Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Tươi

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Tươi

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

- Kĩ năg: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số có hay không chia hết cho 3, cho 9

- Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

II/ Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ

- HS: Các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; Dấu hiệu chia hết của một tổng

 III/ Tiến trình lên lớp:

1. Giảng bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Ghi bảng

Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ

GV: Hãy nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được kết luận đúng

A. 130 + 225 1) Chia hết cho 2

 và không chia

 hết cho 5

B. 1470 – 390 2) Chia hết cho 5

 và không chia

 hết cho 2

C. 757 + 310 3) Chia hết cho 2

 và 5

 4) Không chia

 hết cho 2 và 5 A. 2

B. 3

C. 4

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Tươi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/10/2010	Ngày dạy: /10/2010	Lớp: 6C
	Tuần: 08	 	Tiết: 21	
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, suy luận chặt chẽ.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Các kiến thức về “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”; Các bài tập GV y/c
III/ Tiến trình lên lơp:
Giảng bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HSø
Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
GV: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Chữa bài tập 94 trang 38 SGK
GV: Chữa bài tập 95. SGK trang 38
Hỏi thêm:
 c) Chia hết cho 2 và 5
HS: Theo SGK trang 37; 38
BT 94: 
+) Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 2 lần lượt là: 1; 0; 0; 1
+) Số dư khi chia mỗi số như trên cho 5 là: 3; 4; 1; 2
* Kết quả của số dư tìm được bằng cách chỉ chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5
HS: BT 95:
a) 0; 2; 4; 6; 8
b) 0; 5
c) 0 
1) Bài tập 94: 
+) Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 2 lần lượt là: 1; 0; 0; 1
+) Số dư khi chia mỗi số như trên cho 5 là: 3; 4; 1; 2
* Kết quả của số dư tìm được bằng cách chỉ chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5
2) Bài tập 95:
a) 0; 2; 4; 6; 8
b) 0; 5; c) 0 
Hoạt động II: Rèn luyện kĩ năng
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 96 trang 38 SGK (gọi 1 HS lên bảng thực hiện)
GV: Em hãy so sánh điểm khác với bài tập 95 trang 38 SGK (Y/c HS thảo luận theo nhóm sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày)
GV:Đưa ra kết luận
GV: Y/c HS làm bài tập 97 trang 39 SGK
? Làmø thế nào để ghép thêm các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2, cho 5?
GV: Dùng cả 3 chữ số 4; 5; 3. Hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số:
+) Lớn nhất và chia hết cho 2
+) Nhỏ nhất và chia hết cho 5
HS1: HS lên bảng thực hiện
a) Không có chữ số nào
b) Một trong các chữ số: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
HS2: Ở bài 95 dấu * là chữ số cuối cùng
Ở bài 96 dấu * là chữ số đầu tiên
HS: Chú ý nghe và ghi vào vở
HS: Đọc đề sau đó cả lớp cùng làm
a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số: 450; 540; 504
b) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5. Đó là: 405; 540; 450
HS: Suy nghĩ, sau đó đứng tại chỗ trả lời
534
345 
3) Bài tập 96 trang 39 SGK 
Kết luận: Dù thay dấu * ở vị trí nào, cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không
4) Bài tập 97 trang 39 SGK 
a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số: 450; 540; 504
b) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5. Đó là: 405; 540; 450
Hoạt động III: Đúng sai
GV: Y/c HS làm bài tập 98 trang 39 SGK ( Dùng bảng phụ) 
GV: Hỏi thêm:
e) Số có chữ số tận cùng là 3 thì chia hết cho 2
f) Số không chia hết cho 5 thì tận cùng là 1
HS: Đọc đề và làm bài
a) Đúng c) Đúng
b) Sai d) Sai. 
HS: Đứng tại chỗ tại chỗ giải thích
e) Sai f) Đúng
5) Bài tập 98 tr39 SGK
a) Đúng c) Đúng
b) Sai d) Sai. 
e) Sai f) Đúng
Hoạt động IV: Bài tập tư duy
GV: Y/c HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 99 tr 39 SGK 
( Gọi đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời)
GV: Gợi ý, HD HS làm bài tập 100 trang 38. SGK
HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập 99
Số 88 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 88 : 5 = 19 dư 3
HS: Nghe HD sau đó cùng làm bài
n = 
n 5 c 5 
mà c c = 5
a = 1, b = 8
Vậy Ôtô ra đời đầu tiên vào năm 1885
6) Bài tập 99 tr 39 SGK
Số 88 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 88 : 5 = 19 dư 3
7) Bài tập 100 tr 39 SGK
n = n 5 c 5 
mà c c = 5
a = 1, b = 8
Vậy Ôtô ra đời đầu tiên vào năm 1885
2. Củng cố: 
	- GV: Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
3. Dặn dò:
	- Xem lại các bài tập đã sửa; Học lại bài số 11
	- Làm các bài tập 124; 130; 132 SBT
	- Xem và chuẩn bị trước bài: “ Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” 
Ngày soạn: 8/10/2010	Ngày dạy: /10/2010	Lớp: 6C
	Tuần: 08	 Tiết: 22
Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Kĩ năg: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số có hay không chia hết cho 3, cho 9
- Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ
- HS: Các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; Dấu hiệu chia hết của một tổng
 III/ Tiến trình lên lớp:
Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
GV: Hãy nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được kết luận đúng
A. 130 + 225 1) Chia hết cho 2 
 và không chia 
 hết cho 5
B. 1470 – 390 2) Chia hết cho 5 
 và không chia 
 hết cho 2
C. 757 + 310 3) Chia hết cho 2 
 và 5
 4) Không chia 
 hết cho 2 và 5
A. 2
B. 3
C. 4
Hoạt động II: Đặt vấn đề
GV: Ở bài trước các em đã được học về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5  vậy dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có dựa vào yếu tố đó hay không ? Nó khác gì với dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 ?
HS: chú ý lắng nghe và quan sát.
Hoạt động III: Nhận xét mở đầu
GV: Em hãy lấy 1 số bất kì
GV: Hãy thực hiện phép tính:
a – (3 + 7 + 8) = ?
b – (5 + 1 + 2 + 4) = ?
Xét xem hiệu có chia hết cho 9 không?
GV: Y/c HS đọc nhận xét trang 39 SGK
GV: Nhắc lại 1 lần nữa
GV: Giới thiệu VD như SGK / 40
GV: Y/c HS làm tương tự với số 253
HS1: VD: a = 378; b = 5124
HS: Thực hiện phép tính và xét:
a – (3 + 7 + 8) = (a – 18) 9
b – (5 + 1 + 2 + 4) = (b – 12) 9
HS: Đứng tại chỗ đọc
HS: Chú ý nghe
HS: Chú ý nghe
HS: 253 = 2 . 100 + 5 . 10 + 3
 = 2 . (99 + 1) + 5 . (9 + 1) + 3
 = 2.99 + 2.1 + 5.9 + 5.1 + 3
 = (2 + 5 + 3) + (2 .11 .9 + 5. 9)
 = (Tổng các chữ số) + (số chia 
 hết cho 9)
1) Nhận xét mở đầu:
* Nhận xét: Mọi số đều viết đựơc dưới dạng 1 tổng các chữ số của nó, cộng với 1 số chia hết cho 9
Hoạt động IV: Dấu hiệu chia hết cho 9
GV: Dựa vào nhận xét mở đầu, ta có: 
378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9)
GV: Vậy không cần thực hiện phép chia, hãy giải thích xem tại sao 378 9
GV: Giới thiệu kết luận 1
GV: Cũng với câu hỏi như trên để xét số 253
GV: Giới thiệu kết luận 2
GV: Từ kết luận 1 và kết luận 2 ta có kết luận chung
GV: Y/c HS làm ?1
(Em hãy giải thích tại sao?)
HS: Nghe và quan sát 
 HS: Vì cả số hạng của tổng đều chia hết cho 9
HS: Nghe, quan sát, ghi vào vở
HS: 253 = (2 + 3 + 5) + (Số chia hết cho 9)
Vậy 253 9 vì có 1 số hạng không chia hết cho 9
HS: Chú ý nghe
HS: Nghe, quan sát sau đó ghi vào vở.
HS:621 (=6 + 2 + 1 = 9)621 9
1025 9 Vì tổng các chữ số bằng: 1 + 0 + 2 + 5 = 8 9
Tương tự: 1327 9; 6354 9
2) Dấu hiệu chia hết cho 9:
* Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
?1
621 (=6 + 2 + 1 = 9)621 9
1025 9 Vì tổng các chữ số bằng: 
1 + 0 + 2 + 5 = 8 9
Tương tự: 1327 9; 6354 9
Hoạt động V: Dấu hiệu chia hết cho 3
GV: AD nhận xét mở đầu, hãy xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không? hãy giải thích?
GV: Dựa vào đó ta có kết luận gì?
GV: Dựa vào bài làm vừa rồi, em có kết luận gì?
GV: Từ kết luận 1 và 2 suy ra kết luận chung (Như SGK)
GV: Nếu 1 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
GV: Y/c HS làm ?2
HS: AD nhận xét mở đàu, ta có:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số 9)
 = 6 + (số 3)
Vậy 2031 3 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 3
HS: Nêu kết luận 1
3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (Số 9)
 = 13 + (Số 3)
Vậy 3415 3 vì 13 3
HS: Nêu kết luận 2
HS: Quan sát, chú ý nghe và ghi vào vở
HS: Chú ý nghe
HS: 3
 (1 + 5 + 7 + * ) 3
 = (12 + 1 + * ) 3
Vì 12 3 nên (1 + * ) 3
* 
3) Dấu hiệu chia hết cho 3ù:
* Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chí hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
* Chú ý: Nếu 1 số chia hết cho 9 thì chia hết chia 3
?2
 3
 (1 + 5 + 7 + * ) 3
 = (12 + 1 + * ) 3
Vì 123 nên (1 + * ) 3
* 
 2. Củng cố:
- GV: +) Y/c HS làm bài tập 102 tr 41 SGK
- GV: Em hãy cho biết dấu hioêụ chia hết cho 3, cho 9 có khác gì dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
 3. Dặn dò: 
- Về ôn lại các kiến thức về : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Làm các bt 101; 103. tr 41 SGK; 104; 105 trang 42 SGK-
- Về đọc và chuẩn bị trước bài phần: “Luyện tập” trang 42 SGK.
Ngày soạn: 8/10/2010	Ngày dạy: /10/2010	Lớp: 6C
	Tuần: 08	 Tiết: 23
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Kĩ năng: HS Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết
- Thái độ: HS cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Thước thẳng, bảng phụ 
	- HS: Ôn lại các kiến thức về: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9; các bài tập GV y/c
III/ Tiến trình lên lớp:
Giảng bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HSø
Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ (Dùng bảng phụ)
GV: 1) Điền vào chỗ trống 
a) 2015 chia hết cho 5 vì . . . 
b) Số 2030 chia hết cho cả . 
 . . và . . . vì . . .
GV: 2) Số 2034 
A. 9 mà 3; C. 3 và 9
B. 3 mà 9; D. 3 và 9
GV: 3) Tìm số a, b để chia hết cho 5 và 9 là:
A. 225045; C. 225745
B. 225945; D. 225540
HS: a) Có chữ số tận cùng là 5
b) 2 và 5 vì có chữ số tận cùng là 0
HS: câu C.
HS: câu A, B, D
1) a) Có chữ số tận cùng là 5
b) 2 và 5 vì có chữ số tận cùng là 0
2) câu C.
3) câu A, B, D
Hoạt động II: Rèn luyện kĩ năng
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 106 trang 42 SGK (gọi 1 HS lên bảng thực hiện)
(HD HS tìm số nhỏ nhất có 5 chữ số)
GV: Y/c HS làm bài tập 107 trang 42 SGK
HS1: Số nhỏ nhất có 5 chữ số là: 10000
+) Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3là : 10002
+) Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008
HS2: 
a. Đ; c. Đ
b. S; d. Đ 
4) Bài tập 106 
 trang 42 SGK 
Số nhỏ nhất có 5 chữ số là: 10000
+) Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3là : 10002
+) Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008
5) Bài tập 107 
 trang 42 SGK
a. Đ; c. Đ
b. S; d. Đ 
Hoạt động III: Bài tập vận dụng
GV: Y/c HS thảo luân theo nhóm làm bài tập 108 trang 42 SGK ( Dùng bảng phụ) 
GV: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3?
GV: AD để tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3
( Gọi vài HS lên bảng điền)
HS: Thảo luận theo nhóm
HS: Là số dư khi chia tổng các chữ
 số cho 9, cho 3
HS: Lên bảng điền
a
1546
1527
2468
1011
Kết quả
m
m
7
6
2
1
n
n
1
0
2
1
6) Bài tập 108 
 trang 42 SGK
(Ghi như phần hoạt động của HS)
Hoạt động IV: Bài tập tư duy
GV: Đọc lại phần giới thiệu của bài tập 110 tr 42 SGK 
( Treo bảng phụ như bài 108)
GV: Em hãy so sánh r với d, sau khi đã điền xong
GV: +) Nếu r d: Phép nhân làm sai
+) Nếu r = d: Phép nhân làm đúng
GV: Trong thực hành ta thường viết các số m, n, r, d như sau:
 m 6
r d 3 3
 n 2
Với a = 78, b = 47, c = 3666
HS: Nghe và quan sát
HS: Thi đua 4 nhóm với nhau (mỗi nhóm làm 2 ô)
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
HS: Thực hành kiểm tra phép nhân
a = 125; b = 24; c = 3000
7) Bài tập 110 
 trang 42 SGK
Ghi như phần hoạt động của HS)
2. Dặn dò:
- Về ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9
- Xem lại các bài tập đã sửa
- làm các bt 109 trang 42.SGK; BT: 133; 134; 135; 136 SBT
- Xem và chuẩn bị trước bài: “Ước và bội” trang 43 SGK
Ký duyệt
Ngày tháng năm 2010
TT: 
Nguyễn Xuân Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc