Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu:

HS: Nắm được cơ sơ sở lí luận của dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

 Nhận biết được một số, một tổng có chia hết cho 2 và 5 không

 Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 5

II/ Chuẩn bị:

 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 11 SGK và SGV

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy

Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng

III/. Tiến trình dạy học:

HD Hoạt động GV Hoạt động HS

HD1

10 Kiểm tra bài cũ

GV: Viết đề bài lên bảng

 Gọi 4 HS lên bảng làm bài

GV: Nhận xét và cho điểm. Nếu và viết tổng quát tính chất chia hết của một tổng, cho một ví dụ minh hoạ

 Nếu và viết tổng quát tính chất không chia hết của một tổng, cho một ví dụ minh hoạ

HD2

30 Bài mới

GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng

 trình bày mục 1

 Những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 (Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5) 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

1. Nhận xét mở đầu

Ta thấy 90=925 chia hết cho 2 và 5

 610=625 chia hết cho 2 và 5

 1240=12425 chia hết cho và 5

Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 để chia hết cho 2 và chia hết cho 5

 GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng

 Trình bày ví dụ

Những số như thế nào thì chia hết cho 2

Những số như thế nào không chia hết cho 2

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2

HS: Tìm hiểu và làm bài

 Trong các số sau số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2.

328, 1437, 895 , 1234 2. Dấu hiệu chia hết cho 2

VD: Xét số n=

Ta viết n==340+*

Nếu thay * bằng các số 0, 2, 4, 6, 8 thì n2 vì các số hạng của tổng chia hết cho 2

Nếu thay * bởi các số 1, 3, 5, 7, 9 thì n2 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 2

Kết luận 1. Số có chữ số tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho 2

Kết luận 2: Só só chữ số tận cùng là chữ số lẻ không chia hết cho 2

* Dấu hiệu chia hết chao 2.

Các số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những chữ số đó mới chia hết cho 2

 Số chia hết cho 2 là: 328, 1234

 Số không chia hết cho 2 là: 1437, 895

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7
Tiết: 19 
 10. Tính chất chia hết của một tổng
16-09-2011
I/. Mục tiêu:
HS: Biết tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
 Nhận biết được một tổng, một hiệu có chia hết hay không chia hết 
 Biết sử dụng dấu hiệu chia hết, không chia hết: ,
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 10 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 4 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm.
 Víêt biểu thức tổng quát phép chia hết và phép chia còn dư.
 Tìm số dư trong phép chia 
4:3 và 17:3 
HD2
30’
Bài mới
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
 Nhắc lại quan hệ chia hết
HS: quan sát( nghe, nhìn) hiểu 
 10. Tính chất chia hết của một tổng
1. Nhắc lại về qua hệ chia hết 
Định nghĩa: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a=bìk
* a chia hết cho b kí hiệu là ab
* a không chia hết b kí hiệu là ab
GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
 a). Viết hai số tự nhiên chia hết cho 6
Tổng của chúng có chia hết cho 6 không
b). Viết hai số chia hết cho 7
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
Nếu am và bm thì em có kết luận gì về (a+b)
HS: Tìm hiểu chú ý và tổng quát
 GV: Nếu chú ý và tổng quát
2. Tính chất1
a). 126 và 66 
 12+6=186
b). 77 và 217
 7+21=287
Nếu am và bm thì (a+b) m
am và bm ị(a+b) m
Chú ý
* Có thể viết a+bm hoạc (a+b) m đều được
* Tính chất 1 cũng đúng đối với một hiệu
am và bm ị(a-b) m
* Tính chất 1 đúng cho tổng nhiều số hạng
am và bm và cmị(a+b+c) m
Tổng quát: 
Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số, thì tổng đó chia hết số đó
am và bm và cmị(a+b+c) m
GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
a). Viết hai số, trong đo có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hết cho 4
Tổng hai só đó có chia hết cho 4 không?
b). Viết hai số, trong đó một số chia hết cho 5, số còn lại không chia hết cho 5.
Nếu am và bm thì em có kết luận gì về (a+b)
HS: Tìm hiểu chú ý và tổng quát
 GV Nêu chú ý và tổng quát
3. Tính chất 2.
a). 
 94 và 84
 9+84
b). 
 115 và 105
 11+105
Nếu am và bm thì (a+b)m
Chú ý: 
* Có thể viết a+bm hoạc (a+b) m đề được
* Tính chất 2 đúng với hiệu hai số hạng 
am và bm ị(a-b)m, (b-a) m
* Tính chất 2 đúng với tổng các số hạng
am, bm và cm ị(a+b+c)m
Tổng quát: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho m thì tổng đó không chia hết cho m
am, bm và cm ị(a+b+c)m
GV: Viết tiêu đề mục 4 lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài tập 
 Không tính tổng các hiệu, xem các tổng sau có chia hết cho 8 không?
80+16 ; 80-16 ; 32+40+24 ; 32+40+12
 Cho hai ví dụ hai số a và b. Trong đó a không chia hết cho 3 và b không chia hết chó 3 , nhưng a+b chia hết cho 3.
Bài tập cho thêm:
Điền số, kí hiệu vào ... cho thích hợp
4:3 còn dư là r1=....
17:3 còn dư r2=....
r1+r2......................3
ị 4+17......
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
4. Bài tập
808 và 168 ị 80+168
 ị 80-168
328, 408 và 248 ị 32+40+248
328, 408 và 128 ị 32+40+128 
VD1: 73 và 53 nhưng 7+53
 225 và 235 nhưng 22+235
Bài tập cho thêm: 
4:3 còn dư là r1=.1.
17:3 còn dư r2=.12.
r1+r2 .Chia hết cho.3
ị 4+17.3..
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học
Làm bài tập 83-86 SGK-T36
Tuần: 7 
Tiết: 20
 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
22-09-2010
I/. Mục tiêu:
HS: Nắm được cơ sơ sở lí luận của dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
 Nhận biết được một số, một tổng có chia hết cho 2 và 5 không
 Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 5
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 11 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 4 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm.
 Nếu và viết tổng quát tính chất chia hết của một tổng, cho một ví dụ minh hoạ
 Nếu và viết tổng quát tính chất không chia hết của một tổng, cho một ví dụ minh hoạ 
HD2
30’
Bài mới
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
 trình bày mục 1
 Những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 (Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5)
 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1. Nhận xét mở đầu
Ta thấy 90=9ì2ì5 chia hết cho 2 và 5
 610=6ì2ì5 chia hết cho 2 và 5
 1240=124ì2ì5 chia hết cho và 5
Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 để chia hết cho 2 và chia hết cho 5
GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng
 Trình bày ví dụ
Những số như thế nào thì chia hết cho 2
Những số như thế nào không chia hết cho 2
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2
HS: Tìm hiểu và làm bài
 Trong các số sau số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2.
328, 1437, 895 , 1234
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
VD: Xét số n=
Ta viết n==340+*
Nếu thay * bằng các số 0, 2, 4, 6, 8 thì n2 vì các số hạng của tổng chia hết cho 2
Nếu thay * bởi các số 1, 3, 5, 7, 9 thì n2 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 2
Kết luận 1. Số có chữ số tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho 2
Kết luận 2: Só só chữ số tận cùng là chữ số lẻ không chia hết cho 2
* Dấu hiệu chia hết chao 2.
Các số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những chữ số đó mới chia hết cho 2
 Số chia hết cho 2 là: 328, 1234
 Số không chia hết cho 2 là: 1437, 895
GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng
 Trình bày ví dụ
Những số như thế nào thì chia hết cho 5
Những số như thế nào không chia hết cho 5
Nêu dấu hiệu chia hết cho 5
 Điền chữ số vào * để được số chia hết cho 5
2. Dấu hiệu chia hết cho 5
VD: Xét số n=
Ta viết n==340+*
Nếu thay * bởi các số 0, 5 thì n chia hết cho 5. vì các số hạng của tổng chia hết cho 5
Nếu ta thay * bởi các số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n không chia hết cho 5. Vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 5
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 hoạc 5 thì không chia hết cho 5
* Dấu hiệu chia hết cho 5.
Các số có chữ số tậ cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những chữ số đó mới chia hết cho 5
 *=0; 5
GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài tập 
Bài 1. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 
HS: Tìm hiểu và làm bài tập 
Bài 91 SGK-T38. Trong các số sau số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5.
652, 850, 1546, 6321
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
HS: Tìm hiểu và làm bài tập 
Bài 92 SGK-T38
Cho các số 2141, 1345, 4620, 234
a). Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5
b). Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2
c). Số chia hết cho cảc 2 và 5
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
3. Bài tập
Bài 1. 
* Dấu hiệu chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những chữ số đó mới chia hết cho 2
* Dấu hiệu chia hết cho 5.
Các số có chữ số tậ cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những chữ số đó mới chia hết cho 5
Bài 91 SGK-T38. 
Số chia hết cho 2 là: 652; 650; 1546
Só chia hết cho 5 là : 850
Bài 92 SGK-T38
a). Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234
b). Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2
là 1345
c). Số chia hết cho cảc 2 và 5 là: 4620
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học
Làm bài tập 83-86 SGK-T36
Tuần: 7
Tiết: 21
Luyện tập 11
22-09-2010
I/. Mục tiêu:
HS: Luyện tập nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 2, cho 5 không
 Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 5
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyên tập 11 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 4 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm.
 Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Viết ba số chia hết cho 2 và ba số không chia hết cho 2
 Nêu dấu hiệu chia hết cho 5. Viết 3 số chia hết cho5 và ba số không chia hết cho 5
HD2
30’
Bài mới
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 96 SGK-T 39. Điền chữ số vào dấu * để được số thỏ mãn điều kện 
a). Chia hết cho 2 
b). Chia hết cho 5
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
Luyện tập 11
Bài 96 SGK-T 39. 
a). Chia hết cho 2
 Số là số lẻ không chia hết cho 2 với mọi giá trị của *ẻ{1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
b). Chia hết cho 5
Số chia hết cho 5 với mọi giá trị của của *ẻ{1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 97 SGK-T39
Dùng ba chữ số 4; 0; 5 hẫy ghép thành số tự nhiên có ba chữ sốkhác nhau thoả mãn điều kiện
a). Số đó chia hết cho 2
b). Số đó chia hết cho 5
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
Bài 97 SGK-T39
a). Số chia hết cho 2 là
504 ; 540; 450
b). Số chia hết cho 5 là
450; 540; 405
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 98 SGk-T39.
Đánh dấu x và ô trống thích hợp trong các câu sau
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
Bài 98 SGk-T39.
Câu
Đ
S
Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2
Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4
Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0
Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 99SGK-T39.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau. Biết số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 còn dư 3
HS: Tìm cách giải khác
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
Bài 99 SGk-T39
Số có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2 là:
22, 44, 66, 88
Ta thấy 22 chia cho 5 còn dư 2
 44 chia cho 5 còn dư 4
 66 chia cho 5 còn dư 1
 88 chia cho 5 còn dư 3
Vậy số phải tìm là 88
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 100 SGK-T39
Ôtô ra đời năm nào
Ôto ra đời năm n=, trong đó n chia hết cho 5 và a, b, c ẻ{1; 5; 8}
 ( a, b, c khác nhau)
Bài 100 SGK-T39.
Số chia hết cho 5 là 1885 và 8115
Vậy Ôtô ra đời năm 1885
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 93 SGK-T38
Tổng hiệu sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không
a). 136+420 b). 625-450
c). 1ì2ì3ì4ì5ì6+42
d). 1ì2ì3ì4ì5ì6-35
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
Bài 93 SGK-T38
a). 1362 , 4202 ị 136+4202
 1365, 4205 ị 136+4202 
b). 6252 , 4502 ị625-4502
 6255 , 4505 ị625-4505
c). 1ì2ì3ì4ì5ì62 , 422 ị1ì2ì3ì4ì5ì6+422
 1ì2ì3ì4ì5ì65, 425 ị1ì2ì3ì4ì5ì6+425
d). 1ì2ì3ì4ì5ì62 , 352 ị1ì2ì3ì4ì5ì6-352
 1ì2ì3ì4ì5ì65 và 355 ị1ì2ì3ì4ì5ì6-355
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 94 SGK-T38
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5
813; 264; 6547
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
Bài 94 SGK-T38
813=812+1ị 813 chia 2 dư 1
Vì: 8122 , 1 chia 2 dư 1
813=810+3 ị 813 chia 5 dư 3
Vì: 8105 , 3 chia 5 dư 3
b). 2642 ị 264 chia 2 dư là 0
264=260+4ị 264: 5 dư 4
Vì: 2605 , 4: 5 dư 4
c). 6547=6546+1ị 6546 chia 2 dư 1
 6547=6545+2 ị 6547 chia 5 dư 2
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học
Làm bài tập 114-122 SBT-T17

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so 6. tuan 7.doc