Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Tươi

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Tươi

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu

- Kĩ năng: HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của 2 số có hay không chia hết cho 1 số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó; Biết sử dụng các kí hiệu ,

-HS: Cẩn thận, chính xác khi vận dụng các tính chất trên.

II/ Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi bài tập 86 tr 36 SGK.

- HS: Học lại bảng cửu chương

III/ Tiến trình lên lơp:

1. Giảng bài mới:

HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng

Hoạt động I: Nhắc lại về quan hệ chia hết

GV: Cho VD:

12 : 6 = ?; 18 : 6 = ?

(Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở)

GV: Giới thiệu phép chia hết, kí hiệu

GV: 13 : 6 = ?; 17 : 6 = ?

(Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở)

GV: Giới thiệu phép chia có dư (không chia hết), kí hiệu

GV: Gọi 2 HS lần lượt đứng tại chỗ đọc định nghĩa về chia hết trang 34. SGK HS1:

12 : 6 = 2; 18 : 6 = 3

HS: Chú ý lắng nghe và ghi vào vở

HS2:

 13 : 6 = 2 dư 1;

 17 : 6 = 2 dư 5

HS: Chú ý nghe và ghi vào vở

HS3-4: Lần lượt đứng tại chỗ đọc 1) nhắc lại về quan hệ chia hết:

+) kí hiệu:

Chia hết:

Không chia hết:

VD: 12 : 6 = 2 (12 6 = 2);

18 : 6 = 3 (18 6 = 3)

17 6 = 2 dư 5

+) Tổng quát:

a chia hết cho b được kí hiệu là: a b

a không chia hết được cho b, kí hiệu là: a b

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Tươi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/9/2010	Ngày dạy: 4/10/2010	Lớp: 6C 	Tuần: 07	 	 Tiết: 18	
 KIỂM TRA 45 PHÚT
I/ Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS biết vận dụng các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9 vào bài làm
- Kĩ năng: HS rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí
- HS: Cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Ra đề và đáp án kiểm tra.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9 trong SGK, xem lại các bài tập đã làm và đã chữa
III/ Nội dung kiểm tra:
	A – Đề bài:
	I – Phần trắc nghiệm (3,0 điểm):
 Bài 1: a) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
	Tập hợp A = có số phần tử là:
	A. 4	B. 76	C. 77	D. 78
	b) Kết quả của phép tính 1310 : 137 bằng:
	A. 1317	B. 133	C. 1310	D. 137
 Bài 2: Cho tập hợp B = . Điền kí hiệu , , hoặc = vào ô vuông cho đúng.
	a) 12 B; 	b) 14 B; 	c) B; 	d) B
	II – Phần tự luận (7,0 điểm):
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau (tính nhanh nếu có thể):
	a) 52 . 315 + 85 . 52;	b) 300 : 
Bài 4: Tìm x, biết: 
	a) 3x – 5 = 44 : 42; 	b) 2(x + 10) = 23 . 22.
B – Đáp án:
	I – Phần trắc nghiệm (3,0 điểm):
	Bài 1: a) C. 77 	(0,5 đ)
	 b) B. 133 	(0,5 đ)
	Bài 2: Mỗi câu điền đúng kí hiệu: 0,5 đ
	a) 12 B; 	b) 14 B; 	c) B; 	 d) = B 
	II – Phần tự luận (7,0 điểm):
	Bài 3 (4,0 điểm): Mỗi câu đúng 2,0đ
	a) 52 . 315 + 85 . 52 
 = 52 . (315 + 85) hoặc 25 . 315 + 85 . 25 (0,75đ)
 = 25 . 100	hoặc 25 . (315 + 85)	 (0,75đ)
 = 2500	hoặc 25 . 100 = 2500	 (0,5đ)
b) 300 : 
 = 300 : 	(0,5đ)
 = 300 : 	(0,5đ)
	 = 300 : 100 = 3	(1,0 đ)
	Bài 4 (3,0 điểm):
	a) 3x – 5 = 44 : 42
	 3x – 5 = 42 hoặc 3x – 5 = 256 : 16 (0,5đ)
 	 3x – 5 = 16 hoặc 3x – 5 = 16 (0,25đ)
 	 3x = 21	 (0,25đ)
 x = 7	 	 (0,5đ)
	b) 2(x + 10) = 23 . 22
	 2(x + 10) = 25 	 hoặc 2(x + 10) = 8 . 4 (0,5đ)
	 2(x + 10) = 32	 hoặc 2(x + 10) = 32 (0,25đ)
	 x + 10 = 32 : 2	 (0,25đ)
	 x + 10 = 16	 (0,25đ)
	 x = 6	 (0,25đ)
V. Dặn dò:
	- Xem và chuẩn bị trước bài 10: “Tính chất chia hết của một tổng” trang 34 SGK
Ngày soạn: 31/9/2010	Ngày dạy: 4/10/2010	Lớp: 6C 
	Tuần: 07	 Tiết: 19
 Bài 10: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I/ Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
- Kĩ năng: HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của 2 số có hay không chia hết cho 1 số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó; Biết sử dụng các kí hiệu , 
-HS: Cẩn thận, chính xác khi vận dụng các tính chất trên.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 86 tr 36 SGKï.
- HS: Học lại bảng cửu chương
III/ Tiến trình lên lơp:
1. Giảng bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HSø
Ghi bảng
Hoạt động I: Nhắc lại về quan hệ chia hết
GV: Cho VD:
12 : 6 = ?; 18 : 6 = ?
(Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở)
GV: Giới thiệu phép chia hết, kí hiệu
GV: 13 : 6 = ?; 17 : 6 = ?
(Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở)
GV: Giới thiệu phép chia có dư (không chia hết), kí hiệu
GV: Gọi 2 HS lần lượt đứng tại chỗ đọc định nghĩa về chia hết trang 34. SGK
HS1: 
12 : 6 = 2; 18 : 6 = 3
HS: Chú ý lắng nghe và ghi vào vở
HS2: 
 13 : 6 = 2 dư 1; 
 17 : 6 = 2 dư 5
HS: Chú ý nghe và ghi vào vở
HS3-4: Lần lượt đứng tại chỗ đọc
1) nhắc lại về quan hệ chia hết:
+) kí hiệu: 
Chia hết: 
Không chia hết: 
VD: 12 : 6 = 2 (12 6 = 2); 
18 : 6 = 3 (18 6 = 3)
17 6 = 2 dư 5
+) Tổng quát:
a chia hết cho b được kí hiệu là: a b
a không chia hết được cho b, kí hiệu là: a b
Hoạt động II: Tính chất 1
GV: Y/c HS làm ?1 
 (Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại thực hiện vào vở)
GV: Từ ?1 em có nhận xét gì?
GV: Y/c HS làm bài tập:
a m, b m . . .
GV: Y/c HS ghi chú ý
GV: Y/c HS tìm ba số chia hết cho 4
GV: Em hãy nhận xét xem từng hiệu của chúng có chia hết cho 4 hay không?
GV: Như vậy tính chất 1 cũng đúng với 1 hiệu hay 1 tổng có nhiều số hạng
GV: Y/c HS phát biểu t/c 1
GV: Không làm phép cộng, phép trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11: 33 + 55;88 – 55; 44 + 66 + 77
HS1-2: a) 18 6; 24 6
Tổng 18 + 24 = 42 6
b) 21 7; 35 7
Tổng 21 + 35 = 56 7
HS3: Nếu 2 số hạng của tổng đều chia hết cho 6 hoặc 7 thì tổng các số hạng của chúng cũng chia hết cho 6 hoặc 7
HS: a m, b m 
 (a + b) m
HS: Ghi chú ý trang 34 SGK
HS: 12; 40; 60.
HS: 40 – 12 = 28 4
 60 – 12 = 48 4
HS: Nghe và ghi vào vở
HS: Đứng tại chỗ phát biểu t/c 1 (Theo SGK trang 34)
HS: Vì từng số hạng của tổng hoặc hiệu đều chia hết cho 11
2) Tính chất 1:
* Chú ý: 
a m, b m (a + b) m
* Chú ý 2: 
a) Tính chất 1 cũng đúng với 1 hiệu (a b)
a m và b m (a - b) m
b) Tính chất cũng đúng với 1 tổng nhiều số hạng:
 a m, b m , c m
 (a + b + c) m
* VD: Không làm phép cộng, phép trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11: 33 + 55;88 – 55; 44 + 66 + 77
Vì từng số hạng của tổng hoặc hiệu đều chia hết cho 11.
Hoạt động III: Tính chất 2
GV: Y/c HS làm ?2 (GV đặt câu hỏi như ?1 ) 
GV: Cho HS dự đoán: 
a m, b m . . .
GV: Y/c HS tìm 2 số, trong đó có 1 số chia hết cho 4. Hãy xét xem hiệu của chúng có chia hết cho 4 hay không?
GV: Rút ra chú ý a cho HS . 
GV: Y/cù HS tìm 3 số, trong đó có 1 số không chia hết cho 6 , các số còn lại chia hết cho 6. Hãy xét xem tổng của chúng có chia hết cho 6 hay không?. 
GV: Từ đó rút ra chú ý b.
GV: Y/c HS phát biểu t/c 2
(Gọi 1 HS đứng tại phát biểu)
HS: a) 12 4; 5 4
 12 + 5 = 17 4
b) 31 5; 45 5
 31 + 45 = 76 5
HS: a m và b m 
 ( a + b) m
HS: 36 4 và 25 4 
 hiệu 36 – 25 = 9 4
Vậy hiệu của chúng không chia hết cho 4
HS: Chú ý nghe và ghi vào vở
HS: 24 6; 36 6; 32 6
Tổng: 24 + 36 + 32 = 92 6
Vậy tổng của chúng không chia hết cho 6
HS: Quan sát, chú ý nghe và ghi vào vở
HS: Đứng tại chỗ phát biểu
3) Tính chất 2:
* Chú ý: 
a) Tính chất 2 cũng đúng với 1 hiệu (a b)
 a m và b m 
 ( a - b) m
 a m và b m ( a - b) m
b) Tính chất 2 cũng đúng với 1 tổng có nhiều số hạng, trong đó chỉ có 1 số hạng không chia hết cho m, còn lại đều chia hết cho m
 a m, b m và c m
 (a + b + c) m
2. Củng cố: 
	- GV: Nhắc lại t/c 1 và 2. Sau đó Y/c HS làm ?3 
 - HS: 80 + 16 8 vì 80 8 và 16 8; 	80 – 16 8 vì 80 8 và 16 8
	32 + 40 + 24 8 vì 32 8; 40 8 và 24 8
	 80 + 12 8 vì 12 8 và ; 	80 – 12 8 vì 12 8
	32 + 40 + 12 8 vì 12 8
	- GV: Y/c HS làm ?4 
	- HS: 5 3; 4 3 nhưng 5 + 4 = 9 3
	 7 3 ; 8 3 nhưng 7 + 8 3
3. Dặn dò:
	- Về học thuộc 2 tính chất
	- Làm các bài tập 83; 84; 85; 86; 87; 88; 89; 90 trang 35; 36. SGK
	- Xem và chuẩn bị trước bài 11: “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5” trang 37 SGK
Ngày soạn: 31/9/2010	Ngày dạy: 4/10/2010	Lớp: 6C 
	Tuần: 07	 Tiết: 20
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I/ Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lí luận của dấu hiệu đó
- Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra 1 số, 1 tổng, 1 hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5
-HS: Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Các kiến thức của bài dấu hiệu chia hết của 1 tổng
III/ Tiến trình lên lơp:
1. Giảng bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HSø
Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
GV: Xét biểu thức 126 + 24. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không? Không làm phép cộng hãy cho biết tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu t/c tương ứng
GV: Xét biểu thức 126 + 24 + 26.
Không làm phép cộng hãy cho biết tổng có chia hết cho 6 hay không? phát biểu t/c tương ứng
HS: Mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 6. Tổng có chia hết cho 6
Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng của chúng đều chia hết cho 6
HS: Tổng của 126 + 24 + 26 không chia hết cho 6 vì 26 6
Nếu chỉ có 1 số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6
Hoạt động II: Đặt vấn đề
GV: Muốn biết số 126 có chia hết cho 6 hay không, ta phải đặt phép chia và xét số dư. tuy nhiên , trong nhiều trường hợp, có thể không làm phép chia mà vẫn nhận biết được 1 số có hay không chia hết cho 1 số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này, ta xét dấu hiệu chia hết choa 2, cho 5
làm vào vở)
HS: Chú ý nghe, suy nghĩ
Hoạt động III: Nhận xét mở đầu
GV: Em hãy tìm 3 số có chữ số tận cùng là 0
GV: Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao?
HS: 20; 50; 130.
HS: 20 = 2 . 10 = 2 . 2 . 5
50 = 5 . 10 = 5 . 2 . 5
130 = 13 . 10 = 13 . 2 . 5
Các số trên đều chia hết cho 2 và 5. Vì chúng đều tách ra được tích của 2 và 5
1) Nhận xét mở đầu:
* Nhận xét: 
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
Hoạt động IV: Dấu hiệu chia hết cho 2
GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2
GV: Xét n = . Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2
GV: Dấu * còn có thể thay bởi những chữ số nào khác? 
GV: Vậy những số nào thì chia hết cho 2?
GV: Vậy thay dấu * bởi chữ số nào thì không chia hết cho 2?
GV: Đưa ra kết luận 2 (gọi 1 hS đứng tại chỗ phát biểu)
GV: Y/c HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2
GV: Y/ c HS làm ?1 
(Gọi 1HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở)
HS1: Các số: 0; 2; 4; 6; 8 đều chia hết cho 2
HS2: Số 6
HS3: Số 0; 2 ; 4; 8 là các số chẵn
HS4: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2
HS5: 1; 3; 5; 9 là những số lẻ
HS6: Số có chữ số tận cùng làchữ số lẻ thì không chia hết cho 2
HS7: Đứng tại chỗ phát biểu (theo SGK trang 37)
 HS8: Các số chia hết cho 2 là: 328; 1234.
Các số không chia hết cho 2 là: 1437; 895.
2) Dấu hiệu chia hết cho 2:
+) Nếu số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2
+) Số có chữ số tận cùng là chữ số lể thì không chia hết cho 2 
Hoạt động V: Dấu hiệu chia hết cho 5
GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 5
GV: Xét n = . Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5
GV: Dấu * còn có thể thay bởi
những chữ số nào khác mà chia hết cho 5?
GV: Vậy dấu * thay bởi những chữ số ntn thì chia hết cho 5, và những chữ số ntn thì không chia hết cho 5
GV: Đưa ra kết luận
GV: Y/c HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5
GV: Y/ c HS làm ?2 
(Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở)
HS1: các số 0; 5
HS2: Số 5
HS3: Số 0
HS4: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và ngược lại
HS: Chú ý lắng nghe
HS5: Đứng tại chỗ phát biểu theo SGK trang 38
HS7:Điền chữ số 0 hoặc 5 vào dấu * để được số 370 hoặc 375 chia hết cho 5
3) Dấu hiệu chia hết cho 5:
+) Nếu số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
+) Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5
2. Củng cố: 
	- GV: Y/c HS làm bài tập 91; 92; 93 trang 38 SGK (Gọi 3 hS lên bảng thực hiện, HS còn lại 
	làm vào vở)
	- HS: *) BT 91: - Các số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546
	 - Các số chia hết cho 5 là: 850; 785
	*) BT 92: a) 234;	 	b) 1345; 	c) 4620; 	d) 2141
	*) BT 93: c) – a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5
	 d) – b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2
	- GV: Số nào có chữ số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
	- HS: Số có chữ số tận cùng là 0
3. Dặn dò:
	- Về học kĩ các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
	- Làm các bài tập: 94; 95; 97 trang 38; 39 SGK
	- Xem và chuẩn bị trước phần: “ Luyện tập” trang 39 SGK
Ký duyệt
Ngày tháng năm 2010
TT
 Nguyễn Xuân Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc