Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014

I. MỤC TIÊU

- HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1 (a  0)

- HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số .

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số .

* Trọng tâm: Nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số:

am: an = am- n (a ≠ 0, m  n)

II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

1) Ổn định: 1’

2) Kiểm tra:

- Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa: a) 53.54 b) a4.a5

- Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

3) Bài mới:

Đặt vấn đề: Ta đã biết 10 : 2 = 5. Vậy a10 : a2 = ? Chúng ta học qua bài “Chia hai lũy thừa cùng cơ số”

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

HĐ1: Ví dụ.

GV: Nhắc lại kiến thức cũ: Nếu a . b = c thì

c : a = b; c : b = a (a; b ≠ 0)

?1: Vậy từ kết quả trên 53 . 54 = 57 hãy suy ra

 57 : 53 = ?; 57 : 54 = ?

(Ghi ? trên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền số vào)

HS: điền số vào chỗ trống.

GV: Nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ luỹ thừa bị chia và luỹ thừa chia?

HS :Trả lời

GV: Tương tự ta có a4.a5 = a9

Hãy tìm thương của phép chia:

a9 : a4 = ? a9 : a5 = ?

GV: Em hãy nhận xét cơ số của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ số của thương vừa tìm được?

HS: Có cùng cơ số là a.

GV: Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 ?

HS: Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia.

GV: Hãy nhận xét số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia?

GV: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.

GV: Phép chia được thực hiện khi nào?

HS: Khi số chia khác 0.

HĐ2: Tổng quát

GV: Từ những nhận xét trên, với trường hợp m > n. Hãy dự đoán xem am : an = ?

HS: am : an = am - n (a 0)

GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10 : a2 = ?

HS: a10 : a2 = a10 - 2 = a8

GV: Nhấn mạnh: - Giữ nguyên cơ số.

- Trừ các số mũ (Chứ ko phải chia các số mũ)

GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào? Vậy am: am = ? (a 0)

HS: am: am = 1

GV: Dẫn đến qui ước a0 = 1

GV: Cho HS đưa ra công thưc tổng quát

GV: Cho HS đọc chú ý SGK.

Củng cố: Làm ?2 SGK.

HĐ 3: Chú ý.

GV: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10

GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa như SGK.

GV chú ý cho HS rằng 2 .103 là tổng 2 luỹ thừa của 10 vì 2 .103 = 103 +103

GV: Tương tự cho HS viết 7 . 10 và 5 . 100 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?3.

HS: Thảo luận nhóm

GV: Kiểm tra đánh giá. 1. Ví dụ:

* ?1: Từ 53 . 54 = 57 , suy ra:

57 : 53 = 54 (= 57 - 3);

57 : 54 = 53 (= 57 - 4)

* Từ a4 . a5 = a9

Suy ra: a9 : a5 = a4 (= a9 - 5)

a9 : a4 = a5 (= a9 - 4 ) (với a 0)

2.Tổng quát:

* Với m > n ta có:

am : an = am - n (a 0)

* Với m = n ta có: am: am = 1

Mặt khác: am: am = a m - m = a0

Qui ước: a0 = 1 (a 0 )

Tổng quát:

 am : an = a m - n (a 0, m n)

Chú ý: (Sgk /tr29)

* ?2: Viết thương của 2 lũy thừa dưới dạng 1 lũy thừa

a) 712 : 74 = 78

b) x6 : x3 = x3 (x ≠ 0)

c) a4 : a4 = a0 = 1 (a ≠ 0)

3. Chú ý:

* Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10

* Ví dụ:

2475 = 2 . 103 + 4 . 102 + 7 . 10

+ 5 . 100

* ?3: . Viết các số dưới dạng tổng lũy thừa của 10

538 = 5 . 102 + 3 . 10 + 8 . 100

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/9/2013
Ngày dạy: 16/9/2013 
Tiết 13: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15 PHÚT
I. MỤC TIÊU
- HS phân biệt được cơ số và số mũ. Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, tính giá trị các luỹ thừa, thực hiện thành thạo phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác. 
* Trọng tâm: Rèn kĩ năng nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Ổn định: 1’
Kiểm tra: 	 Kiểm tra 15 phút
Bài 1: Tính: 23; 34; 62; 20121.
Bài 2: a) Phát biểu qui tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Viết công thức tổng quát.
 b) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa:
 1) 52 . 57 2) x5 . x 3) 63 . 62 . 65 
* ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Bài 1: (mỗi ý đúng 1đ) 23 = 8; 34 = 81; 62 = 36; 20121 = 2012.
Bài 2: a) Quy tắc: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. (1đ)
 CTTQ: am . an = am + n	(0,5đ)
 b) Mỗi ý đúng được 1,5đ
1) 52. 57 = 52+7 = 59 2) x5. x = x5+1 = x6 3) 63 . 62 . 65 = 63+2+5 = 610
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Chữa bài tập
GV: Gọi 1 HS lên chữa bài tập 60 sgk
HS: Lên bảng trình bày
GV: Để làm bài tập nay em đã vận dụng kiến thức nào ? Phát biểu ?
 HĐ2: Tổ chức luyện tập
Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa.
Bài 61/28 Sgk
Trong các số sau số nào là lũy thừa của một số tự nhiên: 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100?
Hãy viết tất cả các cách nếu có.
GV: Gọi HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 62/28 Sgk: 
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm
HS: Thảo luận nhóm
GV: Gọi 2 HS đại diện lên bảng làm, mỗi em một câu.
Hỏi: Em có nhận xét gì về số mũ của mỗi lũy thừa cơ số 10 với số chữ số 0 ở kết quả giá trị tìm được của mỗi lũy thừa đó?
HS: Số mũ của mỗi lũy thừa bằng số chữ số 0 ở kết quả giá trị của mỗi lũy thừa đó.
Dạng 2: Điền đúng, sai
Bài 63/tr.28 Sgk
GV: Kẻ sẵn đề bài trên bảng phụ
HS: Lên bảng điền đúng, sai
GV: Yêu cầu HS giải thích tại sao đúng ? Tại sao sai ?
 Dạng 3: Nhân các lũy thừa cùng cơ số
Bài 64/tr29 Sgk
GV: Gọi 4 HS lên bảng đồng thời thực hiện 4 phép tính.
a) 23 . 22 . 24 b) 102 . 103 . 105
c) x . x5 d) a3 .a2 . a5
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá
I. Bài tập chữa
Bài 60 (Tr 28 – SGK)
33.34 = 33+4 = 37
 52.57 = 52+7 = 59
 75.7 = 75+1 = 76
II. Bài tập luyện
Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa.
1. Bài 61 (Tr 28 – SGK)
8 = 23
16 = 42 = 24
27 = 33
64 = 82 = 43 = 26
81= 92 = 34
100 = 102
2. Bài 62 (Tr 28 – SGK)
a) 102 = 100 ; 103 = 1000 
 104 = 10 000 ; 105 = 100 000
 106 = 1000 000
b) 1000 = 103 ; 1 000 000 = 106 
1 tỉ = 109 ; 1 000 ......0 = 1012
 12 chữ số 0 
Dạng 2: Điền đúng, sai
Bài tập: Đánh dấu “x” vào ô trống:
Câu
Đúng
Sai
 23 = 6
23 . 22 = 26
23 . 22 = 25
54 . 5 = 54
23 . 32 = (2 . 3)3 + 2 = 65
Dạng 3: Nhân các lũy thừa cùng cơ số
4. Bài 64 (Tr29 – SGK) 
23 . 22 . 24 = 29 
102 . 103 . 105 = 1010 
x . x5 = x6 
a3. a2 . a5 = a10
Củng cố: 
Nhắc lại: - Định nghĩa lũy thừa bậc n của a
 - Quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng số.
Hướng dẫn về nhà:
	- Tiếp tục học thuộc đ/n lũy thừa. Quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số.
	- Làm bài tập 65, 66 (Tr29 – SGK); bài 89, 90, 91, 92 (Tr14 – SBT).
	- Đọc trước bài: “Chia 2 lũy thừa cùng cơ số”
	* Hướng dẫn: Bài 65 (SGK): Tính giá trị các lũy thừa rồi so sánh.
Bài 66 (SGK): Số 11112 cơ số có 4 chữ số 1. Chữ số chính giữa là 4, các chữ số 2 phía giảm dần về số 1.
Ngày soạn :15/9/2013
Ngày dạy: 18/9/2013 
Tiết 14: §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1 (a ¹ 0) 
- HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
* Trọng tâm: Nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số: 
am: an = am- n (a ≠ 0, m ³ n)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Ổn định: 1’
Kiểm tra: 	
- Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa: a) 53.54 b) a4.a5
- Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số 
Bài mới:
Đặt vấn đề: Ta đã biết 10 : 2 = 5. Vậy a10 : a2 = ? Chúng ta học qua bài “Chia hai lũy thừa cùng cơ số”
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Ví dụ.
GV: Nhắc lại kiến thức cũ: Nếu a . b = c thì 
c : a = b; c : b = a (a; b ≠ 0)
?1: Vậy từ kết quả trên 53 . 54 = 57 hãy suy ra
 57 : 53 = ?; 57 : 54 = ?
(Ghi ? trên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền số vào)
HS: điền số vào chỗ trống.
GV: Nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ luỹ thừa bị chia và luỹ thừa chia?
HS :Trả lời
GV: Tương tự ta có a4.a5 = a9 
Hãy tìm thương của phép chia:
a9 : a4 = ? a9 : a5 = ?
GV: Em hãy nhận xét cơ số của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ số của thương vừa tìm được?
HS: Có cùng cơ số là a.
GV: Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 ?
HS: Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia.
GV: Hãy nhận xét số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia?
GV: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
GV: Phép chia được thực hiện khi nào?
HS: Khi số chia khác 0.
HĐ2: Tổng quát
GV: Từ những nhận xét trên, với trường hợp m > n. Hãy dự đoán xem am : an = ?
HS: am : an = am - n (a0)
GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10 : a2 = ?
HS: a10 : a2 = a10 - 2 = a8
GV: Nhấn mạnh: - Giữ nguyên cơ số.
- Trừ các số mũ (Chứ ko phải chia các số mũ)
GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào? Vậy am: am = ? (a0)
HS: am: am = 1
GV: Dẫn đến qui ước a0 = 1 
GV: Cho HS đưa ra công thưc tổng quát
GV: Cho HS đọc chú ý SGK.
♦ Củng cố: Làm ?2 SGK.
HĐ 3: Chú ý.
GV: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa như SGK.
GV chú ý cho HS rằng 2 .103 là tổng 2 luỹ thừa của 10 vì 2 .103 = 103 +103
GV: Tương tự cho HS viết 7 . 10 và 5 . 100 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?3.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Kiểm tra đánh giá.
1. Ví dụ:
* ?1: Từ 53 . 54 = 57 , suy ra:
57 : 53 = 54 (= 57 - 3); 
57 : 54 = 53 (= 57 - 4)
* Từ a4 . a5 = a9 
Suy ra: a9 : a5 = a4 (= a9 - 5)
a9 : a4 = a5 (= a9 - 4 ) (với a 0)
2.Tổng quát:
* Với m > n ta có:
am : an = am - n (a0)
* Với m = n ta có: am: am = 1
Mặt khác: am: am = a m - m = a0
Qui ước: a0 = 1 (a 0 )
Tổng quát: 
 am : an = a m - n (a 0, m n)
Chú ý: (Sgk /tr29)
* ?2: Viết thương của 2 lũy thừa dưới dạng 1 lũy thừa
a) 712 : 74 = 78
b) x6 : x3 = x3 (x ≠ 0)
c) a4 : a4 = a0 = 1 (a ≠ 0)
3. Chú ý:
* Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
* Ví dụ: 
2475 = 2 . 103 + 4 . 102 + 7 . 10 
+ 5 . 100
* ?3: . Viết các số dưới dạng tổng lũy thừa của 10
538 = 5 . 102 + 3 . 10 + 8 . 100
Củng cố:
* Nhắc lại công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
* Bài tập 69 (Tr69- SGK): 
(GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài. HS lên bảng điền kết quả)
	Đáp án đúng: a) 37; b) 54; c) 27
Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ bài, nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Làm các bài tập 67, 68, 70, 71, 72 (Tr30, 31- SGK .)
- Đọc trước bài: “Thứ tự thực hiện phép tính”
- Ôn lại thứ tự thực hiện các phép tính trong N
* Hướng dẫn: Bài 68 sgk: Tính bằng hai cách: a) 210: 28
Cách 1: 210 : 28 = 1024 : 256 = 4
Cách 2: 210 : 28 = 210 - 8 = 22 = 4
Bài 72 sgk: GV giới thiệu về số chính phương: là số bằng bình phương của một số tự nhiên (vd: 0 = 02; 1=12; 4 = 22; 9= 32)
a) Tổng : 13 + 23 = 1 +8 = 9 =32 nên có là số số chính phương
Ngày soạn :16/9/2013
Ngày dạy: 19/9/2013 
Tiết 15: §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH 
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
- HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
* Trọng tâm: Nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Ổn định: 1’
Kiểm tra: 	
HS1: Làm bài 70/tr30 SGK: Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Đáp án: 987 = 9.102 + 9.10+ 7.100 2564 = 2.103+5.102+6.10 +4.100
HS2: Tìm số tự nhiên a biết: 
a) an = 1
b) a3 = 27
	Đáp án: a) a = 1 	b) a = 3
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Nhắc lại về biểu thức
GV:Các dãy tính HS1 vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức?
HS: 5 – 3; 15 . 6 ; 60 – (13 – 2 . 4) là các biểu thức.
GV: Giới thiệu một số cũng coi là một biểu thức => Chú ý mục a.
GV: Từ biểu thức 60 - (13 – 2 . 4 ) 
 Giới thiệu trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
=> Chú ý mục b SGK.
GV: Cho HS đọc chú ý SGK.
HĐ2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
GV: Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học đối với dãy tính không có dấu ngoặc và có dấu ngoặc?
HS: Trả lời.
GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp :
?: Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự như thế nào?
HS: Thực hiện từ trái sang phải
GV: Hãy thực hiện các phép tính sau 
a) 48 - 32 +8 = 
b) 60: 2 . 5 = 
2 HS lên trình bày và nêu các bước thực hiện.
?: Nếu có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia luỹ thừa thì ta thực hiện theo thứ tự ntn?
HS: Phát biểu như SGK
♦ Củng cố: Làm ?1a
Tính: 62 : 4 . 3 + 2 . 52
?: Nếu biểu thức có dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ]; ngoặc nhọn { } thì ta thực hiện theo thứ tự ntn?
HS: Phát biểu như SGK.
GV: Thực hiện phép tính sau:
100 : {2. [52 - (35 - 8)]}
HS: Thực hiện tính và nêu các bước làm.
♦ Củng cố: Làm ?1b 
Tính: b) 2 . (5 . 42 - 18) 
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện 
GV sửa sai lỗi tính toán của HS (nếu có)
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài: 
Cho biết các kết quả thực hiện phép tính sau đúng hay sai? Vì sao?
a) 2 . 52 = 102 = 100; b) 3 + 5 . 2 = 8 .2 = 16
c) 62 : 4 . 3 = 62 : 12 = 36 : 12 = 3
HS: Trả lời và giải thích
GV: Cho HS hoạt động nhóm: làm ?2
Tìm số tự nhiên x biết:
a) (6x – 39) : 3 = 201 b) 23 + 3x = 56 : 53
GV gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày
GV kiểm tra bài làm của một số nhóm.
1. Nhắc lại về biểu thức:
 Ví dụ:
a/ 5 + 3 – 2 
b/ 12 : 6 . 2 
c/ 60 – (13 – 2 . 4 ) 
d/ 42
là các biểu thức
*Chú ý: (sgk – tr31)
2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
* Nếu biểu thức chỉ có phép ( +, -) hoặc (x, :) ta thực hiện từ trái sang phải.
Ví dụ 1: Tính
a) 48 – 31 + 80 = 16 + 8 = 24
b) 60: 2 . 5 = 30 . 5 = 150
* Nếu biểu thức có các phép tính +, -, x, :, nâng lên lũy thừa thì thứ tự thực hiện:
 lũy thừa -> nhân, chia -> cộng, trừ.
Ví dụ 2: Tính
4 . 32 – 5 . 6 = 4 .9 – 5 .6 = 6
?1a: Tính:
62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25
 = 9 . 3 + 50
 = 27 + 50
 = 77
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc :
Thứ tự thực hiện:
( ) -> [ ] -> { }
Ví dụ 3: Tính:
100 : {2 . [52 – (35 – 8 )]}
 =100 : {2. [52 – 27]}
 = 100 : {2 . 25} = 100 : 50 =2
?1b. Tính:
 2(5 . 42 – 18) = 2(5 . 16 – 18) 
= 2(80 - 18) = 2 . 62 = 124
?2: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (6x – 39) : 3 = 201 
 6x – 3 = 201.3
 6x = 603 + 39
 x = 642 : 6
 x = 107
b) 23 +3x = 56 : 53 
 23 +3x = 53
 3x = 125 - 23
 x = 102 :3 
 x = 34
Củng cố:
* Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (phần đóng khung SGK trang 32)	
* Làm bài tập: 73a, d ; 75 (Tr32 - SGK)
Bài 75/tr32 - SGK: Điền số thích hợp vào ô vuông 	
a) 12 15 60 	 b) 5 15 11
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần đóng khung trong SGK – Tr32.
	- BTVN: 73, 74, 76, 77 (tr32 - SGK)
	* Hướng dẫn bài tập 74 (SGK): c) 96 – 3 (x + 1) = 42
	+) Tìm 3 (x + 1) = ? qua thành phần của phép trừ
	+) Tìm (x + 1) = ? qua thành phần của phép nhân
	+) Tìm x = ? qua thành phần của phép cộng
	- Xem trước các bài tập phần luyện tập. Tiết sau đem máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6 tuan 5.doc