Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

 - HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 - HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.

 - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 - Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm củaviệc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải các bài toán liên quan.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm

III. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: Bảng phụ.

IV. Tiến trình bài học:

 * Hoạt động 1: Kiểm tra 15

 Đề bài:

1/ Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?

2/ Phân tích các số ra thừa số nguyên tố : 400, 1035.

Đáp án và HD chấm

 1/- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. (5 đ)

 2/ĐS: 400 = 23.52

 1035 = 32.52.23

Mỗi ý đúng 2,5 đ

* Hoạt động 2: Luyện tập.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dụng ghi bảng

- Yêu cầu HS làm bài tập 128.

- Yêu cầu HS làm bài 129

- Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì?

- Em hãy viết tất cả các ước của a?

- Tương tự tìm các ước của b, c.

- GV hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số.

- Tìm các ước dựa vào việc viết mỗi số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố

- Nhận xét các tích và rút ra các ước là mỗi thừa số hoặc tích của các thừa số nguyên tố trong mỗi tích.

- Với bài tập 130, GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp dưới dạng bảng sau.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.

- HS làm bài

- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.

- Các ước của a là: 1, 5, 13, 65.

- HS làm bài.

- Nghe hướng dẫn của GV

- HS hoạt động nhóm.

- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét.

- Hoàn thiện lời giải. Bài tập 128: SGK/50

a = 23.52.11 có các ước là 4, 8, 11, 20.

Bài tập 29: SGK/50

a. Các ước của a là 1, 5, 13, 65.

b. Các ước của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32.

c. Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63.

Bài tập 130: SGK/50.

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/10/11
Ngày giảng:
Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I. Mục tiêu :
	- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
	- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
	- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. Phương pháp dạy học :
	Phương pháp vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV: Bảng phụ, thước thẳng.
	HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
	* Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
- Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
- GV với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không viết được dưới dạng 1 tích 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.
- Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. 
- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- GVyêu cầu HS đọc nội dung chú ý.
- HS đọc thông tin trong SGK.
300 = 6.50
Hoặc 300 = 3.100
Hoặc 300 = 2.150 
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
1. Phân tích một số ra thừa số :
Ví dụ: SGK/48
300 = 6.50=2.3.2.25
=2.3.2.5.5
* Chú ý: SGK/49
 * Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
- Hướng dẫn HS phân tích theo cột.
GV lưu ý HS:
- Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số 2, 3, 5, 7, 11,...
- Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 đã học.
- Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
- GV hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ?
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ?
- Yêu cầu HS làm bài tâp 125.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 126.
- GV treo bảng phụ nội dung bài tập 126.
- HS chuẩn bị thước, phân tích theo sự hướng dẫn của GV.
- Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả.
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày 
- Nhận xét chéo 
- Hoàn thiện vào vở.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở. 
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Do đó 300 = 2.2.3.5.5
 = 22.3.52
* Nhận xét: SGK/50
420 = 2. 2.3.5.7=22.3.5.7
Bài tập 125: SGK/50
a) 60 = 22. 3.5
b) 84 = 22.3.7
c) 285 = 3.5.19
d) 1035 = 32 .5.23
e) 400 = 24.52
g) 1000000 = 26.56
Bài tập 126: SGK/50
Phân tích ra TSNT
Đúng
Sai
Sửa lại cho đúng
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
567 = 92.7
132 = 23.3.11
1050 = 7.2.32.52 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Bài tập 127, 128: SGK/50
- Bài tập 159, 161, 163, 164: SBT
Ngày soạn : 12/10/11
 Ngày dạy
Tiết 28 : Luyện tập + KT 15 ph
I. Mục tiêu :
	- HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
	- HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
	- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
	- Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm củaviệc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải các bài toán liên quan.
II. Phương pháp dạy học :
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV : Bảng phụ.
IV. Tiến trình bài học :
	* Hoạt động 1: Kiểm tra 15’
	Đề bài:
1/ Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
2/ Phân tích các số ra thừa số nguyên tố : 400, 1035.
Đỏp ỏn và HD chấm 
 1/- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. (5 đ)
 2/ĐS: 400 = 23.52 
 1035 = 32.52.23
Mỗi ý đỳng 2,5 đ
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài tập 128.
- Yêu cầu HS làm bài 129
- Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì?
- Em hãy viết tất cả các ước của a?
- Tương tự tìm các ước của b, c. 
- GV hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số.
- Tìm các ước dựa vào việc viết mỗi số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố
- Nhận xét các tích và rút ra các ước là mỗi thừa số hoặc tích của các thừa số nguyên tố trong mỗi tích.
- Với bài tập 130, GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp dưới dạng bảng sau.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- HS làm bài
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Các ước của a là: 1, 5, 13, 65.
- HS làm bài.
- Nghe hướng dẫn của GV
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Hoàn thiện lời giải.
Bài tập 128: SGK/50
a = 23.52.11 có các ước là 4, 8, 11, 20.
Bài tập 29: SGK/50
a. Các ước của a là 1, 5, 13, 65.
b. Các ước của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32.
c. Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63.
Bài tập 130 : SGK/50.
Phân tích ra TSNT
Chia hết cho các số nguyên tố
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51 = 3.17
75 = 3.52 
42 = 2.3.7
30 = 2.3.5
3; 17
3; 5
2; 3; 7
2; 3; 5
1; 3; 17; 51
1; 3; 5; 25; 75
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42.
1; 3; 5; 6; 10; 15; 30.
- Yêu cầu HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài toán.
- Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như nào với 42?
- Muốn tìm Ư(42) em làm như thếnào?
- Làm tương tự phần a, đối chiếu với điều kiện 
a < b.
- Yêu cầu HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài toán.
- Tâm xếp số bi đều vào các túi. Như vậy số túi như thế nào với tổng số bi?
- Đọc đề
- Mỗi số là ước của 42.
- HS làm bài.
- Đại diện HS lên bảng trình bày.
- Đọc đề
- Suy nghĩ lời giải.
- Số túi là ước của 28.
- 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài tập 131: SGK/50
a. Mỗi thừa số của tích đều là ước của 42.
Vậy ta có 1 và 42 ; 2 và 21 ; 3 và 14 ; 6 và 7.
b. Ta có a và b là ước của 30 với a < b.
a = 1 và b = 30; a = 2 và b = 15; q = 3 và b = 10; 
a = 5 và b = 6.
Bài tập 132 : SGK/50
Số túi phải là ước của 28
Vậy Tâm có thể xếp vào 1 túi, 2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi hoặc 28 túi thì số bi trong mỗi túi đều nhau.
 * Hoạt động 3 : cách xác định số lượng các ước của 1 số 
- Các bài tập 129, 130 đều yêu cầu các em tìm tập hợp các ước của 1 số. Liệu việc tìm các ước đó đã đầy đủ hay chưa chúng ta đọc mục : có thể em chưa biết.
- GV giới thiệu cách tìm số lượng các ước của 1 số như SGK.
- áp dụng HS làm bài 129, 130.
- HS nghe GV giới thiệu
- Vận dụng làm bài.
* Hoạt động 4 : Hướng đẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 133: SGK/51.
- Bài tập 165, 166, 167: SBT.
------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 12/10/11
Ngày dạy :
Tiết 29 : Ước chung và bội chung
I. Mục tiêu:
	- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
	- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
	- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. 
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV : Bảng phụ ghi bài tập.
IV. Tiến trình bài học :
	* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
	HS1:
	- Nêu cách tìm các ước của 1 số?
	- Tìm Ư(4) ; Ư(6) ; Ư(12).
	HS2:
	- Nêu cách tìm các bội của 1 số?
	- Tìm B(4) ; B(6) ; B(3).
	* Hoạt động 2 : Ước chung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng ghi bảng
- GV chỉ vào phần tìm ước của HS1:
Ư(4) =
Ư(6) =
- Nhận xét trong Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau?
- Khi đó ta nói chúng là ước chung của4 và 6.
- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6.
- GV nhấn mạnh:
x Ư(a; b) nếu và .
* Củng cố :
- Yêu cầu HS làm 
- Trở lại phần KTBC của HS1. Em hãy tìm ƯC(4, 6, 12)
- GV giới thiệu tương tự ƯC(a, b, c).
- Các số 1, 2
- HS nghe và ghi vào vở.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu giải thích.
1. Ước chung:
* Tập hợp ước chung của4 và 6 kí hiệu ƯC(4,6).
Vậy ƯC (4,6) = 
x Ư(a; b) nếu và .
8 ƯC đúng vì và .
8 ƯC sai và 
x Ư(a; b; c) nếu ; và .
 * Hoạt động 3: Bội chung
- GV chỉ vào phần tìm bội của HS1:
B(4) =
B(6) = 
- Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6?
- Các số 0 ; 12 ; 24  vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Khi đó ta nói chúng là bội chung của4 và 6.
- Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?
- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6.
- GV nhấn mạnh:
x BC(a; b) nếu và .
* Củng cố :
- Yêu cầu HS làm 
- Trở lại phần KTBC của HS2. Tìm BC(3, 4, 6)
- GV giới thiệu BC(a,b,c).
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập 134.
- GV đưa nội dung bài tập 134 lên bảng phụ.
- Số 0; 12; 24; ...
- HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Giải thích.
- HS làm bài
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Các HS khác nhận xét.
2. Bội chung
* Tập hợp các bội chung của 4 và 6 được kí hiệu BC(4, 6)
x BC(a; b) nếu và .
6 BC(3,1) hoặc 6 BC(3,2)
hoặc 6 BC(3,3) 
hoặc 6 BC(3,6)
x BC(a; b ; c) nếu  ; và 
Bài tập 134: SGK/53
- Điền kí hiệu vào các câu: a,b,c,g,i.
- Điền kí hiệu vào các câu còn lại.
 * Hoạt động 4: Chú ý
- Cho HS quan sát ba tập hợp Ư(4); Ư(6); ƯC(4, 6).
- Tập hợp ƯC(4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của tập hợp Ư(4) và Ư(6).
- Giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6).
- Giao của hai tập hợp là gì ?
- GV giới thiệu ký hiệu .
* Củng cố:
Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ () :
a) a 6 và a 8 
suy ra a .......................
b) 100 x và 40 x suy ra x .....................
c) m 3 ; m 7 suy ra 
m ............
d)
1 ; 2
- Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
3. Chú ý.
* Định nghĩa: SGK/52.
* Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là AB.
Vậy:
 Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)=
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 135, 136: SGK/53.
- Bài tập 170, 171, 172: SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA So Tuan 9.doc