1. MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức :
HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
1.2/ Kĩ năng :
HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có haykhông chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó ; biết sử dụng kí hiệu ;
1.3/ Thái độ
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
2. TRONG TÂM
Hai tính chất chia hết của một tổng.
3 CHUẨN BỊ
1/ GV: bảng phụ, phấn màu
2/ HS: bảng nhóm , bút viết I5
4 TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A 1
6A 4
2/ Kiểm tra bài cũ
· HS1 : Như thế nào là phép chia hết, phép chia có dư ? Cho VD ?(8đ)
3/ Bài mới
Hoạt động 1
* GV:
+ Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0
+ Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0
Mỗi trường hợp cho một ví dụ
1. NHẮC LẠI VỀ QUAN HỆ CHIA HẾT
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k
VD: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3
Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0 nếu a = b.q + r
( với q,r N và 0 < r=""><>
VD: 15 không chia hết cho 4 vì:
15: 4 = 3 ( dư 3)
15 = 4.3 + 3
Bạn vừa nhắc cho chúng ta nhớ lại một số ntn là số chia hết, số chia có dư nhưng đó chỉ là một số còn nếu là một tổng ta có áp dụng được kiến thức này xác định tổng đó chia hết hay không chia hết cho một số và bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ vấn để này.
Tuần : 7 Tiết : 19 1. MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức : HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. 1.2/ Kĩ năng : HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có haykhông chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó ; biết sử dụng kí hiệu ; 1.3/ Thái độ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. 2. TRONG TÂM Hai tính chất chia hết của một tổng. 3 CHUẨN BỊ 1/ GV: bảng phụ, phấn màu 2/ HS: bảng nhóm , bút viết I5 4 TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A 1 6A 4 2/ Kiểm tra bài cũ HS1 : Như thế nào là phép chia hết, phép chia có dư ? Cho VD ?(8đ) 3/ Bài mới Hoạt động 1 * GV: + Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0 + Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0 Mỗi trường hợp cho một ví dụ 1. NHẮC LẠI VỀ QUAN HỆ CHIA HẾT Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k VD: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3 Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0 nếu a = b.q + r ( với q,r N và 0 < r < b) VD: 15 không chia hết cho 4 vì: 15: 4 = 3 ( dư 3) 15 = 4.3 + 3 Bạn vừa nhắc cho chúng ta nhớ lại một số ntn là số chia hết, số chia có dư nhưng đó chỉ là một số còn nếu là một tổng ta có áp dụng được kiến thức này xác định tổng đó chia hết hay không chia hết cho một số và bài học hôm nay sẽï giúp các em hiểu rõ vấn để này. * GV: Giữ lại tổng quát và ví dụ HS vừa nêu, giới thiệu kí hiệu: Hoạt động 2 *GV cho HS làm ?1 *Gọi 3 HS lấy ví dụ câu a *Gọi 2 HS lấy ví dụ câu b *GV: Qua các ví dụ các bạn lấy trên bảng, các em có nhận xét gì? *HS: Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. *GV: Giới thiệu kí hiệu “” Vd: 186 và 246 (18+24) 6 217 và 35 7 (21 + 35) 7 *GV: Nếu có a m và bm Em hãy dự đoán xem ta suy ra được điều gì? am và bm ( a+ b) m *GV: Em hãy tìm 3 số chia hết cho 3.(15,36,72) *GV: Hãy xét xem: _ Hiệu 72 – 15 36 – 15 _ Tổng 15 + 36 + 72 có chia chết cho 3 không? GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? HS: Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó. Kết luận Kí hiệu: a chia hết cho b là a b a không chia hết cho b là ab 2./ Tính chất 1: ?1 a/ 186 246 è Tổng 18 + 24 = 42 6 66 366 è Tổng 6 + 36 = 426 306 246 è Tổng 30 + 24 = 546 Tổng 21+ 35 = 56 7 b) 217 357 Tổng 7 + 14 = 217 77 147 am và bm ( a+ b) m 15, 36, 72 72 – 15= 57 3 36 – 15 = 21 3 15 + 36 + 72 = 123 3 -Nếu tất cả các số hạng của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó. *GV: Em hãy viết dạng tổng quát của hai nhận xét trên. GV: Khi viết dạng tổng quát ta cần chú ý tới điều kiện nào? HS: Điều kiện a,b,c,m N và m 0 GV: Hai nhận xét trên chính là phần chú ý tr34 SGK ?2 *Gv : các nhóm làm HS hoạt động theo nhóm Sau đó các nhóm treo bảng nhóm, cả lớp nhận xét các ví dụ của tất cả các nhóm. Nhận xét: Nếu trong một tổng hai số hạng, có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, còn số hạng kia chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. *GV: Cho hiệu ( 35- 7) và (27- 16) Hãy xét: 35- 7 có chia hết cho 5 không? Và 27- 16 có chia hết cho 4 không ? *GV: Nhận xét trên có đúng với một hiệu không? Hãy viết dạng tổng quát. *GV: Em hãy lấy ví dụ về tổng ba số trong đó có một số hạng không chia hết cho 3, hai số còn lại chia hết cho 3 *GV: Em có nhận xét gì về ví dụ trên? *HS: Nếu một tổng có nhiều số hạng trong đó có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. *GV: Em hãy viết dạng tổng quát? *GV: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì tổng có chia hết cho số đó không? Vì sao?Em có thể lấy ví *HS: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn dụ? lại chia hết cho số đó thì chưa thể kết luận tổng có chia hết cho số đó hay không? VD 65 ; 45 ; 155 6 + 4 + 15 = 25 5 *Củng cố: Cho HS làm ?3 Cho HS làm ?4 Yêu cầu HS lấy ví dụ Chú ý: SGK/34 (a-b) m với (ab) am bm (a+b+c) m am bm cm 3/ Tính chất 2: ?2 a) 174; 164 (17+ 16) 4 355 ; 75 35 + 7 5 Tổng quát (a+b) m am bm 35 – 7 = 28 5 27 – 16 = 114 355; 75 35- 7 5 274 ; 164 27-16 4 Vậy nhận xét trên vẫn đúng với một hiệu. (a- b) m ( với a > b; m ) a m b m (14+ 6+ 12) 143; 63 ;123 14+ 16+ 12= 32 3 Chú ý: SGK (Tr 35) am ; bm ; cm (a+ b+ c) m ( m0) ?3 * ( 80 + 16) 8 vì 808 ; 168 * ( 80 – 16)8 vì 808 ; 16 8 * ( 80 + 12) 8 vì 808 ; 128 * ( 80 -12) 8 vì 808 ; 128 * (32 + 40 + 24) 8 vì 328; 408 ; 248 * ( 32 + 40 + 12) /8 vì 328 ; 408 ; 12/8 ?4 VD: a= 5 ; b= 4 53 ; 43 nhưng 5 + 4 = 9 3 .4.4/ Củng cố và luyện tập : *Cho HS làm bài tập 86 SGK (Tr36) Kết quả : Câu Đúng sai a/ 134.4 + 16 chia hết cho 4 b/ 21.8 + 17 chia hết cho 8 c/ 3. 100 + 34 chia hết cho 6 x x x 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. - Làm bài tập: 83, 84, 85, Tr. 35, 36 SGK -BT về nhà : Bài 114, 115, 116, 117 SBT Tr 17 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp . . Sử dụng ĐD-DH . .
Tài liệu đính kèm: