Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

2. Kỹ năng:

- Đọc và viết được số La mã không quá 30

3. Thái độ:

- Có ý thức hợp tác trong học tập

II. Chuẩn Bị :

 Gv: tranh;bảng phụ

 Học sinh: Học bài cũ

C. Tiến trình bài dạy :

 HỌAT ĐỘNG CỦA GV

HỌAT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG

Hoạt động 1:

 Kiểm tra bài cũ :

? Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Tìm trong B 3 số tự nhiên liên tiếp

 - Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí ntn?

Hoạt động 2:

 Số và chữ số

 bảng phụ 1

 a. Đọc các số: 10 298 ; 10 024 057; 102 203 467 889

 b. viết các số:

muời hai nghìn chín trăm linh hai

+ Hai mươi ba triệu hai trăm ba lăm nghìn không trăm muời chín

 +Mười tỉ không trăm linh chín triệu năm trăm hai mươi ba nghìn chín trăm linh chín;

? Khi ghi số có nhiều chữ số ta cần chú ý điều gì

? Để ghi các số t/n ta dùng những chữ số nào?

* Chốt : với mười chữ số 0 ; 1; ; 9 ta có thể ghi bất kỳ số tự nhiên nào

 Hoạt động 3: Hệ thập phân

-Giáo viên giới thiệu hệ thập phân như sgk

- Làm ? SGK

 Hoạt động 4:

 Cách ghi số La mã

?Trong thực tế các em đã thấy số lamã ở đâu?

-Treo tranh đồng hồ

- các chữ số I,V,X và hai số đặc biệt IV,IX.

? Ngoài 2 số đặc biệt trên mỗi số la mã còn có gì đặc biệt trên mặt đồng hồ.

- Các nhóm chữ số IV,IX và các chữ số: I,V,X là các thành phần để tạo số La Mã. Giá trị của số lamã là tổng các thành phần của nó. Ví dụ: XXVII=X+X+V+I+I

 =10+10+5+1+1=27

?viết các số Lamã từ 1 30

 Cho các nhóm trình bày kết quả lên bảng.

? So sánh giữa hai cách ghi số?

* Chốt: Kiến thức

Hoạt động 5:

 Luyện tập

? Làm bài tập

- Phân biệt giữa số và chữ số;nhớ 3 kí hiệu I,V,X và cách viết số la mã đến 30

- Lên bảng

 Điền vào bảng

 b.

+ 12 902

+ 23 235 019

 + 10 009 523 909

- Đọc chú ý a

 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9

- Ghi nhớ

- Nghe giảng

- Trả lời

-làmø bài 12/10

-Đọc các số trên đồng hồ

- Ngoài hai số đặc biệt (IV, IX) mỗi số lamã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó.

 Ví dụ: VIII = V+I+I+I

 =5+1+1+1 = 8

- Họat động nhóm:

Nhóm 1: 15; N 2: 610

N 3:1115 ; N4: 1620

N 5: 2125;N 6: 26 30

- Cách ghi số trong hệ lamã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân

- Hiểu bài

Câu c: cho học sinh phát hiện các cách khác nhau.

1.Số và chữ số: sgk/8

* Chú ý: (sgk/9)

1. Hệ thập phân:

ví dụ:

 235 = 200+30+5

 ab = a.10+ b ( a0)

 abc =100.a+10.b+c (a0)

số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: 999

số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987

Bài 12/10: tập hợp các chữ số của số 2000 là {2;0;0;0}

3. chú ý:

chữ số I V X

g/trị t/ứng 1 5 10

các số la mã đặc biệt:

 IV IX

4 9

Bài 15/10

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 24/8/2010
 Ngày dạy: 27/08/2010
Tiết 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : 
- Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
Kỹ năng: 
- Đọc và viết được số La mã không quá 30
3. Thái độ: 
- Có ý thức hợp tác trong học tập
II. Chuẩn Bị : 
 Gv: tranh;bảng phụ
 Học sinh: Học bài cũ
C. Tiến trình bài dạy : 
 HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
 Kiểm tra bài cũ : 
? Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Tìm trong B 3 số tự nhiên liên tiếp
 - Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí ntn? 
Hoạt động 2:
 Số và chữ số
 bảng phụ 1
 a. Đọc các số: 10 298 ; 10 024 057; 102 203 467 889
 b. viết các số: 
muời hai nghìn chín trăm linh hai 
+ Hai mươi ba triệu hai trăm ba lăm nghìn không trăm muời chín 
 +Mười tỉ không trăm linh chín triệu năm trăm hai mươi ba nghìn chín trăm linh chín; 
? Khi ghi số có nhiều chữ số ta cần chú ý điều gì
? Để ghi các số t/n ta dùng những chữ số nào?
* Chốt : với mười chữ số 0 ; 1; ; 9 ta có thể ghi bất kỳ số tự nhiên nào
 Hoạt động 3: Hệ thập phân
-Giáo viên giới thiệu hệ thập phân như sgk
- Làm ? SGK
 Hoạt động 4: 
 Cách ghi số La mã 
?Trong thực tế các em đã thấy số lamã ở đâu?
-Treo tranh đồng hồ
- các chữ số I,V,X và hai số đặc biệt IV,IX.
? Ngoài 2 số đặc biệt trên mỗi số la mã còn có gì đặc biệt trên mặt đồng hồ.
- Các nhóm chữ số IV,IX và các chữ số: I,V,X là các thành phần để tạo số La Mã. Giá trị của số lamã là tổng các thành phần của nó. Ví dụ: XXVII=X+X+V+I+I
 =10+10+5+1+1=27
?viết các số Lamã từ 1 30
Cho các nhóm trình bày kết quả lên bảng.
? So sánh giữa hai cách ghi số?
* Chốt: Kiến thức
Hoạt động 5:
 Luyện tập
? Làm bài tập
- Phân biệt giữa số và chữ số;nhớ 3 kí hiệu I,V,X và cách viết số la mã đến 30
- Lên bảng
 Điền vào bảng
 b. 
+ 12 902
+ 23 235 019
 + 10 009 523 909
- Đọc chú ý a
 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9
- Ghi nhớ
- Nghe giảng
- Trả lời
-làmø bài 12/10
-Đọc các số trên đồng hồ
- Ngoài hai số đặc biệt (IV, IX) mỗi số lamã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó. 
 Ví dụ: VIII = V+I+I+I
 =5+1+1+1 = 8
- Họat động nhóm:
Nhóm 1: 1à5; N 2: 6à10
N 3:11à15 ; N4: 16à20
N 5: 21à25;N 6: 26 à30
- Cách ghi số trong hệ lamã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân
- Hiểu bài
Câu c: cho học sinh phát hiện các cách khác nhau.
1.Số và chữ số: sgk/8
* Chú ý: (sgk/9)
Hệ thập phân:
ví dụ:
 235 = 200+30+5
 ab = a.10+ b ( a¹0)
 abc =100.a+10.b+c (a¹0)
số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: 999
số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987
Bài 12/10: tập hợp các chữ số của số 2000 là {2;0;0;0}
3. chú ý:
chữ số I V X
g/trị t/ứng 1 5 10
các số la mã đặc biệt:
 IV IX
9
Bài 15/10
Dăn dò:
- Học bài theo sgk và vở ghi;
- Bài tập : 11;13;14/10;
- Tìm hiểu mục có thể em chưa biết sgk/11
Xem trước bài “ Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con”
Bảng phụ 2:
Số đã cho
Số trăm
chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
1425
2307

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 3.doc