Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 52, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 52, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc

I- MỤC TIÊU

• HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).

• HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Đèn chiếu, phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi "Quy tắc dấu ngoặc", các phép biến đổi trong tổng đại số, bài tập.

• HS: Giấy trong, bút viết giấy trong.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)

GV nêu câu hỏi kiểm tra

- HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.

Cộng 2 số nguyên khác dấu.

Chữa bài tập số 86 (c,d) trang 64 SBT:

Cho x = -98; a = 61; m = -25.

Tính:

 c) a - m + 7 - 8 + m

 d) m - 24 - x + 24 + x

HS2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên.

Chữa bài tập số 84 trang 64, SBT. Tìm số nguyên x biết:

 a) 3 + x = 7

 b) x + 5 = 0

 c) x + 9 = 2 Hai HS lên bảng kiểm tra:

HS1: Phát biểu quy tắc. Chữa bài tập số 86 SBT.

c) a - m + 7 - 8 + m

 = 61 - (-25) + 7 - 8 + (-25)

 = 61 + 25 + 7 + (-8) + (-25)

 = 61 + 7 + (-8)

 = 60

d) = -25

- HS2: Phát biểu quy tắc

Chữa bài tập 84 SBT.

a) 3 + x = 7

 x = 7 - 3

 x = 7 + (-3)

 x = 4

b) x = -5

c) x = -7

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 52, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 52
$8. QUY TẮC DẤU NGOẶC
I- MỤC TIÊU
HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Đèn chiếu, phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi "Quy tắc dấu ngoặc", các phép biến đổi trong tổng đại số, bài tập. 
HS: Giấy trong, bút viết giấy trong.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
- HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
Cộng 2 số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập số 86 (c,d) trang 64 SBT:
Cho x = -98; a = 61; m = -25.
Tính:
	c) a - m + 7 - 8 + m
	d) m - 24 - x + 24 + x
HS2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên.
Chữa bài tập số 84 trang 64, SBT. Tìm số nguyên x biết:
	a) 3 + x = 7
	b) x + 5 = 0
	c) x + 9 = 2
Hai HS lên bảng kiểm tra:
HS1: Phát biểu quy tắc. Chữa bài tập số 86 SBT.
c) a - m + 7 - 8 + m
 = 61 - (-25) + 7 - 8 + (-25)
 = 61 + 25 + 7 + (-8) + (-25)
 = 61 + 7 + (-8)
 = 60
d) = -25
- HS2: Phát biểu quy tắc
Chữa bài tập 84 SBT.
a) 3 + x = 7
 x = 7 - 3
	 x = 7 + (-3)
	 x = 4 
b) x = -5
c) x = -7
Hoạt động 2 (20 ph)
1) Quy tắc dấu ngoặc
- GV đặt vấn đề:
Hãy tính giá trị của biểu thức:
5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17)
Nêu cách làm?
- GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ 1 và ngoặc thứ 2 đề có 42 + 17, vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn.
?1
Þ xây dựng quy tắc dấu ngoặc.
- Cho HS làm 
a) Tìm đối số của 2; (-5) và của tổng [2 + (-5)]
b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng [2 + (-5)].
-GV: Tương tự hãy so sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng.
?2
- GV: Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước ta phải làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm Tính và so sánh kết quả:
a) 7 + (5 - 13 ) và 7 + 5 + (-13)
Rút ra nhận xét: khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước thì các số hạng trong ngoặc như thế nào?
b) 12 - (4 - 6) và 12 - 4 + 6
Từ đó cho biết: khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK).
- GV đưa quy tắc dấu ngoặc lên màn hình và khắc sâu lại.
- Ví dụ (SGK), tính nhanh:
a) 324 + [112 - (112 + 324)]
b) (-257) - [(-257 + 156) - 56]
Nêu 2 cách bỏ ngoặc:
- Bỏ ngoặc đơn trước
- Bỏ ngoặc trong [ ] trước
- Yêu cầu HS làm lại bài tập đưa ra lúc đầu:
5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17)
?3
- GV cho HS làm theo nhóm.
Tính nhanh:
a) (768 - 39) - 768
b) (-1579) - (12 - 1579)
- HS: Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- HS:
a) Số đối của 2 là (-2)
Số đối của (-5) là 5
Số đối của tổng [2 + (-5)]
là -[2 + (-5)] = -(-3) = 3
b) Tổng các số đối của 2 và -5 là (-2) + 5 = 3.
Số đối của tổng [2 + (-5)] cũng là 3.
Vậy "số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng".
- HS:
	-(-3 + 5 + 4) = -6
	3 + (-5) + (-4) = -6
Vậy:	-(-3 + 5 + 4)
	= 3 + (-5) + (-4)
- HS: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-" ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
HS thực hiện:
a) 7 + (5 - 13)
 = 7 + (-8) = -1
7 + 5 + (-13) = -1
Þ 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (-13)
Nhận xét: dấu các số hạng giữ nguyên.
b) 12 - (4 - 6) 
= 12 - [4 + (-6)]
= 12 - (-2) = 14 
12 - 4 + 6 = 14	
Þ 12 - (4 - 6) và 12 - 4 + 6
Nhận xét: .. phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
- HS phát biểu lại các quy tắc dấu ngoặc.
- HS làm:
a) 324 + [112 - (112 + 324)]
 = 324 + [112 - 112 - 324]
 = 0
(-257) - [(-257 + 156) - 56]
 = -257 + 257 - 156 + 56
 = -100
(bỏ ngoặc ( ) trước)
Cách 2 như SGK.
- HS làm:
5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17)
= 5 + 42 - 15 + 17 - 42 - 17
= 5 - 15 = -10
HS làm bài tập theo nhóm.
a) (768 - 39) - 768
= 768 - 39 - 768 = -39
b) (-1579) - (12 - 1579)
= -1579 - 12 + 1579
= -12
Hoạt động 3 (10 ph)
2) Tổng đại số:
GV giới thiệu phần này như SGK:
- Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các nguyên số.
- Khi viết tổng đại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
Ví dụ: 5 + (-3) - (-6) - (+ 7)
= 5 + (-3) + (+6) + (-7)
= 5 - 3 + 6 - 7
= 11 - 10
= 1
- GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số:
+ Thay đổi vị trí các số hạng.
+ Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "+", "-" đằng trước".
- GV nêu chú ý trang 85 SGK.
- HS nghe GV giới thiệu
- HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số.
- HS thực hiện các ví dụ trang 85 SGK.
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (2 ph)
- GV yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc.
- Cách viết gọn tổng đại số.
- Cho HS làm bài tập 57, 59 trang 85 SGK.
- Cho HS làm bài tập "Đúng Sai" về dấu ngoặc.
- HS phát biểu các quy tắc và so sánh.
- HS làm bài tập SGK.
- "Đúng hay Sai"? Giải thích
a) 15 - (25 + 12) = 15 - 25 + 12 
b) 43 - 8 - 25 = 43 (-8 - 25)
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
- Học thuộc các quy tắc
- Bài tập 58, 60 trang 85 SGK
- Bài tập 89 đến 92 trang 65 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC52.doc