Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thế Dũng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thế Dũng

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.

- Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết, dấu hiệu chia hết HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

*GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100 trên bảng phụ

* HS : bảng số nguyên tó không vượt quá 100

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (7 phút)

GV nêu câu hỏi:

1. Phát biểu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. Chữa bài 119 sgk

2. Chữa bài 119b sgk

? Số 0 và số 1 có là số nguyên tố, hợp số không ? Vì sao?

-GV chốt lại phương pháp giải

HS 1: Bài 119 sgk

 Số 1* là hợp số khi * {0;2;4;6;8;5}

HS 2: Bài 119 sgk

 Số 3* là hợp số khi

 * {0;2;4;6;8;3;9;5}

B- Bài giảng

1. Luyện tập (25 phút)

Bài 120 sgk

GV chép đề bài lên bảng và cho 2HS lên bảng trình bày lời giải

Bài 122 sgk

GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm

(4 HS một nhóm) với yêu cầu sửa câu sai thành câu đúng và cho ví dụ minh hoạ

+Dạng1:Nhận biết số nguyên tố ,hợp số

 - Bài 122 SGK

 - Bài tập bổ sung

Dạng 2:Viết số nguyên tố hoặc hợp số từ số cho trước

 -Bài 120 SGK

 5* là số nguyên tố khi * {3;7;9}

 9* là số nguyên tố khi * = 7

HS đại diện cho từng nhóm báo cáo đáp án của nhóm

 a) Đ b) Đ c) S d) S

+ sửa câu c: “Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ”

+sửa câu d “Mọi số nguyên tố >5 đều có tận cùng là một trong những số 1;3;7;9.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 47Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thế Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 9 -tiết 25
Số nguyên tố - hợp số - bảng số nguyên tố
I. Mục tiêu 
- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số
- Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc được 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố
HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên từ 2 đến 100
* HS : chuẩn bị một bảng như trên vào nháp 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là ước, là bội của một số
Tìm xẻN biết 
 a) x12 và 0<x≤ 36
 b) xẻƯ(30) và x >12
2. Tìm các ước của các số 2;3;4;5;6;7
Nêu cách tìm ước, tìm bội của một số
GV gọi HS nhận xét bài của 2 bạn
HS 1: Phát biểu định nghĩa ước và bội
 a) xẻ{12;24;36} 
 b) xẻ{15;30} 
HS 2: Ư(2) = {1,2}; Ư(3) ={1;3};
 Ư(4) ={1,2;4}; Ư(5)={1;5};
 Ư(6) = {1,2;3;6};Ư(7) ={1;7}
B- Bài giảng 
1. Số nguyên tố - Hợp số (10 phút)
Từ kết quả bài làm của 2 HS GV đặt câu hỏi 
 ? Mỗi số 2; 3; 5; 7 có bao nhiêu ước?
 ? Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước?
- GV giới thiệu các số 2;3;5;7 gọi là số nguyên tố, các số 4,6 gọi là hợp số 
 ? Vậy thế nào là số nguyên tố? Hợp số
- GV cho HS phát biểu vài lần 
1. Số nguyên tố - Hợp số 
 a. Ví dụ
HS : Mỗi số chỉ có 2 ước là1 và chính nó 
HS: Mỗi số có nhiều hơn 2 ước
 b. Định nghĩa(SGK)
GV cho HS làm ?1
 ? Số 0 và số 1 có là số nguyên tố, có là hợp số không ? Vì sao?
 ? hãy đọc các số nguyên tố nhỏ hơn 10 
- GV nêu chú ý a sgk/46
- GV tổng hợp lại 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
- Củng cố: các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao
102;513;145;11;13;67.
-?1:
 Số7 là số nguyên tố vì ...
 Số 8 là hợp số vì ...
 Số 9 là hợp số vì ...
-HS số 0 và 1 không là số nguyên tố, không là hợp số vì không thoả mãn đn
-HS các số 2;3;5;7
c. Chú ý(SGK)
HS trả lời số nguyên tố: 11;13;67
 Hợp số: 102, 513, 145 
2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 (12 phút)
-GV treo bảng phụ gh sẵn các số tự nhiên từ 2 đến 100 
 ? xem xét có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100
 ?Vì sao trong bảng không ghi số 0 và số 1
- GV trong bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố 
? Dòng đầu có các số nguyên tố nào 
- GV hướng dẫn HS làm theo từng bước trong sgk. HS lên bảng làm từng bước.
- GV:các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố <10 chúng là các số nguyên tố nhỏ hơn 100
-GV kiểm tra bài làm của vài HS 
 ? Trong các số nguyên tố, số nào là số chẵn 
- GV đó là số nguyên tố chẵn duy nhất 
 ? Các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng là chữ số nào ?
 ? Hãy tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị, hơn kém nhau 1 đơn vị 
- GV chốt
- GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách.
2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 
-HS mở bảng đã chuẩn bị ở nhà 
-HS : vì số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố 
-HS có các số nguyên tố: 2;3;5;7
-HS lên bảng loại các hợp số lần lượt chia hết cho 2;3;5;7 
-HS dưới lớp làm trên bảng của mình 
HS : số 2
HS : là các chữ ố 1;3;5;7;9 
HS : 3 và 5; 5 và 7; 18 và 13 ; 2 và 3
Củng cố (14 phút)
 ? nhắc lại định nghĩa về số nguyên tố và hợp số
 -Làm bài 116 sgk/41
GV ghi đề bài và cho 1 HS lênbảng điền kết quả 
- Làm bài 117 sgk/47
GV yêu cầu HS dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách để làm bài tập 
- Làm bài 118 (sgk/47)
GV hướng dẫn HS giải mẫu một câu a
 a) 3.4.5 +6.7 . 
Ta có 3.4.53
 6.7 3 
 => (3.4.5 +6.7) 3
 Mà (3.4.5 +6.7) > 1
 Nên là hợp số
3. Luyện tập
HS hát biểu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số
- Bài 116 SGK
HS lên bảng điền kết quả 
83 ẻ P; 91 ẽ P; 15 ẽP ; P ẻN 
- Bài 117 sgk/47
HS trả lời các số nguyên tố là 131; 313, 647 
- Bài 117 sgk/47
HS theo dõi và ghi lời giải mẫu vào vở 
C- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc bài sgk 
- Làm bài 119;120 sgk 
- Làm bài 148,149,153 sbt 
- Đọc phần có thể em chưa biêt sgk/48
 tuần 9 - Tiết 26
Luyên tập
I. Mục tiêu 
- Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
- Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết, dấu hiệu chia hết HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100 trên bảng phụ
* HS : bảng số nguyên tó không vượt quá 100
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV nêu câu hỏi:
1. Phát biểu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. Chữa bài 119 sgk 
2. Chữa bài 119b sgk 
? Số 0 và số 1 có là số nguyên tố, hợp số không ? Vì sao?
-GV chốt lại phương pháp giải 
HS 1: Bài 119 sgk 
 Số 1* là hợp số khi * ẻ{0;2;4;6;8;5}
HS 2: Bài 119 sgk 
 Số 3* là hợp số khi 
 * ẻ{0;2;4;6;8;3;9;5}
B- Bài giảng 
1. Luyện tập (25 phút)
Bài 120 sgk 
GV chép đề bài lên bảng và cho 2HS lên bảng trình bày lời giải 
Bài 122 sgk 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 
(4 HS một nhóm) với yêu cầu sửa câu sai thành câu đúng và cho ví dụ minh hoạ 
+Dạng1:Nhận biết số nguyên tố ,hợp số
 - Bài 122 SGK
 - Bài tập bổ sung
Dạng 2:Viết số nguyên tố hoặc hợp số từ số cho trước
 -Bài 120 SGK
 5* là số nguyên tố khi * ẻ{3;7;9}
 9* là số nguyên tố khi * = 7
HS đại diện cho từng nhóm báo cáo đáp án của nhóm 
 a) Đ b) Đ c) S d) S 
+ sửa câu c: “Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ”
+sửa câu d “Mọi số nguyên tố >5 đều có tận cùng là một trong những số 1;3;7;9.
Bài 121 sgk 
 ? Muốn tìm số tự nhiên K để 3k là số nguyên tố em làm như thế nào?
 ? Muốn tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố em làm ntn?
Bài 121 sgk 
-HS : thay lần lượt với k = 0,1,2, 
 Với k = 0 thì 3.k =0 không là số ng tố .
 Với k = 1 thì 3.1 = 3 là số nguyên tố 
 Với k ≥2 thì 3 K là hợp số vì có ước khác 1 và chính nó
 Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố 
HS: Nêu cách làm tương tự như ở câu a
Bài 123 sgk 
Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố P mà bình phương của nó không vượt quá a tức P2 ≤ a
Bài 123 sgk 
Hs đọc và suy nghĩ tìm tòi lời giải 
-GV yêu cầu từng HS đọc kết quả 
-GV giới thiệu cho HS cách kiểm tra một số có là số nguyên tố hay không (sgk/48)
-Bài tập bổ sung: Thi phát hiện nhanh số nguyên tố - hợp số (10 phút)
-GV: tổ chức cho 2 đội thi (mỗi đội có 10 HS )
 +Mỗi đội có 1 bảng như ở bên 
 +Từng thành viên trong đội lên đánh dấu (x) vào cột tương ứng để xác định một số là số nguyên tố hay hợp số sau đó truyền phấn cho bạn khác lên làm cho đến em cuối cùng 
 +Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và đúng
- GV động viên đội thắng cuộc và khắc sâu phương pháp xác định số nguyên tố - hợp số.
HS trả lời kết quả 
Số n/tố
Hợp số 
0
2
97
110
125+3255
1010+24
5.7-2.3
1
23.(15.3-6.5)
C- Hướng dẫn về nhà (5 phút)
- Đọc phần có thể em chưa biết và làm bài 124 sgk 
- Làm bài 156 -> 158 sbt 
- Đọc trước bài 15 
tuần 9 - Tiết 27
 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I- Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
* Kỹ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách linh hoạt.
II- Chuẩn bị của GV và HS
* GV: Bảng phụ ghi bài trắc nghiệm
HS: 
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (5 phút)
GV nêu yêu cầu đề bài 
Tính 
a): 22.3.5
b) 24.52
GV ĐVĐ: Ta thấy các số 60, 84 viết được dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố. Vậy muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào?
HS lên bảng làm bài 
a) 22.3.5 = 60
b) 24.52 = 16.25 = 400
B. Bài giảng
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?( 12 phút)
- Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố .
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm ( 4 HS / nhóm)
Khoảng 5 phút sau đó yêu cầu 4 HS đại diện cho 4 nhóm trình bày cách phân tích của nhóm mình.
+ ở trường hợp 1 số 300 được viết thành tích của các thừa số nguyên tố nào? dùng luỹ thừa để viết gọn tích? Tương tự với trường hợp 2, trường hợp 3
- GV thông báo công việc mà các em vừa làm chính là phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố 
-(?) Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
- GV nhắc lại
(?) Tại sao lại không phân tích tiếp các số2,3,5 thành tích của hai thừa số?
(?) Tại sao các số: 60,84,100,150,10 lại phân tích tiếp được ?
- GV : Nêu chú ý( SGK/49)
- GV: Trong thực hành ta thường phân tích theo cột dọc, vừa nhanh vừa không nhầm lẫn.
-HS hoạt động theo nhóm
VD 
- HS: 
300=6.50=2.3.2.5.5=22.3.5
300=3.100=3.2.5.25=22.3.52
300=2.150=2.2.3.5.5=22.3.52
HS đọc phần đóng khung( SGK) 
HS: Vì 2,3,5 là các số nguyên tố nếu phân tích ra thì lại bằng tích của chính nó với 1
HS: Vì đó là các hợp số
HS đọc lại chú ý (SGK /4)
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (12 phút)
-GV: hướng dẫn HS cách phân tích theo cột dọc 
+ Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 đã học. Xét tính chia hết của số cần phân tích cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn 2;3;5;7;11
+ các số nguyên tố được viết theo giá trị ở bên phải cột, các thương được viết bên trái cột 
- GV: Hướng dẫn HS viết gọn tích bằng luỹ thừa
(?) các em có nhận xét gì về kết quả phân tích trên với kết quả phân tích ở các trường hợp trong phần 1?
- Làm ? SGK /50
Phân tích các số 420 ra thừa số nguyên tố 
GV cho 1 HS lên bảng làm bài và kiểm tra bài làm của một số HS dưới lớp
HS phân tích theo sự hướng dẫn của GV 
300 2
150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
300=22.3.52
HS : các kết quả đều giống nhau
HS : Đọc phần nhận xét( SGK/ 50)
HS làm ra giấy nháp
420 2
210 2
105 3
 35 5
 7 7
 1
Vậy 420=22.3.5.7
3. Bài tập (14 phút)
(?) phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
*Làm bài 125(SGK/20)
- GV cho cả lớp làm bài khoảng 2 phút, sau đó cho 3 HS lên bảng làm bài (mỗi em làm 2 câu )
- GV nhận xét đánh giá kết quả
* Làm bài 126 (SGK/50)
- GV đưa ra bảng phụ ghi sẵn bài 126, cho HS hoạt động nhóm
HS: trả lời
HS lên bảng phân tích theo cột dọc 
a)60=22.3.5 d)1035=32.5.23
b)84=23.3.7 e)400=24.52
c)285=3.5.19 g)1000000=26.56
HS đọc và suy tìm lời giải theo nhóm 
Phân tích ra TSNT
Đúng
Sai
Sửa lại cho đúng
120=2.3.4.5
306=2.3.5.1
567=92.7
132=2+.3.11
1050=7.2.32.52
(?) Mỗi số trên chia hết cho các số nguyên tố nào? 
Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó 
IV. Củng cố:3’
	- Thế nào là phõn tớch một số tự nhiờn lớn hơn 1 ra thừa số nguyờn tố?
	- Làm bài 125a, b, c/50 SGK.
V. Hướng dẫn về nhà:3’
- Học thuộc bài.
- Làm bài 125d, e, g; 127; 128; 129; 130; 131; 132/50 SGK.
Bài tập về nhà
1. Tỡm K ẻ N để : 17 . K là:
a/ Số nguyờn tố	b/ Hợp số
c/ Khụng phải là số nguyờn tố cũng khụng phải là hợp số.
2. Phõn tớch 24 ra thừa số nguyờn tố. Cỏch nào đỳng?
	A. 24 = 4 . 6 = 22 . 6	B. 24 = 23 . 3
C. 24 = 24 . 1	D. 24 = 2 . 12

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc