A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết khái niệm mạng máy tính và một số khái niệm khác
2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - SGK, tài liệu, giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính.
2. Học sinh: - Đọc trước bài
- SGK, đồ dùng học tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
I. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số :
- Ổn định trật tự :
II. Kiểm tra bài cũ : - Kết nối mạng là gì? lợi ích?
- Khái niệm mạng máy tính? Một mạng máy tính gồm các thành phần gì?
III. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài -- nêu mục tiêu tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HS: nghiên cứu sgk
GV: Có những loại mạng máy tính nào?
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời
GV chốt và kết luận vấn đề:
GV: Em hiểu thế nào là mạng cục bộ ?
Thế nào Mạng diện rộng?
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi
Nhận xét bạn trả lời
GV chốt và đưa ra một số ví dụ
HS: lắng nghe và ghi vở 3. Phân loại các mạng máy tính
a. Mạng có dây và mạng không dây
- Mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn.
b. Mạng cục bộ và mạng diện rộng
- Phân loai mạng mạng cục bộ, mạng diện rộng dựa trên khoảng cách địa lý.
GV đặt vấn đề: Vai trò của các máy tính như thế nào ở trong mạng?
Máy chủ, máy khách là máy như thế nào?
Gv: Yc hs thử kể một số lợi ích của mạng máy tính.
4. Vai trò của máy tính trong mạng
Mô hình mạng phổ biến hiện nay là mô hình khách-chủ (client-server)
a. Máy chủ (Server)
Thường là máy tính có cấu hình mạnh được cài các chương trình để điều khiển toàn bộ việc quản lý, chia sẻ tài nguyên.
b. Máy trạm(Client, workstation)
Các máy sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp
5. Lợi ích của mạng máy tính
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung thiết bị phần cứng.
- Dùng chung phần mềm
-Trao đổi thông tin
CHƯƠNG I. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET TUẦN 01 LỚP 9A1 9A2 9A4 9A5 TIÊT 01 NGÀY BÀI 1:TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:Biết khái niệm mạng máy tính 2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh : - Đọc trước bài - SGK, đồ dùng học tập. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : I. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài -- nêu mục tiêu tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hs: nghiên cứu sgk Gv: Kết nối các máy tính để làm gì? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời GV chốt và kết luận vấn đề: GV: Việc kết nối các máy tính lại với nhau để có những lợi ích gì ? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi Nhận xét bạn trả lời GV chốt và đưa ra một số ví dụ HS: lắng nghe và ghi vở 1. Vì sao cần mạng máy tính? Việc kết nối các máy tính đem lại nhiều lợi ích và hiệu quả trong việc trao đổi thông tin và tài nguyên như phần cứng (máy in, máy fax, bộ nhớ...), phần mềm và dữ liệu HS: nghiên cứu sgk GV: Mạng máy tính là gì? gồm có các thành phần cơ bản nào? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời GV chốt và kết luận vấn đề: GV: Có thể nối mạng máy tính theo những dạng nào ? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi Nhận xét bạn trả lời GV chốt và đưa ra một số ví dụ HS: lắng nghe và ghi vở GV: Để thực hiện kết nối các máy tính cần sử dụng các thiết bị gì ? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi Nhận xét bạn trả lời GV chốt và đưa ra một số ví dụ HS: lắng nghe và ghi vở 2. Khái niệm mạng máy tính a. Mạng máy tính là gì? -Mạng máy tính được hiểu là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn cho phép người dùng chia sẽ tài nguyên. b. Các thành phần của mạng - Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, máy scan,... - Môi trường truyền dẫn cho phép tính hiệu truyền được qua đó. Môi trường truyền dẫn có thể là cáp, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại. - Thiết bị kết nối mạng như vỉ mạng (card NIC), hub, switch, bộ chuyển mạch,... - Giao thức truyền thông (protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận thông tin. Đây là một thành phần không thể thiếu trong bất kỳ mạng máy tính nào. IV. Củng cố-Dặn dò: Chỉ định HS nhắc lại các khái niệm mạng máy tính, lợi ích việc kết nối các máy tính lại với nhau? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì? - Học thuộc các khái niệm - Xem tiếp phần bài còn lại D. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 01 LỚP 9A1 9A2 9A4 9A5 TIÊT 02 NGÀY BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (TT) MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết khái niệm mạng máy tính và một số khái niệm khác 2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - SGK, tài liệu, giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh: - Đọc trước bài - SGK, đồ dùng học tập. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : I. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : II. Kiểm tra bài cũ : - Kết nối mạng là gì? lợi ích? - Khái niệm mạng máy tính? Một mạng máy tính gồm các thành phần gì? III. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài -- nêu mục tiêu tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HS: nghiên cứu sgk GV: Có những loại mạng máy tính nào? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời GV chốt và kết luận vấn đề: GV: Em hiểu thế nào là mạng cục bộ ? Thế nào Mạng diện rộng? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi Nhận xét bạn trả lời GV chốt và đưa ra một số ví dụ HS: lắng nghe và ghi vở 3. Phân loại các mạng máy tính a. Mạng có dây và mạng không dây - Mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. b. Mạng cục bộ và mạng diện rộng - Phân loai mạng mạng cục bộ, mạng diện rộng dựa trên khoảng cách địa lý. GV đặt vấn đề: Vai trò của các máy tính như thế nào ở trong mạng? Máy chủ, máy khách là máy như thế nào? Gv: Yc hs thử kể một số lợi ích của mạng máy tính. 4. Vai trò của máy tính trong mạng Mô hình mạng phổ biến hiện nay là mô hình khách-chủ (client-server) a. Máy chủ (Server) Thường là máy tính có cấu hình mạnh được cài các chương trình để điều khiển toàn bộ việc quản lý, chia sẻ tài nguyên. b. Máy trạm(Client, workstation) Các máy sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp 5. Lợi ích của mạng máy tính - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung thiết bị phần cứng. - Dùng chung phần mềm -Trao đổi thông tin IV. Củng cố thức-dặn dò. Chỉ định HS nhắc lại có mạng máy tính phân ra làm mấy loại? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì? - Học thuộc các khái niệm - Xem bài mới D. RÚT KINH NGHIỆM Xem của tổ trưởng Duyệt của chuyên môn ......... . . . . . . ......... . . . . . . TUẦN 02 LỚP 9A1 9A2 9A4 9A5 TIÊT 03 NGÀY BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết khái niệm Internet Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu. Biết những lợi ích của Internet . 2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh: - Đọc trước bài - SGK, Đồ dùng học tập. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : I. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : II. Kiểm tra bài cũ: Có những loại mạng máy tính nào? - Dữ liệu cần truyền được tổ chức thành gì? Gồm các thành phần gì? III. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài -- nêu mục tiêu tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Internet là gì? Mục tiêu: HS hiểu được internet là gì? Nội dung: Khái niệm internet c. Các bươc tiến hành: . HS: nghiên cứu sgk GV: Internet là gì? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời GV chốt và kết luận vấn đề: GV: Internet công dụng gì? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi Nhận xét bạn trả lời GV chốt và đưa ra một số ví dụ HS: lắng nghe và ghi vở 1. Internet là gì? Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hầu hết các mạng máy tính trên khắp thế giới. Lợi ích: - Cung cấp nguồn tài nguyên thông tin, giao tiếp, giải trí, mua bán,... HOẠT ĐỘNG 2 : Có dịch vụ gì trên Internet? a. Mục tiêu: HS biết một số dịch vụ? b. Nội dung: Một số dịch vụ trên Internet c. Các bước tiến hành HS: nghiên cứu sgk GV: Có dịch vụ gì? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời GV chốt và kết luận vấn đề. 2. Một số dịch vụ trên Internet? a. Tổ chức và khai thác thông tin trên web - Dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất của Internet là tổ chức và khai thác thông tin trên World Wide Web (WWW, còn gọi là Web) b. Tìm kiếm thông tin trên Internet - Bộ máy tìm kiếm trên Internet là công cụ được cung cấp để tìm kiếm thông tin. Hiện nay có hai cỗ máy tìm kiếm mạnh là: Google, Yahoo. - Danh mục thông tin (directory) là trang web chứa danh sách các trang web khác. c. Thư điện tử (e-mail) d. Hội thảo trực tuyến IV. Củng cố kiến thức. Chỉ định HS nhắc lại các khái niệm Internet, có những dịch vụ nào? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì? - Học thuộc các khái niệm - Xem tiếp phần bài còn lại D. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 02 LỚP 9A1 9A2 9A4 9A5 TIÊT 04 NGÀY BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (TT) MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Biết khái niệm Internet Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu. Biết những lợi ích của Internet . 2.Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh : - Đọc trước bài - SGK, đồ dùng học tập. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : I. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : II. Kiểm tra bài cũ : Internet là gì? Internet công dụng gì? - Kể tên một số dịch vụ? III. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài -- nêu mục tiêu tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Có ứng dụng khác trên Internet? a. Mục tiêu: HS biết thêm các ứng dụng b. Nội dung: Một vài ứng dụng khác trên Internet c. Các bươc tiến hành: HS: nghiên cứu sgk GV: Yêu cầu học sinh kể tên một số ứng dụng trên Internet? GV: Nói thêm về cách thức thanh toán và trao đổi qua mạng nhờ hệ thống thẻ của ngân hàng. 3. Một vài ứng dụng khác trên Internet ? a. Đào tạo qua mạng. - Người học có thể ở nhà nhưng vẫn nghe giảng, hay nhận các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên và có thể đặt câu hỏi thắc mắc cũng như nhận và nộp bài tập. b. Thương mại điện tử - Khách hàng và chủ dịch vụ gặp nhau, trao đổi, thanh toán qua mạng các mặt hàng mà họ quan tâm. HOẠT ĐỘNG 2 : Làm thế nào để kết nối Internet? a. Mục tiêu: Biết cách mà mọi người kết nối Internet b. Nội dung: Làm thế nào để kết nối Internet? c. Các bước tiến hành HS: nghiên cứu sgk GV: Phân tích và cho học sinh ghi chép HS: Lắng nghe và ghi vở Gv có thể cung cấp thêm tại sao máy tính ở khắp nơi trên thế giới lại hiểu nhau và giao tiếp được với nhau 4. Làm thế nào để kết nối Internet? - Người dùng cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP-Internet Service Provider) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet qua đường truyền kết nối như đường điện thoại, đường thuê bao (leased line), đường truyền ADSL, Wi-Fi. - Các mạng LAN, mạng WAN cũng được kết nối vào hệ thống mạng của ISP, từ đó kết nối Internet IV. Củng cố-dặn dò - Học thuộc các khái niệm - Xem bài mới D. RÚT KINH NGHIỆM Xem của tổ trưởng Duyệt của chuyên môn ......... . . . . . . ......... . . . . . . TUẦN 03 LỚP 9A1 9A2 9A4 9A5 TIÊT 05 NGÀY Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS nắm được cách tổ chức thông tin trên mạng Internet - Biết phần mền trình duyệt trang web - Các máy tìm kiếm thông tin trên mạng Internet Kĩ năng: Biết cách tìm kiếm thông tin trên mạng Thái độ: Có thái độ, động cơ học tập đúng đắn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, sgk. 2. Học sinh Học bài cũ, xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp - Giữ trật tự lớp học - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Mạng Internet là gì? Hãy cho biết một vài điểm khác biệt của mạng Internet với các mạng LAN, WAN. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tổ chức thông tin trên Internet G ... + Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính? (HS HĐ nhóm) + Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn TT MT? + Nêu những tác hại của virus MT,các con đương lây lan của virus và cách phòng tránh virus? Thông tin MT có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin MT bị mất sẽ gây ra những hậu quả. a. Yếu tố công nghệ – vật lí b. Yếu tố bảo quản và sử dụng. c. Virus máy tính. a.Tác hại của virus. - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá huỷ dữ liệu. - Phá huỷ hệ thống. - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hoá dữ liệu để tống tiền. - Gây khó chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho tập tin tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của hệ điều hành cũng như các phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm văn phòng b. Các con đương lây lan của virus. - Qua việc sao chép tập tin đã bị nhiễm virus. - Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu. - Qua các thiết bị nhớ di động. - Qua mạng nội bộ, mạg Internet, đặc biệt là thư điện tử. - Qua "lỗ hỗng" phần mềm c. Phòng tránh virus. Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: "Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng" 1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không nên chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy. 2. Không mở những tập tin gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. 3. Không truy cập các trang web không rõ nguồn gốc. 4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành. 5. Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus Bài 7: Tin học và xã hội. + Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại? + Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần phải như thế nào? a) Lợi ích của ứng dụng tin học b) Tác động của tin học đối với xã hội: - Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội. - Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội. @ Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần: + Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin. + Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet. + Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin) Bài 8. Phần mềm trình chiếu + Phần mềm trình chiếu là gì? + Ứng dụng của phần mềm trình chiếu? -Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử. - Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu. - Mội phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản. - Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn. - Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,.. - Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,.. - Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng - In các tờ rơi, tờ quảng cáo Bài 9: bài trình chiếu + Các dạng nội dung trên trang chiếu? + Bố trí nội dung trên trang chiếu? - Nội dung trên trang chiếu có các dạng: Văn bản, - Hình ảnh, biểu đồ ,- Các tập tin âm thanh, đoạn phim,... Một bài trình chiếu thường có: Trang tiêu đề (cho biết chủ đề của bài trình chiếu) Trang nội dung (Layout) Có nhiều loại mẫu bố trí trang khác nhau . 4. Củng cố-dặn dò: -Tiết sau ôn tập ở phòng máy -Xem lại các kiến thức đã học IV. RÚT KINH NGHIỆM Xem của tổ trưởng Duyệt của chuyên môn ......... . . . . . . ......... . . . . . . TUẦN 1 LỚP 9A1 9A2 9A4 9A5 TIÊT 35 NGÀY ÔN TẬP HỌC KÌ I (TT) I. MỤC TIÊU - Ôn tập phần thực hành - Nắm vững các kiến thức cơ bản về Mạng và Internet, sao lưu và quét virus, tạo slide - Làm được bài kt hk (thực hành) II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bài soạn, phòng máy 2. Học sinh Học bài cũ. Đề cương ôn tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài ôn tập Giáo viên Học sinh 1. Tạo một hộp thư điện tử. Hs thực hành trên máy tính nối mạng 2. Tìm 1 hình ảnh về mùa xuân. Thiết kế 1 trang web đơn giản, chủ đề về mùa xuân, chèn hình mùa xuân đã lấy xuống. Tạo 1 văn bản khai báo tên: Trường, lớp đang học, họ và tên, giới thiệu ngắn gọn không quá 2 dòng về địa phương của em đang ở. Hs thực hành trên máy tính nối mạng -Dùng máy tìm kiếm để tìm 1 hình về mùa xuân. Vd: Hoa đào Hoa Mai -Dùng phần mềm kompozer để thiết kế trang web như đề cho 3. Từ hộp thư điện tử đã tạo ở câu 1, em hãy gởi thư điện tử có đính kèm trang web của em vừa tạo đến địa chỉ: vtstin9x@yahoo.com.vn Hs thực hành trên máy tính nối mạng để gởi thư điện tử có đính kèm trang Web 4. Nêu 1 cách quét virus ( VD từ phần mềm BKAV) Xem SGK 5. Thiết kế 1 bài trình chiếu với nội dung như sau: ( không tạo hiệu ứng) -Trang 1: TÊN TRƯỜNG CỦA EM -Trang 2: Nội dung + Vị trí địa lí ( trường ngụ tại đâu?) + Giới thiệu lớp em: Tên lớp, tên GVCN, số HS ,,, + Giới thiệu cảnh đẹp của trường. Vd: 4. Củng cố-dặn dò: -Học bài chuẩn bịcho kiểm tra học kỳ -Tiết tới kiểm tra học kỳ I IV. RÚT KINH NGHIỆM Xem của tổ trưởng Duyệt của chuyên môn ......... . . . . . . ......... . . . . . . TUẦN 1 LỚP 9A1 9A2 9A4 9A5 TIÊT 36 NGÀY KIỂM TRA HỌC KỲ I (Năm học: 2012-2013) I. Mục Tiêu: 1. Về kiến thức: - Hệ thống kiến thức học kỳ I - Nắm được các bài đã được ôn tập. 2. Về kỹ năng: Đánh giá kết quả tiếp thu bài của học sinh và khả năng của từng học sinh. II. Chuẩn bị: GV: Bài thi HS: Dụng cụ học tập III. Tiến trình kiểm tra 1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ 3/ Phát đề: Đề 2 I/ Trắc nghiệm (3đ) (Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất) Câu 1: Một hệ thống kết nối được gọi là mạng máy tính nếu: a. Hai máy tính và có chia sẻ tài nguyên b. Nhiều hơn hai máy tính c. Hai máy tính và thêm máy in d. Một máy tính và máy in Câu 2: Mạng máy tính chỉ có hai máy tính ở gần nhau th́ì gọi là: a. Mạng LAN b. Mạng WAN c. Mạng Internet d. Mạng WiFi Câu 3: Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử? a. www.vnexpress.net b. blank@yahoo.vn c. wlanbk@yahoo.com d. www.dantri.com.vn Câu 4: Khi đăng nhập thư điện tử th́ì bắt buộc phải có các thành phần : a. Tên đăng nhập b. Họ và tên c. Mật khẩu d. Tên đăng nhập và mật khẩu. Câu 5: Virus máy tính là: a. Một gián điệp máy tính b. Một loại sâu máy tính c. Một thiết bị máy tính d. Một chương tŕnh máy tính Câu 6: Virus máy tính phá hoại những ǵì ? a. Phần cứng máy tính b. Câu a,c đúng c. Phần mềm và phần cứng máy tính d. Phần mềm máy tính II/ Tự luận (7 điểm) Câu 1/ Virus máy tính là gì ? Nêu các tác hại của virus máy tính ? (2đ) Câu 2/ Hãy cho biết các con đường lây lan của virus máy tính ? Cách phòng tránh ? (2đ) Câu 3/ Theo em người sử dụng máy tính phải sử dụng và bảo quản như thế nào để duy trì được tuổi thọ của máy tính ? (3đ) Đề 1: I/ Trắc nghiệm (3đ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là kết quả đúng. Câu 1: Để đăng nhập vào hòm thư điện tử ta làm thế nào? a. Gõ tên máy chủ lưu hộp thư, gõ tên đăng nhập và mật khẩu b. Gõ tên đăng nhập, gõ tên máy chủ lưu hộp thư, và mật khẩu c. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu và gõ tên hộp thư d. Tất cả điều sai. Câu 2: Virus máy tính là a. Chương trình hỗ trợ máy tính b. Một trong những mối nguy hại lớn nhất cho an toàn thong tin máy tính c. Cả a và b đều sai d. Cả a và b đều đúng Câu 3: Cách phòng tránh virus máy tính tốt nhất là: a. Cảnh giác b. Ngăn chặn trên chính những con đường lây lan của chúng c. Cập nhật phần mềm diệt virus và quét virus thường xuyên d. Tất cả các ý kiến trên Câu 4: Mặt trái của tin học và máy tính phụ thuộc vào a. Tình hình phát triển quá nhanh b. Cách ứng xử của người sử dụng c. Dễ sử dụng d. Cả a và b đều sai Câu 5: Để truy cập trang Web ta sử dụng phần mềm trình duyệt nào ? a. Internet Esplore b. Internet Explroe c. Internet Explore d. Internet Espoler Câu 6: Đâu là web site tìm kiếm ? a. www.google.com b. www.yyahoo.com c. www.goagle.com d. www.ping.com.vn II/ Tự luận Câu 1/ Virus máy tính là gì ? Nêu các tác hại của virus máy tính ? (2đ) Câu 2/ Hãy cho biết các con đường lây lan của virus máy tính ? Cách phòng tránh ? (2đ) Câu 3/ Theo em người sử dụng máy tính phải sử dụng và bảo quản như thế nào để duy trì được tuổi thọ của máy tính ? (3đ) ĐÁP ÁN Mỗi câu 0,5đ CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐỀ 1 a b d b c a ĐỀ 2 a a c d d d Câu 1/ Virus máy tính là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm được kích hoạt. (1đ) * Tác hại của virus. (1đ) - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá huỷ dữ liệu. - Phá huỷ hệ thống. - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hoá dữ liệu để tống tiền. - Gây khó chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho tập tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của hệ điều hành cũng như các phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm văn phòng Câu 2/ Các con đương lây lan của virus.(1đ) - Qua việc sao chép tập tin đã bị nhiễm virus. - Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu. - Qua các thiết bị nhớ di động. - Qua mạng nội bộ, mạg Internet, đặc biệt là thư điện tử. - Qua "lỗ hỗng" phần mềm Phòng tránh virus.(1đ) Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: "Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng" 1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không nên chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy. 2. Không mở những tập tin gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. 3. Không truy cập các trang web không rõ nguồn gốc. 4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành. 5. Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus Câu 3/ Người sử dụng và bảo quản hợp lí: * Yếu tố bảo quản: Không để máy tính nơi ẩm thấp hay nhiệt độ cao, tránh ánh nắng chiếu vào, tránh làm máy tính bị ướt hay va đập mạnh. (1đ) * Yếu tố sử dụng: Sử dụng đúng kĩ thuật hướng dẫn, thường xuyên quét và cập nhật chương trình diệt virus, dọn dẹp rác cho máy tính(2đ) Xem của tổ trưởng Duyệt của chuyên môn ......... . . . . . . ......... . . . . . .
Tài liệu đính kèm: