I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Kĩ năg: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số có hay không chia hết cho 3, cho 9
- Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ
- HS: Các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; Dấu hiệu chia hết của một tổng
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
GV: Hãy nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được kết luận đúng
A. 130 + 225 1) Chia hết cho 2
và không chia
hết cho 5
B. 1470 – 390 2) Chia hết cho 5
và không chia
hết cho 2
C. 757 + 310 3) Chia hết cho 2
và 5
4) Không chia
hết cho 2 và 5 A. 2
B. 3
C. 4
Ngày soạn: 7/10/2010 Ngày dạy: /10/2010 Lớp: 6C Tuần: 08 Tiết: 21 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, suy luận chặt chẽ. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Các kiến thức về “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”; Các bài tập GV y/c III/ Tiến trình lên lơp: Giảng bài mới: HĐ của GV HĐ của HSø Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ GV: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Chữa bài tập 94 trang 38 SGK GV: Chữa bài tập 95. SGK trang 38 Hỏi thêm: c) Chia hết cho 2 và 5 HS: Theo SGK trang 37; 38 BT 94: +) Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 2 lần lượt là: 1; 0; 0; 1 +) Số dư khi chia mỗi số như trên cho 5 là: 3; 4; 1; 2 * Kết quả của số dư tìm được bằng cách chỉ chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5 HS: BT 95: a) 0; 2; 4; 6; 8 b) 0; 5 c) 0 1) Bài tập 94: +) Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 2 lần lượt là: 1; 0; 0; 1 +) Số dư khi chia mỗi số như trên cho 5 là: 3; 4; 1; 2 * Kết quả của số dư tìm được bằng cách chỉ chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5 2) Bài tập 95: a) 0; 2; 4; 6; 8 b) 0; 5; c) 0 Hoạt động II: Rèn luyện kĩ năng GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 96 trang 38 SGK (gọi 1 HS lên bảng thực hiện) GV: Em hãy so sánh điểm khác với bài tập 95 trang 38 SGK (Y/c HS thảo luận theo nhóm sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày) GV:Đưa ra kết luận GV: Y/c HS làm bài tập 97 trang 39 SGK ? Làmø thế nào để ghép thêm các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2, cho 5? GV: Dùng cả 3 chữ số 4; 5; 3. Hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số: +) Lớn nhất và chia hết cho 2 +) Nhỏ nhất và chia hết cho 5 HS1: HS lên bảng thực hiện a) Không có chữ số nào b) Một trong các chữ số: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. HS2: Ở bài 95 dấu * là chữ số cuối cùng Ở bài 96 dấu * là chữ số đầu tiên HS: Chú ý nghe và ghi vào vở HS: Đọc đề sau đó cả lớp cùng làm a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số: 450; 540; 504 b) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5. Đó là: 405; 540; 450 HS: Suy nghĩ, sau đó đứng tại chỗ trả lời 534 345 3) Bài tập 96 trang 39 SGK Kết luận: Dù thay dấu * ở vị trí nào, cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không 4) Bài tập 97 trang 39 SGK a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số: 450; 540; 504 b) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5. Đó là: 405; 540; 450 Hoạt động III: Đúng sai GV: Y/c HS làm bài tập 98 trang 39 SGK ( Dùng bảng phụ) GV: Hỏi thêm: e) Số có chữ số tận cùng là 3 thì chia hết cho 2 f) Số không chia hết cho 5 thì tận cùng là 1 HS: Đọc đề và làm bài a) Đúng c) Đúng b) Sai d) Sai. HS: Đứng tại chỗ tại chỗ giải thích e) Sai f) Đúng 5) Bài tập 98 tr39 SGK a) Đúng c) Đúng b) Sai d) Sai. e) Sai f) Đúng Hoạt động IV: Bài tập tư duy GV: Y/c HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 99 tr 39 SGK ( Gọi đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời) GV: Gợi ý, HD HS làm bài tập 100 trang 38. SGK HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập 99 Số 88 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 88 : 5 = 19 dư 3 HS: Nghe HD sau đó cùng làm bài n = n 5 c 5 mà c c = 5 a = 1, b = 8 Vậy Ôtô ra đời đầu tiên vào năm 1885 6) Bài tập 99 tr 39 SGK Số 88 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 88 : 5 = 19 dư 3 7) Bài tập 100 tr 39 SGK n = n 5 c 5 mà c c = 5 a = 1, b = 8 Vậy Ôtô ra đời đầu tiên vào năm 1885 2. Củng cố: - GV: Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 3. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã sửa; Học lại bài số 11 - Làm các bài tập 124; 130; 132 SBT - Xem và chuẩn bị trước bài: “ Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” Ngày soạn: 8/10/2010 Ngày dạy: /10/2010 Lớp: 6C Tuần: 08 Tiết: 22 Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Kĩ năg: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số có hay không chia hết cho 3, cho 9 - Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ - HS: Các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; Dấu hiệu chia hết của một tổng III/ Tiến trình lên lớp: Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt đôïng của HS Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ GV: Hãy nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được kết luận đúng A. 130 + 225 1) Chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 B. 1470 – 390 2) Chia hết cho 5 và không chia hết cho 2 C. 757 + 310 3) Chia hết cho 2 và 5 4) Không chia hết cho 2 và 5 A. 2 B. 3 C. 4 Hoạt động II: Đặt vấn đề GV: Ở bài trước các em đã được học về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 vậy dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có dựa vào yếu tố đó hay không ? Nó khác gì với dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 ? HS: chú ý lắng nghe và quan sát. Hoạt động III: Nhận xét mở đầu GV: Em hãy lấy 1 số bất kì GV: Hãy thực hiện phép tính: a – (3 + 7 + 8) = ? b – (5 + 1 + 2 + 4) = ? Xét xem hiệu có chia hết cho 9 không? GV: Y/c HS đọc nhận xét trang 39 SGK GV: Nhắc lại 1 lần nữa GV: Giới thiệu VD như SGK / 40 GV: Y/c HS làm tương tự với số 253 HS1: VD: a = 378; b = 5124 HS: Thực hiện phép tính và xét: a – (3 + 7 + 8) = (a – 18) 9 b – (5 + 1 + 2 + 4) = (b – 12) 9 HS: Đứng tại chỗ đọc HS: Chú ý nghe HS: Chú ý nghe HS: 253 = 2 . 100 + 5 . 10 + 3 = 2 . (99 + 1) + 5 . (9 + 1) + 3 = 2.99 + 2.1 + 5.9 + 5.1 + 3 = (2 + 5 + 3) + (2 .11 .9 + 5. 9) = (Tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9) 1) Nhận xét mở đầu: * Nhận xét: Mọi số đều viết đựơc dưới dạng 1 tổng các chữ số của nó, cộng với 1 số chia hết cho 9 Hoạt động IV: Dấu hiệu chia hết cho 9 GV: Dựa vào nhận xét mở đầu, ta có: 378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) GV: Vậy không cần thực hiện phép chia, hãy giải thích xem tại sao 378 9 GV: Giới thiệu kết luận 1 GV: Cũng với câu hỏi như trên để xét số 253 GV: Giới thiệu kết luận 2 GV: Từ kết luận 1 và kết luận 2 ta có kết luận chung GV: Y/c HS làm ?1 (Em hãy giải thích tại sao?) HS: Nghe và quan sát HS: Vì cả số hạng của tổng đều chia hết cho 9 HS: Nghe, quan sát, ghi vào vở HS: 253 = (2 + 3 + 5) + (Số chia hết cho 9) Vậy 253 9 vì có 1 số hạng không chia hết cho 9 HS: Chú ý nghe HS: Nghe, quan sát sau đó ghi vào vở. HS:621 (=6 + 2 + 1 = 9)621 9 1025 9 Vì tổng các chữ số bằng: 1 + 0 + 2 + 5 = 8 9 Tương tự: 1327 9; 6354 9 2) Dấu hiệu chia hết cho 9: * Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 ?1 621 (=6 + 2 + 1 = 9)621 9 1025 9 Vì tổng các chữ số bằng: 1 + 0 + 2 + 5 = 8 9 Tương tự: 1327 9; 6354 9 Hoạt động V: Dấu hiệu chia hết cho 3 GV: AD nhận xét mở đầu, hãy xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không? hãy giải thích? GV: Dựa vào đó ta có kết luận gì? GV: Dựa vào bài làm vừa rồi, em có kết luận gì? GV: Từ kết luận 1 và 2 suy ra kết luận chung (Như SGK) GV: Nếu 1 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 GV: Y/c HS làm ?2 HS: AD nhận xét mở đàu, ta có: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số 9) = 6 + (số 3) Vậy 2031 3 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 3 HS: Nêu kết luận 1 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (Số 9) = 13 + (Số 3) Vậy 3415 3 vì 13 3 HS: Nêu kết luận 2 HS: Quan sát, chú ý nghe và ghi vào vở HS: Chú ý nghe HS: 3 (1 + 5 + 7 + * ) 3 = (12 + 1 + * ) 3 Vì 12 3 nên (1 + * ) 3 * 3) Dấu hiệu chia hết cho 3ù: * Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chí hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 * Chú ý: Nếu 1 số chia hết cho 9 thì chia hết chia 3 ?2 3 (1 + 5 + 7 + * ) 3 = (12 + 1 + * ) 3 Vì 123 nên (1 + * ) 3 * 2. Củng cố: - GV: +) Y/c HS làm bài tập 102 tr 41 SGK - GV: Em hãy cho biết dấu hioêụ chia hết cho 3, cho 9 có khác gì dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? 3. Dặn dò: - Về ôn lại các kiến thức về : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Làm các bt 101; 103. tr 41 SGK; 104; 105 trang 42 SGK- - Về đọc và chuẩn bị trước bài phần: “Luyện tập” trang 42 SGK. Ngày soạn: 8/10/2010 Ngày dạy: /10/2010 Lớp: 6C Tuần: 08 Tiết: 23 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Kĩ năng: HS Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết - Thái độ: HS cẩn thận, chính xác trong tính toán. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ - HS: Ôn lại các kiến thức về: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9; các bài tập GV y/c III/ Tiến trình lên lớp: Giảng bài mới: HĐ của GV HĐ của HSø Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ (Dùng bảng phụ) GV: 1) Điền vào chỗ trống a) 2015 chia hết cho 5 vì . . . b) Số 2030 chia hết cho cả . . . và . . . vì . . . GV: 2) Số 2034 A. 9 mà 3; C. 3 và 9 B. 3 mà 9; D. 3 và 9 GV: 3) Tìm số a, b để chia hết cho 5 và 9 là: A. 225045; C. 225745 B. 225945; D. 225540 HS: a) Có chữ số tận cùng là 5 b) 2 và 5 vì có chữ số tận cùng là 0 HS: câu C. HS: câu A, B, D 1) a) Có chữ số tận cùng là 5 b) 2 và 5 vì có chữ số tận cùng là 0 2) câu C. 3) câu A, B, D Hoạt động II: Rèn luyện kĩ năng GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 106 trang 42 SGK (gọi 1 HS lên bảng thực hiện) (HD HS tìm số nhỏ nhất có 5 chữ số) GV: Y/c HS làm bài tập 107 trang 42 SGK HS1: Số nhỏ nhất có 5 chữ số là: 10000 +) Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3là : 10002 +) Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008 HS2: a. Đ; c. Đ b. S; d. Đ 4) Bài tập 106 trang 42 SGK Số nhỏ nhất có 5 chữ số là: 10000 +) Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3là : 10002 +) Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008 5) Bài tập 107 trang 42 SGK a. Đ; c. Đ b. S; d. Đ Hoạt động III: Bài tập vận dụng GV: Y/c HS thảo luân theo nhóm làm bài tập 108 trang 42 SGK ( Dùng bảng phụ) GV: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3? GV: AD để tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3 ( Gọi vài HS lên bảng điền) HS: Thảo luận theo nhóm HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3 HS: Lên bảng điền a 1546 1527 2468 1011 Kết quả m m 7 6 2 1 n n 1 0 2 1 6) Bài tập 108 trang 42 SGK (Ghi như phần hoạt động của HS) Hoạt động IV: Bài tập tư duy GV: Đọc lại phần giới thiệu của bài tập 110 tr 42 SGK ( Treo bảng phụ như bài 108) GV: Em hãy so sánh r với d, sau khi đã điền xong GV: +) Nếu r d: Phép nhân làm sai +) Nếu r = d: Phép nhân làm đúng GV: Trong thực hành ta thường viết các số m, n, r, d như sau: m 6 r d 3 3 n 2 Với a = 78, b = 47, c = 3666 HS: Nghe và quan sát HS: Thi đua 4 nhóm với nhau (mỗi nhóm làm 2 ô) a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 HS: Thực hành kiểm tra phép nhân a = 125; b = 24; c = 3000 7) Bài tập 110 trang 42 SGK Ghi như phần hoạt động của HS) 2. Dặn dò: - Về ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 - Xem lại các bài tập đã sửa - làm các bt 109 trang 42.SGK; BT: 133; 134; 135; 136 SBT - Xem và chuẩn bị trước bài: “Ước và bội” trang 43 SGK Ký duyệt Ngày tháng năm 2010 TT: Nguyễn Xuân Nam
Tài liệu đính kèm: