Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010

I/ MỤC TIÊU :

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu đó.

- Vận dụng các dấu hiệu này để nhận biết nhanh 1 tổng, 1 hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.

- Rèn luyện tính chính xác của HS khi vận dụng các dấu hiệu.

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động 1 : Kiểm tra

HS1: Phát biểu tính chất chia hết của 1 tổng, 1 hiệu.

Áp dụng : Xét xem mỗi tổng, hiệu sau có chia hết cho 8 không ?

 a/ 48 + 56 b/ 80 + 17

 c/ 24 – 16 d/ 64 – 14

HS2 : Phát biểu nội dung T/c2 ? Tính chất này còn đúng với 1 hiệu không ?

 Chữa bài tập 85 – SGK

- GV nxét, cho điểm HS

Hoạt động 2 : 1/ Nhận xét mở đầu

- GV : Hãy xét xem các số tận cùng bằng 0 có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ?

- Nêu nxét ?

- GV chốt kiến thức HS lấy ví dụ : Ta có

90 = 9.10 = 9.2.5 chia hết cho2, cho 5

 chia hết cho 2, cho 5

 Nhận xét : Các số tận cùng bằng 0 chia hết cho 2, cho 5

Hoạt động 3 : 2/ Dấu hiệu chia hết cho 2

- GV yêu cầu HS làm ?1

- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời

- Yêu cầu HS lớp nhận xét phần trả lời của bạn HS:

Các số 328; 1234 chia hết cho 2; Các số 1347; 895 không chia hết cho 2.

- GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2 ?

- Xét số n = ta phải thay dấu * bởi các chữ số nào thì n 2 ?

- Từ đó ta rút ra KL gì ?

- Yêu cầu 1 HS đọc KL1 – SGK

- Nếu thay dấu * bởi các chữ số 1;3;5;7;9

 thì n 2 không ?

- Từ đó ta rút ra kết luận gì ?

- Từ các kết luận trên hãy phát biểu thành dấu hiệu chia hết cho 2.

- GV chốt dấu hiệu chia hết cho 2 HS : Các số chia hết cho 2 là : 0; 2; 4; 6; 8.

HS: Nếu thay dấu * bởi các chữ số 0;2;4;6;8 thì số n 2

HS : Vậy các số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2.

HS : n 2

HS : Vậy các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.

- HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2 (SGK)

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7: 	Ngày soạn: 15/10/2009
Ngày dạy: 19/10/2009
Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng
I/ Mục Tiêu 
HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng một hiệu.
HS nhận biết một tổng, một hiệu hai hay nhiều số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính tổng hay hiệu đó và biết sử dụng kí hiệu M và 
Rèn luyện cho HS tư duy chính xác khi sử dụng các tính chất trên.
II/ hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
- Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 ?
- Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác không ?
Mỗi trường hợp cho 1 ví dụ ?
ĐVĐ: Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét một tổng có chia hết cho một số hay không, có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Để biết được điều này chúng ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động 2 : 1/ Nhắc lại về quan hệ chia hết
- GV: Khi nào số tự nhiên a chia hết số tự 
 nhiên b ạ 0 ?
- GV củng cố : Với a,b ẻ N, nếu có q ẻN sao cho a = b.q thì khi đó a chia hết cho b.
- Kí hiệu : a M b.
- Nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu: a M b
HS : Khi có số tự nhiên q
sao cho: b.q = a
Hoạt động 3 : 2/Tính chất 1
- Y/c HS làm ?1
- Tìm hai số chia hết cho 6, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 6 không ?
- Tương tự hãy xét với tổng của hai số cùng chia hết cho 7.
HS lấy ví dụ :
a/ Ta có : 12 M 6, 54 M 6 
 tổng (12 +54) M 6
 b/ Ta có : 14M7; 35M7 
 tổng (14 +35)M7
- Từ đó ta có nhận xét gì? Viết BTTQ?
- Lấy ví dụ về hai số cùng chia hết cho 4 ?
- Hiệu của chúng có chia hết cho 4 không ?
- Từ đó ta có nhận xét gì ? 
GV : Tính chất 1 còn đúng với tổng có nhiều số hạng cùng chia hết cho m ạ0 không ?
- Y/c HS đọc chú ý (SGK- 34)
- GV nxét, chốt kiến thức
HS : Nêu nhận xét và viết BTTQ:
 Nếu a M m, bM m thì (a +b) M m (m ạ0)
HS : 32 M 4; 12 M 4 
 hiệu (32 – 12) M 4
HS : Nếu a M m, bM m thì (a- b)M m
HS : Tính chất 1 còn đúng với tổng có nhiều số hạng cùng chia hết cho m
HS: Đọc nội dung chú ý SGK
Hoạt động 4: 3/Tính chất 2
- Hãy lấy 2 số, trong đó có 1 số M 4 và 1 sốM 4 ?
- Tổng của hai số này có chia hết cho 4 không?
- Tương tự hãy xét tổng của 2 số khi chia cho 5?
- Từ đó rút ra nhận xét gì ? Viết BTTQ ?
- GV khắc sâu k/n
- Hãy lấy 2 số, trong đó 1số không chia hết cho 3, 1số chia hết cho 3?
- Hiệu của chúng có chia hết cho 3 không?
- Từ đó ta có nhận xét gì ? Viết BTTQ ?
- Tính chất 2 còn đúng với tổng có nhiều số hạng cùng chia hết cho m nhưng có 1 số
 hạng M m không ?
- Y/c HS đọc nội dung chú ý (SGK - 35)
- GV chốt kiến thức
HS lấy ví dụ : Ta có :
12 M 4; 7 M 4 và ( 12 +7) M 4
HS :Ta có 15 M 5; 6 M 5; (15+6) M 5
HS: Nêu nhận xét và viết BTTQ :
 Nếu a M m; bM m thì (a+b)M m 
(m ạ0)
HS lấy ví dụ : 
Ta có 18M3; 10 M 3 và (18 - 10) M 3
HS: Rút CTTQ
Nếu a M m; b M m thì ( a- b) M m
 ( m ạ 0, a ³ b)
HS : T/c 2 còn được mở rộng đối với tổng có nhiều số hạng cùng cùng chia hết cho m nhưng có 1 số hạng M m
HS: Đọc chu ý
Hoạt động 5 : Củng cố – Luyện tập
- GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản vừa học
- Y/c HS hđộng nhóm
+/ Nửa lớp làm ?3 – SGK 
Ta có : 80 M 8; 16 M 8 ị ( 80 +16) M 8; (80 – 16) M 8
	 80 M 8; 12 M 8	ị ( 80 + 12) M 8
 40 M 8; 32 M 8; 24 M 8 ị (40 +32 + 24) M 8; (40 +32 + 12) M 8
 +/ Nửa lớp làm ? 4 – SGK 
	Ta có : a = 7M 3; b = 20 M 3 khi đó (a + b) = 27 M 3
 Nhận xét : 
Tổng của hai số : a M m; b M m nhưng tổng của (a + b) có thể chia hết cho m.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Học lí thuyết cơ bản của bài
Làm các bài tập 83; 84; 85; 86 – SGK
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15/10/2009
Ngày dạy: 19/10/2009
Tiết 20 : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
I/ Mục Tiêu : 
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu đó.
Vận dụng các dấu hiệu này để nhận biết nhanh 1 tổng, 1 hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
Rèn luyện tính chính xác của HS khi vận dụng các dấu hiệu.
II/ hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
HS1: Phát biểu tính chất chia hết của 1 tổng, 1 hiệu.
áp dụng : Xét xem mỗi tổng, hiệu sau có chia hết cho 8 không ?
	a/ 48 + 56	b/ 80 + 17
	c/ 24 – 16	d/ 64 – 14 
HS2 : Phát biểu nội dung T/c2 ? Tính chất này còn đúng với 1 hiệu không ?
 Chữa bài tập 85 – SGK 
- GV nxét, cho điểm HS
Hoạt động 2 : 1/ Nhận xét mở đầu
- GV : Hãy xét xem các số tận cùng bằng 0 có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ?
- Nêu nxét ?
- GV chốt kiến thức
HS lấy ví dụ : Ta có 
90 = 9.10 = 9.2.5 chia hết cho2, cho 5
 chia hết cho 2, cho 5
 Nhận xét : Các số tận cùng bằng 0 chia hết cho 2, cho 5
Hoạt động 3 : 2/ Dấu hiệu chia hết cho 2
- GV yêu cầu HS làm ?1
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời
- Yêu cầu HS lớp nhận xét phần trả lời của bạn
HS: 
Các số 328; 1234 chia hết cho 2; Các số 1347; 895 không chia hết cho 2.
- GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2 ?
- Xét số n = ta phải thay dấu * bởi các chữ số nào thì n M 2 ?
- Từ đó ta rút ra KL gì ?
- Yêu cầu 1 HS đọc KL1 – SGK 
- Nếu thay dấu * bởi các chữ số 1;3;5;7;9 
 thì n M 2 không ?
- Từ đó ta rút ra kết luận gì ?
- Từ các kết luận trên hãy phát biểu thành dấu hiệu chia hết cho 2.
- GV chốt dấu hiệu chia hết cho 2
HS : Các số chia hết cho 2 là : 0; 2; 4; 6; 8.
HS: Nếu thay dấu * bởi các chữ số 0;2;4;6;8 thì số n M 2
HS : Vậy các số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2.
HS : n M 2	
HS : Vậy các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.
- HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2 (SGK)
Hoạt động 4 : 3/ Dấu hiệu chia hết cho 5
- Xét số n = ta phải thay dấu * bởi các chữ số nào thì n M 5 ?
- Từ đó ta rút ra KL gì ?
- Yêu cầu 1 HS đọc KL1 – SGK 
- Nếu thay dấu * bởi các chữ số 1; 2;3; 4; 6;7; 8; 9 thì n M 5 không ?
- Từ đó ta rút ra KL gì ?
- Từ các kết luận trên hãy phát biểu thành dấu hiệu chia hết cho 5 ?
- áp dụng làm ?2 – SGK 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày, HS lớp nhận xét bài làm của bạn
- GV chốt dấu hiệu chia hết cho 5
HS: Ta có n = = 430 + *
Nếu ta thay * = 0 hoặc * = 5 thì n M5
HS : Vậy các số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.
HS: Đọc KL1 - SGK
HS : n M 5
HS nêu được KL2 – SGK 
HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 5 như SGK
HS: Một HS lên bảng làm ?2 
 Để số M 5 thì * = 0 hoặc * = 5
 Khi đó ta có : 370 M 5 và 375 M 5
Hoạt động 5 : Củng cố – Luyện tập
- GV chốt các nội dung kiến thức lý thuyết cơ bản của bài
HS1: Làm bài 92 (SGK)
 	a/ Số không chia hết cho 2 : 2141 ; 1345
b/ Số không chia hết cho 5 : 2141 ; 234 ; 6321.
c/ Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 : 1345
 	d/ Số chia hết cho cả 2 và 5 : 4620
e/ Số không chia hết cho cả 2 và 5 : 2141
 HS2: Làm bài 93 (SGK)
 a/ (136 + 420) M 2 vì 136 M 2; 420 M 2	b/ (625 - 450) M 2 vì 625 M 2 ; 450M 2
 (136 + 420) M 5 vì 136 M 5 ; 420 M 5 và (625 - 450) M 5 vì 420 M 5 ; 625 M 5 
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà 
Học và nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm các bài tập : 91; 93(c,d); 94; 95 – SGK 
-------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:15/10/2009
Ngày dạy: 23/10/2009
Tiết 21: Luyện tập	
I/ Mục Tiêu 
HS nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
Biết áp dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 giải nhanh các bài toán chia hết.
Rèn luyện kỹ năng giải toán chính xác.
 II/ hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? 
Trong các số sau số nào chia hết cho 2, cho 5.
 652; 850; 1546; 785; 6321.
GV nhận xét cho điểm HS.
Hoạt động 2 : Luyện tập
- GV yêu cầu HS n/c làm bài 93 – SGK 
phần (c,d) ?
- Xét xem các số hạng của tổng có M 2; M 5
không ?
- Vậy tổng đó có chia hết cho 2, cho 5 không ?
- Tương tự hiệu đã cho có chia hết cho 2 cho 5 không ?
- Y/c HS n/c làm bài 96 – SGK 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi 1 đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời
- Yêu cầu HS lớp nhận xét phần trả lời của bạn
- GV nxét, chốt kquả
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 97 – SGK
- Số M 2 tận cùng phải là số nào trong các chữ số đã cho ?
- Hãy tìm các số chia hết cho 2 ?
- Tương tự hãy tìm các số chia hết cho 5 ?
- GV yêu cầu HS đọc n/c đề bài 99 – SGK 
- Hãy biểu thị dạng của số phải tìm ?
- Chữ số a phải thoả mãn ĐK gì để số đã cho chia hết cho 2 và chia 5 dư 3?
- Từ đó hãy xác định số đã cho ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm a ?
- GV y/c nhóm cử đại diện lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn
- GV chốt kết quả
Bài 93 – SGK
HS: Lên bảng trình bày
c/ Ta có 1.2.3.4.5.6 M 2 và 5; do 42 M2; 
42 M 5
ị (1.2.3.4.5.6 + 42) M 2 và M 5
d/ Tương tự :
 Hiệu ( 1.2.3.4.5.6 – 35 ) M 5 và M 2
Bài tập 96 – SGK
HS: Thảo luận nhóm làm bài :
a/ Số tận cùng là 5 nên M 2. Vậy nên không tìm được chữ số nào để thay vào * để được số M 5
b/ Số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5 với mọi giá trị của * 
 ị * = 1;2;3;...; 9 
Bài 97 – SGK
HS : Chữ số 0; 4
+/ Với 3 chữ số ta ghép được các số có 3 chữ số chia hết cho 2 là : 504; 540.
+/ Các số chia hết cho 5 là : 405; 450; 540.
Bài 99 – SGK
HS : Số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là ( a ẻ N; 1 Ê aÊ 9)
HS : a M 2 và a chia 5 dư 3
HS: Một HS lên bảng trình bày tiếp
Ta có : M 2 ị a M 2
Mặt khác : : 5 dư 3 ị (10a + a) :5 dư 3 ị a: 5 dư 3
Vì a M 2 ị a ẻ, mà a: 5 dư 3 
ị a = 8. Vậy số phải tìm là 88
Hoạt động 3 : Củng cố
- GV chốt các nội dung cơ bản vừa luyện tập
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm xác định đúng sai bài 98 - SGK?
- Yêu cầu một HS báo cáo kết quả thảo luận :
a/ Đúng; b/ Sai;	 c/ Đúng;	d/ Đúng
HS lớp nhận xét kết quả thảo luận của nhóm bạn.
GV nhận xét, củng cố các dấu hiệu chia hết đã học.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
Học và nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm các bài tập : 124; 127; 128 – SBT 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc6(t7).doc