I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức cách tìm ước và bội của 1 số tự nhiên
- Kĩ năng: Vận dụng thành thạo cách tìm ước và bội
-HS: Cẩn thận, chính xác, suy luận chặt chẽ.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Các kiến thức về “ ước và bội”; Các bài tập GV y/c; học lại bảng cử chương nhân và chia
III/ Tiến trình lên lơp:
1. Giảng bài :
HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là ước, là bội của 1 số? Nêu cách tìm?
GV: Tìm các ước của 9, và tìm 5 bội của 9 HS: +) Theo SGK trang 43
+) Theo SGK trang 44
HS: Ư(9) =
B(9) =
Hoạt động II: Rèn luyện kĩ năng
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 111 trang 44 SGK (gọi 3 HS lên bảng thực hiện; HS còn lại làm vào vở)
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 112 trang 44 SGK; HS còn lại làm vào vở
HS:
a) 8; 20
b)
c) 4k với k N
HS:
Ư(4) = 1; 2; 4
Ư(6) = 1; 2; 3; 6
Ư(9) = 1; 3; 9
Ư(3) = 1; 3
Ư(1) = 1 1) Bài tập 111 trang 44 SGK
a) 8; 20
b)
c) 4k với k N
2) Bài tập 112 trang 44 SGK
Ư(4) = 1; 2; 4
Ư(6) = 1; 2; 3; 6
Ư(9) = 1; 3; 9
Ư(3) = 1; 3
Ư(1) = 1
Ngày soạn: 13/10/2010 Ngày dạy: /10/2010 Lớp: 6C Tuần: 09 Tiết: 24 Bài 13: ƯỚC VÀ BỘI I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được khái niệm ước và bội, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của 1 số - Kĩ năg: HS biết kiểm tra 1 số có hay không là ước hoặc là bội của 1 số cho trước, biết tìm ước và bội của 1 số cho trước trong các trường hợp đơn giản - Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi xác định ước và bội II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ - HS: Các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; Dấu hiệu chia hết của một tổng III/ Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại gợi mở, nhóm học tập III/ Tiến trình lên lớp: Giảng bài : Hoạt động của GV Hoạt đôïng của HS Ghi bảng Hoạt động I: Ước và bội GV: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? GV: Giới thiệu bội và ước GV: Gọi 1 HS đọc lại GV: Y/c HS làm ?1 GV: Muốn tìm các bội hay các ước của 1 số ta phải làm ntn? HS: Nếu 1 số tự nhiên a chia hết cho 1 số tự nhiên b 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k HS: Chú ý lắng nghe HS: 1 HS đứng tại chỗ đọc lại HS: Số 18 là bội của 3 không là bội của 4 4 có là ước của 12, không là ước của 15 HS: Chú ý nghe và suy nghĩ 1) Ước và bội: * Khái niệm: Nếu 1 số tự nhiên a chia hết cho 1 số tự nhiên b 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k Nếu a b Lúc đó: a là bội của b b là ước của a Hoạt động II: Cách tìm ước và bội GV: Giới thiệu kí hiệu ước và bội của 1 số GV: HD HS làm VD1 (HS hoạt động theo nhóm) GV: Để tìm B(7) em làm ntn? GV: Dựa vào cách làm trên, ta có thể tìm các bội của 1 số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với các số tự nhiên 0; 1; 2; . . . GV: Y/c HS làm ?2 GV: Y/c HS hoạt động theo nhóm làm VD2 GV: Để tìm Ư(8) em làm như tn? GV: Nêu cách tìm ước của 1 số GV: Y/c HS làm ?3 GV: Y/c HS làm ?4 GV: Từ ?4 đưa ra chú ý về Ư(1), B(1). GV: Nói thêm về Ư(0), B(0) HS: Chú ý lắng nghe và ghi vào vở HS: B(7) = HS: Nhân 7 với các số tự nhiên 0; 1 ; 2; . . . HS: Chú ý nghe HS: B(8) = HS: Thảo luận theo nhóm làm VD2: Ư(8) = HS: Ta lần lượt chia 8 cho 1; 2; 3; . . ; 8. Ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1; 2; 4; 8 HS: Chú ý nghe HS: Ư(12) = HS: Ư(1) = B(1) = HS: Chú ý nghe HS: Nghe, quan sát sau đó ghi vào vở. 2) Cách tìm ước và bội: * Kí hiệu: +) Tập hợp các ước của a kí hiệu: Ư(a) +) Tập hợp các bội của a kí hiệu: B(a) * Kết luận: +) Ta có thể tìm các B(a) bằng cách nhân số đó lần lượt với các số tự nhiên 0; 1; 2; . . . +) Ta có thể tìm các Ư(a) (a > 1) lằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a * Chú ý: +) Số 1 chỉ có 1 ước là 1 +) Số 1 là ước của bất kì số tự nhiên nào +) Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0 +) Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào 2. Củng cố, hướng đẫn: - GV: Số 1 có là ước hay là bội của số nào không?; Số 0 có là ước hay bội của 1 số nào không? - GV: Em hãy nêu cách tìm ước của 1 số, cách tìm bội của 1 số - GVHD: BT 113 3. Dặn dò: - Về học bài theo SGK - Làm các bt 111; 112; 113 tr 44 SGK. - Xem và làm phần trò chơi: “Đua ngựa về đích” trang 45 SGK Ngày soạn: 14/10/2010 Ngày dạy: /10/2010 Lớp: 6C Tuần: 09 Tiết: * LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức cách tìm ước và bội của 1 số tự nhiên - Kĩ năng: Vận dụng thành thạo cách tìm ước và bội -HS: Cẩn thận, chính xác, suy luận chặt chẽ. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Các kiến thức về “ ước và bội”; Các bài tập GV y/c; học lại bảng cử chương nhân và chia III/ Tiến trình lên lơp: Giảng bài : HĐ của GV HĐ của HSø Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ GV: Thế nào là ước, là bội của 1 số? Nêu cách tìm? GV: Tìm các ước của 9, và tìm 5 bội của 9 HS: +) Theo SGK trang 43 +) Theo SGK trang 44 HS: Ư(9) = B(9) = Hoạt động II: Rèn luyện kĩ năng GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 111 trang 44 SGK (gọi 3 HS lên bảng thực hiện; HS còn lại làm vào vở) GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 112 trang 44 SGK; HS còn lại làm vào vở HS: a) 8; 20 b) c) 4k với k N HS: Ư(4) = 1; 2; 4 Ư(6) = 1; 2; 3; 6 Ư(9) = 1; 3; 9 Ư(3) = 1; 3 Ư(1) = 1 1) Bài tập 111 trang 44 SGK a) 8; 20 b) c) 4k với k N 2) Bài tập 112 trang 44 SGK Ư(4) = 1; 2; 4 Ư(6) = 1; 2; 3; 6 Ư(9) = 1; 3; 9 Ư(3) = 1; 3 Ư(1) = 1 Hoạt động III: Tìm x GV: HD HS làm bài tập 113 trang 44 SGK GV: Y/c HS làm bài tập 113 (Gọi 2HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở) HS: Chú ý nghe HS: a) 24; 36; 48 b) 15; 30 c) 10; 20 d) 1; 2; 4; 6; 8; 16 3) Bài tập 113 tr 44 SGK a) 24; 36; 48 b) 15; 30 c) 10; 20 d) 1; 2; 4; 6; 8; 16 Hoạt động IV: Điền vào chỗ trống GV: Y/c HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 114 tr 44 SGK (Dùng bảng phụ) ( Gọi đại diện các nhóm lên bảng điền) HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập 1149 Cách chia Số nhóm Số người ở 1nhóm Thứ nhất 4 9 Thứ hai 6 Thứ ba 8 Thứ tư 12 3 Cách thứ nhất, thứ hai, thứ tư thực hiện được 4) Bài tập 114 tr 44 SGK Cách thứ nhất, thứ hai, thứ tư thực hiện được Cách thứ ba không thực hiện được vì 36 8 2. Củng cố: - GV: Khi nào thì số tự nhiên a gọi là bội của số tự nhiên b, và b gọi là ước của số tự nhiên a? - GV: Hãy nêu cách tìm ước và bội của 1 số? 3 Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã sửa; Học lại bài số 13 - Làm các bài tập 141; 142; 144; 145 trang 19; 20 SBT - Xem và chuẩn bị trước bài: “ Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố” Ngày soạn: 15/10/2010 Ngày dạy: /10/2010 Lớp: 6C Tuần: 09 Tiết: 25 BÀI 14: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Kĩ năng: HS biết nhận ra 1 số là nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản thuộc = số nguyên tố đầu tiên. Hiểu cách lập bảng số nguyên tố - Thái độ: HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết 1 hợp số II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ - HS: Ôn lại các kiến thức về: Ước và bội; các bài tập GV y/c; Kẻ 1 bảng viết các số từ 2 đến 99 III/ Tiến trình lên lớp: 1. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt đôïng của HS Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ GV: Thế nào là ước, là bội của 1 số? Tìm B(3) ; Ư(12) GV: Tìm các ước của a trong bảng sau; Sau đó nêu cách tìm bội của 1 số; cách tìm ước của 1 số 1) Nếu có 1 số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a B(3)=0; 3; 6; 9; 12 ; 15; . . . ; Ư(12) = 1; 2; 3;4; 6; 12 2) Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a 1; 2 1; 3 1; 2; 4 1; 5 1; 2; 3; 6 +) Ta có thể tìm bội của 1 số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0; 1; 2; 3; . . . +) Ta có thể tìm ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đén a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi ấy các số đó là ước của a Hoạt động II: Số nguyên tố. Hợp số GV: Dựa vào kết quả của bài thứ 2 vừa kiểm tra, hãy cho biết mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước; Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước? GV: Các số 2; 3; 5 gọi là số nguyên tố, các số 4; 6 gọi là hợp số GV: Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số? GV: Nhấn mạnh lại theo SGK /46 GV: Y/c HS làm ? Trang 46 SGK GV: Số 0 có là số nguyên tố không? có là hợp số không? GV: Số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? GV: Đưa ra chú ý về số 0 và số 1 GV: Ghi 10 số tự nhiên đầu tiên GV: Y/c HS liệt kê số nguyên tố, hợp số GV: Từ đó đưa ra chú ý GV: HD HS cách làm bài tập 115 trang 45 GV: Y/c HS thực hiện bài tập 115 HS: Mỗi số trên có 2 ước, Mỗi số 4; 6 có nhiều hơ 2 ước HS: Chú ý lắng nghe HS: Số nguyên tố là số có 2 ước. Hợp số là số có nhiều hơn 2 ước HS: Chú ý nghe và ghi vào vở HS: +) 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và chỉ có 2 ước là 1 và 7 +) 8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn hai ước là: 1; 2; 4; 8 +) 9 là hợp số vì 9 > 1 và có nhiều hơn 2 ước là : 1; 3; 9 HS: Số 0 không là số nguyên tố, không là hợp số. Vì không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số. HS: Số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số. Vì không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số. HS: Chú ý lắng nghe và ghi vào vở HS: Chú ý quan sát HS: Số nguyên tố: 2; 3; 5; 7 Hợp số: 4; 6; 8; 9 HS: Ghi vào vở HS: Quan sát, chú ý nghe HS: Số nguyên tố là số 67; Các số còn lại là hợp số 1) Số nguyên tố. Hợp số: * Khái niệm: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước * Chú ý: - Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, cũng không là hợp số. - Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2; 3; 5; 7 Hoạt động III: Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 GV: Treo bảng số nguyên tố, hợp số từ 2 đến 99 GV: Tại sao trong bảng không có số 0 và số 1? GV: Bảng này gồm các số nguyên tố vàû hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố GV: Trong dòng đầu có các số nguyên tố nào? GV: HD HS làm như trong SGK GV: Đóng khung các số được giữ lại. Đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 10 GV: Có số nguyên tố nào là số chẵn không? GV: Cho HS ghi chú ý GV: Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số nào? GV: Tìm các số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị GV: Tìm các số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị GV: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối SGK HS: Chú ý quan sát HS: Vì chúng không là số ngtố, cũng không là hợp số HS: Nghe, quan sát HS: 2; 3; 5; 7 HS: 1HS lên bảng loại các số là hợp số, HS còn lại thực hiện vào vở HS: Chú ý quan sát HS: Có: Là số 2 HS: Ghi chú ý vào vở HS: 1; 3; 7; 9 HS: 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13; 17 và 19 HS: 2 và 3 HS: Nghe, quan sát 2) Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100: Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97. * Chú ý: - Chỉ có 1 số nguyên tố chẵn duy nhất là 2 2. Củng cố, hướng đẫn: - GV: Y/ c HS nhắc lại về số nguyên tố, hợp số - GV: Số 1 và số 0 có là số nguyên tố hay là hợp số không? Vì sao? - GVHD: BT 116; 117; 118 trang 47 SGK 3. Dặn dò: - Về học bài - làm các BT 116; 117; 118 trang 47 SGK - Xem và chuẩn bị trước phần : “Luyện tập” trang 47 SGK Ký duyệt Ngày tháng năm 2010 TT: Nguyễn Xuân Nam
Tài liệu đính kèm: