I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết nhận ra số nguyên tố, hợp số.
- Nắm được các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng làm các bài tập về số nguyên tố, hợp số.
- Biết vận dụng kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
3. Thái độ:
- HS cẩn thận trong tính toán và tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
HS: Làm bài và nghiên cứu bài mới. Bảng số từ 2->100 (sgk).
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là số nguyên tố? Làm bài 119/47 SGK.
HS2: Thế nào là hợp số? Làm bài 118/47 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: . Luyện tập
Bài 120/47 SGK:
GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ.Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng giải
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: là số có hai chữ số, chữ số tận cùng là * Hỏi:
a/ Để là số nguyên tố thì * có thể là những chữ số nào?
HS: Dựa vào bảng số nguyên tố không vượt quá 100 trả lời: * {3; 9}
Vậy số cần tìm là: 53; 59
b/ Tương tự: * {7}
Số cần tìm là: 97
Bài 121/47 SGK:
GV: Cho HS đọc đề ghi sẵn trên bảng phụ và hoạt động nhóm.
Hỏi: Muốn tìm K để tích 3.K là số nguyên tố ta làm như thế nào?
GV: Hướng dẫn cho HS xét các trường hợp:
K = 0; K = 1; K > 1 (K N)
HS: Thảo luận nhóm, trả lời từng trường hợp bằng cách thế K vào tích 3.K và xét tích đã thế
+ Với K = 0 thì 3. K = 3 . 0 = 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
+ Với K = 1 thì 3.K = 3.1 = 3 là số nguyên tố.
+ Với K > 1 thì 3.K là hợp số.
Vậy: K = 1 thì 3.K là số nguyên tố.
Bài 122/47 SGK:
GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời có ví dụ minh họa.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
Câu a: Đúng
Câu b: Đúng
Câu c: Sai
Câu d: Sai
GV: Cho cả lớp nhận xét.Sửa sai và ghi điểm.
+ Câu c: Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ.
+ Câu d: Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9
Bài 123/47 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm, gọi đại diện nhóm lên điền số vào ô trống trên bảng phụ đã ghi sẵn đề.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Có thể em chưa biết
GV: Đặt vấn đề:
Để biết các số 29; 67; 49; 127; 173; 253 là số nguyên tố hay hợp số? ta học qua phần “có thể em chưa biết”
- Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết”/48 SGK
HS: Đọc nội dung trên.
GV: Giới thiệu cách kiểm tra một số là số
nguyên tố như SGK đã trình bày, dựa vào bài 123/47 SGK đã giải.
Bài 124/48 SGK:
HS: Thảo luận nhóm và trả lời: = 1903
Máy bay có động cơ ra đời năm: 1903 Bài 120/47 SGK:
Thay chữ số vào dấu *
a/ Để số là số nguyên tố thì
* {3; 9}
vậy số cần tìm là: 53; 59
b/ Để số là số nguyên tố thì
* {7}.
Vậy số cần tìm là: 97
Bài 121/47 SGK:
a/ Với K = 0 thì 3.K = 3.0 = 0
Không phải là số nguyên tố
cũng không phải là hợp số.
* Với K = 0 thì 3. K = 3 . 0 = 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số
* Với K = 1 thì 3.K = 3.1 = 3 là số nguyên tố.
* K > 1 thì 3.K là hợp số
Vậy: K = 1 thì 3.K là số nguyên tố.
b/ Tương tự:
Để 7. K là số nguyên tố thì:
K = 1.
Bài 122/47 SGK
Câu a: Đúng
Câu b: Đúng
Câu c: Sai
Câu d: Sai
Bài 123/47 SGK:7’
a 29 67 49 127
p 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7 2;3;5;7;11
173 253
2;3;5;7;11;13 2;3;5;7;11;13
Bài 124/48 SGK
Máy bay có động cơ ra đời năm 1903
Ngày soạn : 11/10/2012 Tuần 9, tiết 25 §14. SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ =================== I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. - HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 3. Thái độ: - HS tích cực trong học tập, tính toán cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn nội dung như trên, kẻ khung bảng/45 SGK. HS: Chuẩn bị sẵn một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 142a, b/20 SBT. HS2: Làm bài 142c, d/20 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Treo bảng /45 SGK. Cho HS lên điền các ước của 2; 3; 4; 5; 6 vào ô trống. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Hãy so sánh các số trên với 1? Cho biết các số nào chỉ có hai ước? Nhận xét hai ước của nó? HS: Các số đó đều lớn hơn 1. Các số chỉ có 2 ước là 2; 3; 5. Hai ước của nó là 1 và chính nó. GV: Các số nào có nhiều hơn hai ước? HS: Các số có nhiều hơn hai ước là 4; 6 GV: Giới thiệu: - Các số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó gọi là số nguyên tố. - Các số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước gọi là hợp số. HS: Đọc định nghĩa SGK. ♦ Củng cố: Làm ? SGK HS: 7 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 8; 9 là hợp số, vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. GV: Số 0; 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? Vì sao? HS: Số 0; 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số vì nó không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số. GV: Dẫn đến chú ý a SGK GV: Em hãy cho biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10? HS: 2; 3; 5; 7. GV: Dẫn đến chú ý b SGK và ghi ♦ Củng cố: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: 102; 513; 145; 11; 13? Hoạt động 2: GV: Trên bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên không vượt quá 100 và nói: Ta hãy xét xem có những số nguyên tố nào không vượt quá 100. Hỏi: Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1? HS: Vì 0; 1 không phải là số nguyên tố GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. Hỏi: Trong dòng đầu có các số nguyên tố nào? HS: 2; 3; 5; 7. GV: Cho một HS lên bảng thực hiện và hướng dẫn từng bước như SGK. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gạch bỏ các số là hợp số trên bảng cá nhân đã chuẩn bị. GV: Các số còn lại không chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Đó là các số nguyên tố không vượt quá 100 .Có 25 số nguyên tố như SGK. GV: Kiểm tra lại bài của HS - Cho HS đọc 25 số nguyên tố và yêu cầu học thuộc lòng. 1. Số nguyên tố - Hợp số. a/ Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Ví dụ: 2; 3; 5. b/ Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. Ví dụ: 4; 6; 8. - Làm ? Chú ý: (SGK) 2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 (SGK). Có 25 số nguyên tố không vượt quá 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 52; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn duy nhất. 4. Củng cố: + Thế nào là số nguyên tố, hợp số? + Đọc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. 5. Dặn dò:( + Học thuộc định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. + Học thuộc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. + Xem bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách . + Làm bài tập 117; 118; 119; 120; 121; 122 / 47 SGK . + Bài tập 148 -> 153 /20, 21 SBT. 156; 157; 158/ 21 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 11/10/2012 Tuần 9, tiết 26 LUYỆN TẬP ============ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết nhận ra số nguyên tố, hợp số. - Nắm được các số nguyên tố nhỏ hơn 100. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng làm các bài tập về số nguyên tố, hợp số. - Biết vận dụng kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 3. Thái độ: - HS cẩn thận trong tính toán và tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. HS: Làm bài và nghiên cứu bài mới. Bảng số từ 2->100 (sgk). III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là số nguyên tố? Làm bài 119/47 SGK. HS2: Thế nào là hợp số? Làm bài 118/47 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: . Luyện tập Bài 120/47 SGK: GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ.Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng giải HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: là số có hai chữ số, chữ số tận cùng là * Hỏi: a/ Để là số nguyên tố thì * có thể là những chữ số nào? HS: Dựa vào bảng số nguyên tố không vượt quá 100 trả lời: * {3; 9} Vậy số cần tìm là: 53; 59 b/ Tương tự: * {7} Số cần tìm là: 97 Bài 121/47 SGK: GV: Cho HS đọc đề ghi sẵn trên bảng phụ và hoạt động nhóm. Hỏi: Muốn tìm K để tích 3.K là số nguyên tố ta làm như thế nào? GV: Hướng dẫn cho HS xét các trường hợp: K = 0; K = 1; K > 1 (K N) HS: Thảo luận nhóm, trả lời từng trường hợp bằng cách thế K vào tích 3.K và xét tích đã thế + Với K = 0 thì 3. K = 3 . 0 = 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. + Với K = 1 thì 3.K = 3.1 = 3 là số nguyên tố. + Với K > 1 thì 3.K là hợp số. Vậy: K = 1 thì 3.K là số nguyên tố. Bài 122/47 SGK: GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời có ví dụ minh họa. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV Câu a: Đúng Câu b: Đúng Câu c: Sai Câu d: Sai GV: Cho cả lớp nhận xét.Sửa sai và ghi điểm. + Câu c: Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ. + Câu d: Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9 Bài 123/47 SGK: GV: Cho HS hoạt động nhóm, gọi đại diện nhóm lên điền số vào ô trống trên bảng phụ đã ghi sẵn đề. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm. * Hoạt động 2: Có thể em chưa biết GV: Đặt vấn đề: Để biết các số 29; 67; 49; 127; 173; 253 là số nguyên tố hay hợp số? ta học qua phần “có thể em chưa biết” - Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết”/48 SGK HS: Đọc nội dung trên. GV: Giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố như SGK đã trình bày, dựa vào bài 123/47 SGK đã giải. Bài 124/48 SGK: HS: Thảo luận nhóm và trả lời: = 1903 Máy bay có động cơ ra đời năm: 1903 Bài 120/47 SGK: Thay chữ số vào dấu * a/ Để số là số nguyên tố thì * {3; 9} vậy số cần tìm là: 53; 59 b/ Để số là số nguyên tố thì * {7}. Vậy số cần tìm là: 97 Bài 121/47 SGK: a/ Với K = 0 thì 3.K = 3.0 = 0 Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. * Với K = 0 thì 3. K = 3 . 0 = 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số * Với K = 1 thì 3.K = 3.1 = 3 là số nguyên tố. * K > 1 thì 3.K là hợp số Vậy: K = 1 thì 3.K là số nguyên tố. b/ Tương tự: Để 7. K là số nguyên tố thì: K = 1. Bài 122/47 SGK Câu a: Đúng Câu b: Đúng Câu c: Sai Câu d: Sai Bài 123/47 SGK:7’ a 29 67 49 127 p 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7 2;3;5;7;11 173 253 2;3;5;7;11;13 2;3;5;7;11;13 Bài 124/48 SGK Máy bay có động cơ ra đời năm 1903 4. Củng cố: (trong bài) 5. Dặn dò: - Làm các bài tập 154; 155; 157; 158/21 SBT toán 6 . - Nghiên cứu bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 11/10/2012 Tuần 9, tiết 27 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. ===================================== I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố . - Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ: - HS tích cực trong học tập và phát huy hết khả năng của mình. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài và làm bài tập đầy đủ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Gọi K là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký hiệu Î , Ï , Ì vào chổ “” cho đúng : 97 K ; 43 K ; 43 N ; K N ; 27 K 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Ghi vÝ dụ SGK tr /48 bảng phụ. HS: Đọc đề GV: Em h·y viết số 300 dưới dạng một tÝch của hai thừa số lớn hơn 1? GV: Cho hai học sinh đứng tại chỗ trả lời. HS: Cã thể trả lời với nhiều c¸ch viết. GV: Với mỗi c¸h viết của học sinh. Gi¸o viªn hướng dẫn vµ viết dưới dạng sơ đồ . Hỏi: Với mỗi thừa số trªn (chỉ vµo c¸c thừa số lµ hợp số). Em h·y viết tiếp chóng dưới dạng một tÝch hai thừa số lớn hơn 1. HS: Trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Cứ tiếp tục hỏi vµ cho học sinh viết c¸c thừa số lµ hợp số dưới dạng tÝch hai thừa số lớn hơn 1 đến khi c¸c thừa số đều lµ thừa số nguyªn tố. Hỏi: C¸c thừa số 2; 3; 5 cã thể viết được dưới dạng tÝch hai thừa số lớn hơn 1 hay kh«ng? V× sao? HS: Kh«ng.V× 2; 3; 5 lµ số nguyªn tố nªn chỉ cã hai ước lµ 1 vµ chÝnh nã. Nªn kh«ng thể viết dưới dạng tÝch hai thừa số lớn hơn 1. GV: Cho học sinh viết 300 dưới dạng tÝch (hµng ngang ) dựa theo sơ đồ . HS: 300 = 6.50 = ...= 2.3.2.5.5 300 = 3.100 = ... = 2.3.2.5.5 GV: H·y nhận xÐt c¸c thừa số của c¸c tÝch trªn. HS: C¸c thừa số đều lµ số nguyªn tố. GV: Giới thiệu qu¸ tr×nh lµm như vậy. Ta nãi: 300 đã được ph©n tÝch ra thừa số nguyªn tố. Vậy ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyÎn tố lµ g×? HS: Đọc phần đãng khung SGK. GV: Giới thiệu phần chó ý vµ cho học sinh đọc. HS: Đọc chó ý SGK. Hoạt động 2: GV: Ngoµi c¸ch ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyªn tố như trªn ta còng cã c¸ch ph©n tÝch kh¸c “Theo cột dọc”. GV: Hướng dẫn học sinh ph©n tÝch 300 ra thừa số nguyªn tố như SGK - Chia lµm 2 cột. - Cột bªn phải sau 300 ghi thương của phÐp chia. - Cột bªn tr¸i ghi c¸c ước lµ c¸c số nguyªn tố, ta thường chia cho c¸c ước nguyªn tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Hỏi: Theo c¸c dấu hiệu đã học, 300 chia hết cho c¸c số nguyªn tố nµo? HS: 2; 3; 5. GV: Hướng dẫn cho học sinh c¸ch viết vµ đặt hỏi tương tự dựa vµo c¸c dấu hiệu chia hết. Đến khi thương bằng 1. Ta kết thóc việc. 300 = 2.2.3.5.5. - Viết gọn bằng lũy thừa: 300 = 22. 3 . 52 - Ta thường viết c¸c ước nguyªn tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. GV: Em h·y nhận xÐt kết quả của hai c¸ch viết 300 dưới dạng Sơ đồ vµ Theo cột dọc? HS: C¸c kết quả đều giống nhau. GV: Cho HS đọc nhận xÐt SGK. HS: Đọc nhận xÐt. ♦ Củng cố: - Lµm ? SGK - Lµm bµi tập 126/50 SGK. HS: Hoạt động theo nhãm. GV: Cho cả lớp nhận xÐt.иnh gi¸, ghi điểm. 1. Ph©n tÝch một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyªn tố Ví dụ : SGK. * Ph©n tÝch một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyªn tố vµ viết số đã dưới dạng một tÝch c¸c thừa số nguyªn tố. * Chú ý: (SGK). 2. C¸ch ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyªn tố. Ví dụ: Ph©n tÝch 300 ra thừa số nguyªn tố. 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 = 22 . 3 . 52 * Nhận xÐt: (SGK). - Lµm ? 4. Củng cố: - Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố? - Làm bài 125a, b, c/50 SGK. 5. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Làm bài 125d, e, g; 127; 128; 129; 130; 131; 132/50 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: