt động 1 ).( 5 phút )
Bài tập 21 SGK – Tr54).
- H/s 1 : a, để y = mx +3 song somg với y = ( 2m + 1)x +5 ta phải có m = 2m +1 ị m = -1 ; m ạ 
- H/s 2 : b, để y = mx +3 cắt y = ( 2m + 1)x +5 ta phải có m ạ và
 m ạ 2m +1 ị m ạ -1 ; 
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2 : “ luyện tập “( 35 phút )
Em hãy tìm điều kiện của m để y = mx + 3 và y = ( 2m + 1) x –5 là hàm số bậc nhất ?
Hai đường thẳng song song , cắt nhau khi nào? làm bài tập 22.
Đồ thị hàm số y = ax + b ( aạ 0 )luôn cắt trục tung tại đâu ?
Hãy tìm điều kiện của m để hàm số y = ( 2m + 1)x + 2k – 3 là hàm số bậc nhất ?
Để đường thẳng y = 2x +3k và đường thẳng y = ( 2m + 1)x + 2k –3 cắt nhau ta phải có điều kiện gì ?
H/s lên bảng tìm điều kiện đó .
H/s lên bảng vẽ đồ thị hàm số 
 y = -x + 2 ; y = x = 2 trên cùng mặt phẳng toạ độ .
G/v hướng dẫn học sinh cách tìm toạ độ điểm M và N.
 Bài tập 22( SGK –Tr55)
a, Hàm số y = ax + 3 song song với hàm số 
y = -2x thì a = -2 .
b, khi x = 2 thì y = ax + 3 = 7 ị a = 
Bài tập 23( SGK –Tr55)
a, Hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ là -3 ị b = -3.
b. Hàm số y = 2x + b đi qua điểm A( 1;5) 
ị 5 = 2 + b ị b = 3 .
Bài tập 24( SGK –Tr55)
a, Để y = 2x + 3k cắt y = (2m + 1)x + 2k-3thì ta phải có : 
b, , Để y = 2x + 3k song song với y = (2m + 1)x + 2k-3thì ta phải có : m ạ - 
C, tương tự ta có : m = ; k = -3 .
Bài tập 25( SGK –Tr55)
a, 
 2 
 M 1 N
 - 	
 -3 -3/2 0 2/3 2
 -1
b. Ta có M ( -; 1).
 N (;1)
4. Củng cố : ( 2 phút )
Hệ thống lại bài giảng : Khắc sâu lạikhi nào thì y = ax +b ( a ạ 0 )và y = a’x + b’ (a’ạ 0) .
	+ Song song với nhau 
	+ Trùng nhau 
	+ Cát nhau 
5. Hướng dẫn (2 phút )
Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT.
Ngày dạy :
Lớp 9B: /
Tiết 26 : hệ số góc của đường thẳng 
y = ax + b ( a ạ 0 )
I. Mục tiêu 
Về kiến thức :
 Học sinh nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục õ, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thết với góc tạo bởi đường thẳng đó .
 Về kỹ năng :
 Học sinh biết tính góc à hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục ox trong trường hợp hệ số góc a> 0 theo công thức a = tg . Trường hợp a < 0 có thể tính một cách gián tiếp.
II. Chuẩn bị :
1. G/v SGK – Thước thẳng – bảng phụ - máy tính bỏ túi FX 
2. H/s SGK – túi dụng cụ học tập - máy tính bỏ túi FX.
III. Tiến trình tổ chức dạy – học 
1. ổn định lớp : ( 1 phút )
Tổng số : 	9B : / 30. Vắng : 
2. Kiêm tra bài cũ: ( Hoạt động 1 ).( 5 phút )
Bài tập 26 SGK – Tr55).
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2 : “Khái niệm hệ số góc của đường thẳng “.(15 phút )
G/v nêu vấn đề :
Khi nói góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b ( aạ 0 ) và trục ox ta cần phải hiểu đó là góc nào ?
G/v đưa bảng phụvẽ sẵn hình 10 – 11 lên bảng .
H/s thảo luận và làm ?1 
Qua ?1 giáo viên chốt lại vấn đề và đưa ra nhận xét tổng quát .
H/s đọc lại nhận xét và chú ý .
 Hoạt động 3 : “Các ví dụ “. ( 20phút)
H/s vẽ đồ thị của hàm số y = 3x + 2 
H/s chọn các giá trị x = ? ; y= ? và lên bảng vẽ đồ thị hàm số trên .
H/s chỉ ra góc và tính số đo góc = ?
H/s vẽ đồ thị của hàm số y = - 3x + 3 
H/s tính góc = ? 
1/ Khái niệm hệ số góc của đường thẳng
 y = ax + b ( a ạ 0).
a, Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục ox 
b, Hệ số góc :
Các đường thẳng có cùng hệ số a ( a là hệ số của x ) thì tạo với trục ox các góc bằng nhau .
?1
* Nhận xét :
Với a> 0 thì góc tạo bởi đường thưảng y = ax + b và trục ox là góc nhọn . Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 90 0.
Với a < 0 thì góc tạo bởi đường thưảng y = ax + b và trục ox là góc tù . Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 180 0.
Ta có : a gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b 
* Chú ý ( SGK – Tr 57 ).
2/ Ví dụ ;
a/ Ví dụ 1 : y = 3x + 2 .
 2
 -1 0
 -1
b. gọi góc tạo bởi đường 
thẳng y= 3x + 2 với trục ox là ta có = 
DABO ; = 900 ị tg= = 3 ,ị = 71034’
Ví dụ 2 
a, vẽ đồ thị y = -3x + 3 :
 3 A
 0 
 1 B
b, = 108026’
4. Củng cố: ( 2 phút )
Hệ thống lại bài giảng : Khắc sâu lại hệ số góc của đường thẳng y = ax +b ( a ạ 0 ) 
5. Hướng dẫn ( 2 phút )
Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT sau bài này.
Ngày dạy :
Lớp 9B: /
Tiết 27 : bài tập 
I. Mục tiêu
Về kiến thức :
củng cố thêm cho học sinh về góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và hệ số a . Trong các trường hợp a > 0 và a < 0 .
Về kỹ năng :
Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b và tính hệ số góc , góc tạo bởi với tia ox 
II. Chuẩn bị :
1. G/v SGK – Thước thẳng - máy tính bỏ túi FX 
2. H/s SGK – túi dụng cụ học tập - máy tính bỏ túi FX.
III. Tiến trình tổ chức dạy – học 
1. ổn định lớp : ( 1 phút )
Tổng số : 	9B : / 30. Vắng : 
2. Kiêm tra bài cũ: ( Hoạt động 1 ).( 15 phút )
Kiểm tra 15 phút 
Đề bài
Điểm
Đáp án
Cho hàm số y = 2x + 1 
 a, vẽ đồ thị hàm số .
 b, tính góc tạo bởi đường thẳng y = 2x + 1 và trục ox ( làm tròn đến phút ).
5
5
a, Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 1 
A ( 0;1)
 2
B ( ; 0) 
 1 A
 B
 -1/2 0 1/2
b, Ta có Dvuông AOB có 
tg OBA = = 2 , ị 63026’
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2 : “ Luyện tập “( 25 phút )
Khi hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại thì trục tung bằng bao nhiêu ?
Tính 0 = 2. + b ị b = ?
Đố thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = x thì a bằng bao nhiêu ?
H/s lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = x + 2 ; y = -x + 2 trên cùng hệ trục toạ độ Oxy ?
H/s tính các góc CAB và CBA dựa vào hệ thức trong tam giác vuông .
Hãy tính AC từ Pitago ?
Hãy tính P DABC= ?
 S DABC=
Bài tập 29 ( SGK – Tr 59)
A, vì a=2 thì đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có toạ độ ( 0; )
ị 0= 2. +b ị b = -3 ; ị y = 2x –3 
b, Ta có 2 = 2.2 + b , ị b= -2 ; ị y = 2x – 2 
c, Ta có a = và +5 = .1+b ,ị b = 5; ị y = x + 5.
Bài tập 30 ( SGK – Tr 59)
vẽ đồ thị y = x + 2 
y = - x + 2 
 2
 A 0 B
 - 4 2
Ta có tg ị 26034’
Tg ị =450
ị = 1800-(26034’ + 450) = 108026’
AC = ;
 BC = 
ị P DABC= ( cm ) 
ị S DABC= CD. AB = .2.6=6 ( cm2)
4. Củng cố : ( 2 phút )
Hệ thống lại bài giảng 
5. Hướng dẫn : (2 phút )
Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT.
Ngày dạy :
Lớp 9B: /
Tiết 28 : ôn tập chương II
I. Mục tiêu
Về kiến thức cơ bản : Việc hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn , nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số , biến số , đồ thị của hàm số . Khái niệm về hàm số bậc nhất y = ax + b ( a ạ 0 ) tính đồng biến , nghịch biến của hàm số bậc nhất , mặt khác giúp học sinh nhớ lại các điều kiện của hai đường thẳng cắt nhau , song song vớ nhau , trùng nhau .
Về kĩ năng : Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục ox . Xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn một vài điều kiện nào đó ( thông qua việc xác định các hệ số a,b ).
II. Chuẩn bị :
1. G/v SGK – Thước thẳng – bảng phụ - máy tính bỏ túi FX 
2. H/s SGK – túi dụng cụ học tập - máy tính bỏ túi FX.
III. Tiến trình tổ chức dạy – học 
1. ổn định lớp : ( 1 phút )
Tổng số : 	9B : / 30. Vắng : 
2. Kiêm tra bài cũ: ( Hoạt động 1 ).( 0 phút )
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2 : “ Tóm tắt lí thuyết “( 20phút )
- H/s trả lời các câu hỏi :
1/ Nêu định nghĩa về hàm số ?
2/ Hàm số thường được cho bởi những
 cách nào ?
3/ Đồ thị cảu hàm số y = f(x) là gì ?
4/ Hàm số có dạng như thế nào thì được
 gọi là hàm số bậc nhất ? cho ví dụ ?
5/ Hàm số bậc nhất y = ax + b có những
 tính chất gì ?
6/ Góc hợp bởi đường thẳng 
 y = ax + b và trục Ox được hiểu như 
 thế nào ?
7/ Giải thích tại sao người ta lại gọi là
 hệ số góc của đường thẳng y = ax+ b?
8/ Khi nào thì hai đường thẳng 
 y = ax + b ( aạ 0) và y = a’x + b’
 ( a’ạ 0)
a, Cắt nhau ?
b, Trùng nhau ?
c, Song song nhau ?
G/v đưa ra bảng phụ chốt lại các kiến thức cần nhớ đã ghi sẵn trên bảng .
* Hoạt động 3 : “ Bài tập củng cố “( 20phút )
Hàm số y = ax + b ( a ạ 0) đồng biến , nghịch biến khi nào ? làm bài tập 32 
H/s lên bảng trìng bày lời giải bài 33.
H/s lên làm các bài tập 34 – 35 .
A/ Lí thuyết ;
1/ Tóm tắt các kiến thức cần nhớ .
B/ Bài tập ;
 Bài tập 32 :
 A, m > 1 ; b < 5 
 Bài tập 33 
 HD : ta phải có 3 + m = 5 – m Û m = 1 
 Bài tập 34 
 HD : a – 1 = 3 – a Û a = 2 
 Bài tập 35 
4. Củng cố : ( 2 phút )
Hệ thống lại bài giảng : Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản của chương 
Xem lại các bài tập đã chữa . 
5. Hướng dẫn ( 2 phút )
Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT.
chuẩn bị cho bài mới ‘’ chương III”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 9.doc