Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 87: Luyện tập (bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 87: Luyện tập (bản 3 cột)

A. MỤC TIÊU

• Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

• Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán

B. CHUẨN BI CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

• GV: Bảng phụ (giấy trong, máy chiếu) ghi bài 79<80 sgk=""> để tổ chức

 Trò chơi

• HS: Giấy trong, bút dạ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1

CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ(15 ph)

-HS1:Chữa bài tập 76 (39 SGK)

C

GV hỏi thêm: ở câu B em còn cách giải nào khác không?

* Tại sao em lại chọn cách 1

* Em hãy nêu cách giải câu C.

HS2: Chữa bài 77 (39 câu a,e) SGK.

a)

e)

 với

GV hỏi thêm:

* Ở bài trên em còn cách giải nào khác?

* Tại sao em lại chọn cách trên.

GV: Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lý nhất.

 HS1:

B

B

C

C

C .

HS: Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính.

HS: Áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lý hơn.

HS: Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0.

HS2 lên bảng

với

* Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.

* Vì giải cách đó nhanh hơn

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 185Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 87: Luyện tập (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 87 	 	 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán
B. CHUẨN BI CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Bảng phụ (giấy trong, máy chiếu) ghi bài 79 để tổ chức
 Trò chơi
HS: Giấy trong, bút dạ. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ(15 ph)
-HS1:Chữa bài tập 76 (39 SGK)
C 
GV hỏi thêm: ở câu B em còn cách giải nào khác không?
* Tại sao em lại chọn cách 1
* Em hãy nêu cách giải câu C.
HS2: Chữa bài 77 (39 câu a,e) SGK.
a) 
e) 
 với 
GV hỏi thêm:
* Ở bài trên em còn cách giải nào khác?
* Tại sao em lại chọn cách trên.
GV: Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lý nhất. 
HS1:
B 
B 
C
C 
C .
HS: Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính.
HS: Áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lý hơn.
HS: Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0.
HS2 lên bảng
với 
* Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.
* Vì giải cách đó nhanh hơn
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP (25ph)
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
 Tính giá trị của biểu thức sau:
GV cho HS đọc nội dung bài toán.
GV hỏi: Bài toán trên có mấy cách giải?
 Đó là những cách giải nào?
GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
GV: Đưa bảng phụ (giấy trong) ghi bài tập.
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau:
GV cho HS làm bài 83 (41 SGK)
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán.
GV: Bài toán có mấy đại lượng ? là những đại lượng nào ?
GV: Có mấy bạn tham gia chuyển động ?
GV vẽ sơ đồ bài toán.
Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng (GV kẻ bảng v, t, s).
* GV: Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào ?
* Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào ?
* Em hãy giải bài toán trên
GV đưa 2 bảng phụ ghi bài 79 (40 SGK)
 Tổ chức 2 đội mỗi đội 10 HS thi chép chữ nhanh.
 Luật chơi:
 - Các đội phân công cho mỗi thành viên của đội mình thực hiện1 phép tính rồi điền chữ ứng với kết quả vừa tính được vàp ô trống sao cho dòng chữ được ghép đúng tên, và với thời gian ngắn nhất.
 - Người thứ nhất về chỗ người thứ hai tiếp tục lên, cứ như vậy cho đến hết. Ban cuối cùng phải ghi rõ tên nhà Bác Học.
 GV cho hiệu lệnh ''Bắt đầu''.
Nhà Toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỷ XV là Lương Thế Vinh.
 Bài tập bổ sung (bài 94 trang 19 SBT)
 Tính giá trị biểu thức:
 Yêu cầu HS đọc kỹ bài và nêu cách giải.
GV yêu cầu HS giải cụ thể
Tương tự tính
HS: Bài toán có 2 cách giải.
HS:
C1:Thực hiện theo thứ tự phép tính
C2. Áp dụng tính chất phân phối.
HS1: 
 C1: 
HS 2: C2 
 N = 4 - 9 = -5
HS:Đọc kỹ bài giải và phát hiện.
Dòng 2: Sai vài bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn tới bài giải sai.
v
t
s
Việt
AB = ?
Nam
15km/h
12km/h
40ph = 
20ph = 
AC
BC
HS: Phải tính quãng đường AC và quãng đường BC.
HS: Tính thời gian Việt đi từ A đến C và thời gian Nam đi từ B đến C.
HS: Trình bày bài giảng trên bảng.
Thời gian Việt đi từ A đến C là
7h30ph - 6h50ph = 40 ph = .
Quãng đường AC là
 Thời gian Nam đi từ B đến C là 7h30ph - 7h10ph 
 Quảng đường BC là
 Quảng đường AB dài là
 HS2 đội lần lượt lên điền khẩn trương:
L
U
O
N
G
T
H
E
V
I
N
H
L 
U
O
N
G
T
H
E
V
I
N
H
-1 3 
 0 -1
HS nhận xét.
 Gọi HS lên bảng làm.
Họat động 3
2. ÁP DỤNG (11ph)
* Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính.
* Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và giải hợp lý nhất.
* Bài tập SGK: Bài 80, 81, 82 (40, 41)
 Bài tập SBT: Bài 91, 92, 93, 95 (19).

Tài liệu đính kèm:

  • docSohoc 87.doc