Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Phạm Quang Sang

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Phạm Quang Sang

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1(a  0)

- HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số .

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số .

II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập củng cố và ? ở SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: HS : Định nghĩa luỹ thừa, viết dạng tổng quát .

 Áp dụng: Đánh dấu  vào câu đúng:

 a) 23 . 25 = 215 b) 23.25= 28

 c) 23 . 25 = 48 d) 55 . 5 = 54

 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng

• Hoạt động 1: Ví dụ.

GV: Em cho biết 10 : 2 = ?

HS: 10 : 2 = 5

GV: Vậy a10 : a2 = ? Chúng ta học qua bài “Chia hai lũy thừa cùng cơ số”

GV: Nhắc lại kiến thức cũ:

 A

. b = c (a, b 0) => a = c : b; b = c : a

GV: Ghi ? trên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền số vào ?

Đề bài: a/ Ta đã biết 53. 54 = 57.

Hãy suy ra: 57: 53 = ? ; 57 : 54 = ?

b/ a4 . a5 = a9 Suy ra: a9 : a5 =? ; a9 : a4 = ?

HS: Dựa vào kiến thức cũ đã nhắc ở trên để điền số vào chỗ trống.

GV: Viết a9: a4 = a5 (=a9-4) ; a9 : a5 = a4 (=a9-5)

GV: Em hãy nhận xét cơ số của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ số của thương vừa tìm được?

HS: Có cùng cơ số là a.

GV: Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 ?

* Hoạt động 2: Tổng quát

GV: Từ những nhận xét trên, với trường hợp m > n. Em hãy em hãy dự đoán xem am : an = ?

HS: am : an = am-n (a 0)

GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10 : a2 = ?

HS: a10 : a2 = a10-2 = a8

GV: Nhấn mạnh: - Giữ nguyên cơ số.

- Trừ các số mũ (Chứ không phải chia các số mũ)

Củng cố: Làm bài 67/30 SGK.

GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào?

Em hãy tính kết quả của phép chia sau 54 : 54

HS: 54 : 54 = 1

GV: Vì sao thương bằng 1?

HS: Vì số bị chia bằng số chia.

GV: Vậy am: am = ? (a 0)

HS: am: am = 1

* Hoạt động 3: Chú ý.

GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa như SGK.

Lưu ý: 2. 103= 103 + 103.

 4 . 102 = 102 + 102 + 102 + 102

GV: Tương tự cho HS viết 7. 10 và 5. 100 dưới

dạng tổng các lũy thừa của 10.

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?3.

HS: Thảo luận nhóm

GV: Kiểm tra đánh giá. 1. Ví dụ:

- Làm ?1

 a4 . a5 = a9

Suy ra: a9 : a5 = a4 ( = a9-5 )

a9 : a4 = a5 (= a9-4 ) ( Với a 0)

2.Tổng quát :

Qui ước : a0 = 1 (a 0 )

 Tổng quát:

 am : an = a m - n

 ( a 0 , m n )

Chú ý : (Sgk / 29)

- Làm ?2

3. Chú ý:

Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10

Ví dụ:

2475 = 2 .103 + 4 .102 + 7 .10 + 5 .100

- Làm ?3

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Phạm Quang Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 11/09/2012
Tuần 5, tiết 13
LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
- HS phân biệt được cơ số và số mũ.
- Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, tính các giá trị các luỹ thừa, thực hiện thành thạo phép nhân hai luỹ thừa. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác. 
II. PHƯƠNG PHÁP
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1 : Phát biểu định nghĩa lũy thừa? Viết dạng tổng quát.
Áp dụng : a) 8 . 8 . 8 . 4 . 2 	b) x5 . x 	c) 103 . 104
HS2:Phát biểu qui tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.Viết công thức tổng quát
- Làm 60/28 SGK .
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Dạng viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. 
Bài 61/28 Sgk
GV: Gọi HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 62/28 Sgk: 
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm
HS: Thảo luận nhóm
GV: Kiểm tra bài làm các nhóm qua đèn chiếu
Hỏi: Em có nhận xét gì về số mũ của mỗi lũy thừa với số chữ số 0 ở kết quả giá trị tìm được của mỗi lũy thừa đó?
HS: Số mũ của mỗi lũy thừa bằng số chữ số 0
ở kết quả giá trị của mỗi lũy thừa đó.
* Hoạt động 2: Dạng đúng, sai 
Bài tập:
GV: Kẻ sẵn đề bài bảng phụ
HS: Lên bảng điền đúng, sai
GV: Yêu cầu HS giải thích
* Hoạt động 3: Dạng nhân các lũy thừa cùng cơ số 
Bài 64/29 Sgk
GV: Gọi 4 HS lên làm bài.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
* Hoạt động 4: Dạng so sánh hai số
Bài 65/29 Sgk: 
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm
HS: Thảo luận nhóm
Bài 66/29/SGK
GV: Cho HS đọc đề và dự đoán
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn 112 cơ số có 2 chữ số 1. Chữ số chính giữa là 2, các chữ số 2 phía giảm dần về số 1
- Tương tự: Cho số 11112 => dự đoán 11112?
HS: 112 = 121 ; 1112 = 12321
 11112 = 1234321
GV: Cho cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả vừa dự đoán.
Bài 61/28 Sgk:
8 = 23
16 = 42 = 24
27 = 33
64 = 82 = 43 = 26
81= 92 = 34
100 = 102
Bài 62/28 Sgk :
a) 102 = 100 ; 103 = 1000 
 104 = 10 000 ; 105 = 100 000
 106 = 1000 000
b) 1000 = 103 ; 1 000 000 = 106 
1 tỉ = 109 ; 1 000 ......0 = 1012
 12 chữ số 0 
Bài tập: Đánh dấu “x” vào ô trống:
Câu
Đ
S
33 . 32 = 36
33 . 32 = 96
33 . 32 = 35
Bài 64/29 Sgk: 
23 . 22 . 24 = 29 
102 . 103 . 105 = 1010 
x . x5 = x6 
a3. a2 . a5 = a10
Bài 65/29 Sgk:
a) 23 và 32
Ta có: 23 = 8; 32  = 9
Vì: 8 < 9 Nên: 23 < 32
b) 24 và 42 
Ta có: 24 = 16 ; 42 = 16
Nên: 24 = 42
c)25 và 52
Ta có: 25 = 32 ; 52 = 25
Vì 32 > 25
Nên: 25 > 52
d) 210 và 200
Ta có: 210 = 1024
Nên 210 > 200
Bài 66/29/SGK
11112 = 1234321
	4. Củng cố: 	- Định nghĩa lũy thừa bậc n của a, Quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng số
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Công thức tổng quát .
	- Làm bài tập 89, 90, 91, 92, 93,94/14 SBT.
	- Chuẩn bị bài: “Chia 2 luy thừa cùng cơ số”
V. RÚT KINH NGHIỆM
==============&==============
Ngày soạn : 11/09/2012
Tuần 5, tiết 14
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
===================================
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1(a ¹ 0) 
- HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập củng cố và ? ở SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 	HS : Định nghĩa luỹ thừa, viết dạng tổng quát .
	Áp dụng: Đánh dấu ´ vào câu đúng:
	 a) 23 . 25 = 215 b) 23.25= 28 
 c) 23 . 25 = 48 d) 55 . 5 = 54 
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ. 
GV: Em cho biết 10 : 2 = ?
HS: 10 : 2 = 5
GV: Vậy a10 : a2 = ? Chúng ta học qua bài “Chia hai lũy thừa cùng cơ số”
GV: Nhắc lại kiến thức cũ:
 A
. b = c (a, b 0) => a = c : b; b = c : a
GV: Ghi ? trên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền số vào ?
Đề bài: a/ Ta đã biết 53. 54 = 57.
Hãy suy ra: 57: 53 = ? ; 57 : 54 = ?
b/ a4 . a5 = a9 Suy ra: a9 : a5 =? ; a9 : a4 = ?
HS: Dựa vào kiến thức cũ đã nhắc ở trên để điền số vào chỗ trống.
GV: Viết a9: a4 = a5 (=a9-4) ; a9 : a5 = a4 (=a9-5)
GV: Em hãy nhận xét cơ số của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ số của thương vừa tìm được?
HS: Có cùng cơ số là a.
GV: Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 ?
* Hoạt động 2: Tổng quát 
GV: Từ những nhận xét trên, với trường hợp m > n. Em hãy em hãy dự đoán xem am : an = ?
HS: am : an = am-n (a0)
GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10 : a2 = ?
HS: a10 : a2 = a10-2 = a8
GV: Nhấn mạnh: - Giữ nguyên cơ số.
- Trừ các số mũ (Chứ không phải chia các số mũ)
♦ Củng cố: Làm bài 67/30 SGK.
GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào? 
Em hãy tính kết quả của phép chia sau 54 : 54 
HS: 54 : 54 = 1
GV: Vì sao thương bằng 1?
HS: Vì số bị chia bằng số chia.
GV: Vậy am: am = ? (a0)
HS: am: am = 1
* Hoạt động 3: Chú ý. 	
GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa như SGK.
Lưu ý: 2. 103= 103 + 103.
 4 . 102 = 102 + 102 + 102 + 102
GV: Tương tự cho HS viết 7. 10 và 5. 100 dưới 
dạng tổng các lũy thừa của 10.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?3.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Kiểm tra đánh giá.
1. Ví dụ:
- Làm ?1
 a4 . a5 = a9 
Suy ra: a9 : a5 = a4 ( = a9-5 )
a9 : a4 = a5 (= a9-4 ) ( Với a 0)
2.Tổng quát :
Qui ước : a0 = 1 (a 0 )
 Tổng quát: 
 am : an = a m - n 
 ( a 0 , m n )
Chú ý : (Sgk / 29)
- Làm ?2
3. Chú ý:
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
Ví dụ: 
2475 = 2 .103 + 4 .102 + 7 .10 + 5 .100
- Làm ?3
	4. Củng cố:
	Treo bảng phụ : Tìm số tự nhiên n biết :
	a) 2n = 16 => n = ......
	b) 4n = 64 => n = ......
	- Làm bài tập 71/30 SGK.
	5. Hướng dẫn về nhà:1’
	- Học kỹ bài, nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
	- Làm các bài tập 68, 69, 70, 71, 72/30, 31 SGK .
	- Làm bài tập : 97, 98, 99, 101, 102, 105/ 14 SBT dành cho HS khá giỏi.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 11/09/2012
Tuần 5, tiết 15
§9. thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh 
I. MỤC TIÊU:
	- HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
	- HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
	- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở, luyện tập
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và củng cố.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: HS: Làm bài 70/30 SGK. 
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức 
GV: Cho các ví dụ:
5 + 3 - 2 ; 12 : 6 . 2 ; 60 - (13 - 24 ) ; 4 2
Và giới thiệu biểu thức như SGK.
GV: Cho số 4. Hỏi:
Em hãy viết số 4 dưới dạng tổng, hiệu, tích của hai số tự nhiên?
HS: 4 = 4 + 0 = 4 – 0 = 4 . 1
GV: Giới thiệu một số cũng coi là một biểu thức => Chú ý mục a.
GV: Từ biểu thức 60 - (13 - 24 ) 
 Giới thiệu trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
=> Chú ý mục b SGK.
GV: Cho HS đọc chú ý SGK.
HS: Đọc chú ý.
* Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 
GV: Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học đối với biểu thức không có dấu ngoặc và có dấu ngoặc?
HS: Trả lời.
GV: Ta xét trường hợp:
a/ Đối với biểu thức không dấu ngoặc:
GV: - Cho HS đọc ý 1 mục a.
 - Gọi 2 HS lên bảng trình bày ví dụ ở SGK và nêu các bước thực hiện phép tính. 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Tương tự cho HS đọc ý 2 mục a, lên bảng trình bày ví dụ SGK và nêu các bước thực hiện.
♦ Củng cố: Làm ?1a
b/ Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
GV: - Cho HS đọc nội dung SGK
 - Thảo luận nhóm làm ví dụ.
 - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
♦ Củng cố: Làm ?1b và ?2 SGK.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Nhận xét, kiểm tra bài làm các nhóm qua đèn chiếu.
GV: Cho HS đọc phần in đậm đóng khung.
HS: Đọc phần đóng khung SGK.
1. Nhắc lại về biểu thức:
 Ví dụ :
a/ 5 + 3 - 2 
b/ 12 : 6 . 2 
c/ 60 - (13 - 24 ) 
d/ 4 2
là các biểu thức
*Chú ý:(sgk)
2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
 ( Sgk) 
Vd:
a/ 48 - 31 + 80 = 16 + 8 = 24
b/ 4 . 32 – 5 . 6 = 4 .9 – 5 .6 = 6
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc :
 (Sgk)
Vd:
a) 100 : {2 . [52 - (35 - 8 )]}
 =100 : {2. [52 - 27]}
 = 100 : {2 . 25} = 100 : 50 =2
- Làm ?1 , ?2
(Học thuộc lòng phần in đậm SGK)
	4. Củng cố: - Làm bài tập: 73a, d ; 74a, d ; 75/32 SGK.
	Tìm số tự nhiên x biết :
541 + (218 - 2 ) = 735 .
5 (x + 35 ) = 515 .
	5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc phần đóng khung .- Bài tập : 77, 78, 79, 80 /33 SGK .
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docGA So 6tuan 5.doc