Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2009-2010 (Hay)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2009-2010 (Hay)

A- MỤC TIÊU : ( 3)

+ HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng

+ Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng

+ Nhận biết tia nằm giữa hai tia còn lại qua hình vẽ

B - PHƯƠNG PHÁP :

Nêu và giải quyết vấn đề

C- CHUẨN BỊ :

SGK , thước thẳng , thước có chia khoảng

D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (2)

I- On định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng

Lớp : 6F 44 03

Lớp : 6G 43 01

II- Kiểm tra bài cũ : (Không)

III-Bài mới :

ĐVĐ : Các ánh sáng của tia la de lập thành những cặp góc bằng nhau . Chúng đã cho ta khái niệm góc mà chúng ta nghiên cứu trong chương này. Mà trước hết chúng ta làm quen l khái niệm mới . Đó là nửa mặt phẳng .

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG

2

5

10

3

 HĐ1 : Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng thông qua hình ảnh

GV : Giới thiệu hình ảnh mặt phẳng

GV : Đó là hình ảnh nửa mặt phẳng

+ Thế nào là nửa mặt phẳng ? được giới hạn bởi gì ?

GV : Phân tích KN cho HS

GV : Gọi 2 HS nhắc lại KN (SGK)

GV : Giới thiệukhi đường thẳng a chia 1 mặt phẳng thành 2 nửa mặt phẳng ta nói 2 nửa mặt phẳng đối nhau

Vậy thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ?

GV : Cho HS quan sát hình vẽ 2 (SGK)

GV giới thiệu

GV : Cho HS làm ? 1

a) Hãy nêu các cách gọi tên khác nhau của 2 nửa mặt phẳng (I) và (II) .

b) Nêu M và N . M với P . Đoạn thẳng MN có cắt a không ? Khi nào thì đoạn thẳng cắt đường thẳng ?

HĐ 2 :

Củng cố K/N

GV : Cho HS làm BT 2 , 4 (SGK)

GV : Nêu đề hướng dẫn HS thực hiên

a) Gọi tên 2 nửa mặt phẳng đối nhau?

HĐ 3 :

Tia nằm giữa 2 tia . Hình thành KN

GV : Dùng bảng phụ

GV: Treo bảng cho HS quan sát hình vẽ 3 (SGK)

Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy (Oz như thế nào với đoạn thẳng MN ? )

GV : Cho HS làm ? 2

GV : Ở hình 3b thì Oz có nằm giữa Ox và Oy không ? Vì sao ?

GV : Chốt lại Đk để tia nằm giữa 2 tia

HĐ 4 :

Củng cố ;

+ Thế nào là mặt phẳng bờ a ?

+ Khi nào thì đường thẳng cắt đoạn thẳng ?

+ Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ?

 a/ Mặt phẳng :

Mặt phẳng

VD : Mặt bàn , mặt bảng là hình ảnh mặt phẳng .

HS quan sát hình 1 (SGK)

 A

HS trả lời

b/ Khái niệm

Hình gồm đường thẳng a và 1 phần mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a . Gọi nửa mặt phẳng bờ a

HS trả lời có cùng 1 bờ

 .A .N (I)

 a

 .P (II)

Nửa mp (I) đối của mp (II) và ngược lại

 ? 1

HS gọi tên

MN cắt a

MP cắt a

 BT 2 :

HS thực hiện , trả lời câu hỏi SGK

BT 4 :

Cho 3 điểm A , B , C không thẳng hàng . Vẽ đường thẳng a cắt các đoạn thẳng AB , AC và đường thẳng đi qua A , B , C

Gọi HS thực hiện

2/ Tia nằm giữa 2 tia

 x

 M

 O z

 N y

HS trả lời

HS trả lời MN cắt Oz tại 1 điểm giữa M và N . Ta có : Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy

 ? 2

HS thực hiện

HS trả lời

 

doc 62 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2009-2010 (Hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày  tháng  năm 
TIẾT 14 : 
KIỂM TRA CHƯƠNG I
A- MỤC TIÊU :
+ Kiểm tra kiến thức hệ thống chương I về : Điểm , đường thẳng, tia , đoạn thẳng
+ Vận dụng kiến thức vào các bài tập . Điểm nằm giữa 2 điểm còn lại , trung điểm đoạn thẳng
+ Sử dụng thước thẳng , compa, thước chia khoảng để rèn luyện kỹ năng vẽ hình 
Bước đầu tập suy luận đơn giản
B - PHƯƠNG PHÁP :
Tự luận , trắc nghiệm .
C- ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN :
Oån định lớp :	Sỉ số 	Vắng
Lớp : 6F	44	 3
Lớp : 6G	43
Đề
Câu 1 : a) Đoạn thẳng AB là gì ? ( Có vẽ hình )
b) Điền vào chỗ trống : Hai tia chung  Ox , Oy tạo thành  được gọi là hai tia đối nhau
Câu 2 : Hãy vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3 cm
Chứng tỏ rằng điểm M nằm giữa A và B ?
So sánh MA và MB ?
M có là trung điểm của AB không ? Vì sao ?
Đáp án
Câu 1 : (4đ)
Hình gồm điểm A , điểm B và tất cả những điểm nằm giữa A và B gọi là đoạn thẳng AB (3đ)
 A B
Chung góc  tạo thành đường thẳng xy  (1đ)
Câu 2 : (6đ)
a) Vẽ được hình đúng (1đ)
 A M B
Ta có : AM < AB nên M nằm giữa A và B
Vì M nằm giữa A và B ( theo câu a) nên :
AM + MB = AB
 MB = AB – AM
 MB = 6 - 3 = 3 cm
 Vậy MA = MB = 3 cm
M là trung điểm của AB vì :
AM + MB = AB
 MA = MB
Vậy : M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Hoặc :
M nằm giữa AB ( Theo câu a)
MA = MB ( Câu b )
=> M là trung điểm của đoạn thẳng AB
 Ngày  tháng  năm 
TIẾT 15 : 
CHƯƠNG II : GÓC
NỬA MẶT PHẲNG
A- MỤC TIÊU : ( 3’)
+ HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
+ Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
+ Nhận biết tia nằm giữa hai tia còn lại qua hình vẽ
B - PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề
C- CHUẨN BỊ :
SGK , thước thẳng , thước có chia khoảng
D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (2’)
I- Oån định tổ chức lớp :	Sỉ số 	Vắng
Lớp : 6F	44	03
Lớp : 6G	43	01
II- Kiểm tra bài cũ : (Không)
III-Bài mới :
ĐVĐ : Các ánh sáng của tia la de lập thành những cặp góc bằng nhau . Chúng đã cho ta khái niệm góc mà chúng ta nghiên cứu trong chương này. Mà trước hết chúng ta làm quen l khái niệm mới . Đó là nửa mặt phẳng .
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
2’
5’
10’
3’
HĐ1 : Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng thông qua hình ảnh
GV : Giới thiệu hình ảnh mặt phẳng
GV : Đó là hình ảnh nửa mặt phẳng
+ Thế nào là nửa mặt phẳng ? được giới hạn bởi gì ?
GV : Phân tích KN cho HS
GV : Gọi 2 HS nhắc lại KN (SGK)
GV : Giới thiệukhi đường thẳng a chia 1 mặt phẳng thành 2 nửa mặt phẳng ta nói 2 nửa mặt phẳng đối nhau
Vậy thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ?
GV : Cho HS quan sát hình vẽ 2 (SGK)
GV giới thiệu
GV : Cho HS làm ? 1 
Hãy nêu các cách gọi tên khác nhau của 2 nửa mặt phẳng (I) và (II) .
Nêu M và N . M với P . Đoạn thẳng MN có cắt a không ? Khi nào thì đoạn thẳng cắt đường thẳng ?
HĐ 2 :
Củng cố K/N
GV : Cho HS làm BT 2 , 4 (SGK)
GV : Nêu đề hướng dẫn HS thực hiên
Gọi tên 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
HĐ 3 :
Tia nằm giữa 2 tia . Hình thành KN
GV : Dùng bảng phụ
GV: Treo bảng cho HS quan sát hình vẽ 3 (SGK)
Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy (Oz như thế nào với đoạn thẳng MN ? )
GV : Cho HS làm ? 2
GV : Ở hình 3b thì Oz có nằm giữa Ox và Oy không ? Vì sao ?
GV : Chốt lại Đk để tia nằm giữa 2 tia
HĐ 4 :
Củng cố ;
+ Thế nào là mặt phẳng bờ a ?
+ Khi nào thì đường thẳng cắt đoạn thẳng ?
+ Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ?
a/ Mặt phẳng : 
Mặt phẳng
VD : Mặt bàn , mặt bảng là hình ảnh mặt phẳng .
HS quan sát hình 1 (SGK)
 A
HS trả lời 
b/ Khái niệm
Hình gồm đường thẳng a và 1 phần mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a . Gọi nửa mặt phẳng bờ a
HS trả lời  có cùng 1 bờ 
 .A .N (I)
 a
 .P (II)
Nửa mp (I) đối của mp (II) và ngược lại
 ? 1
HS gọi tên 
MN cắt a
MP cắt a
 BT 2 : 
HS thực hiện , trả lời câu hỏi SGK
BT 4 :
Cho 3 điểm A , B , C không thẳng hàng . Vẽ đường thẳng a cắt các đoạn thẳng AB , AC và đường thẳng đi qua A , B , C
Gọi HS thực hiện
2/ Tia nằm giữa 2 tia 
 x
 M
 O z
 N y
HS trả lời 
HS trả lời  MN cắt Oz tại 1 điểm giữa M và N . Ta có : Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
 ? 2
HS thực hiện
HS trả lời 
IV- DẶN DÒ : (3’)
Về nhà xem lại vở ghi , học KN , nhận xét SGK
Làm bài tập : 3 ,5 , 6 SGK 
RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY :
Ngày  tháng  năm 
TIẾT 16 : 
GÓC
A- MỤC TIÊU : ( 4’)
+ HS nắm được góc la gì ? Góc bẹt là gì ?
+ Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc .
+ Nhận biết điểm nằm trong góc
B - PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề
C- CHUẨN BỊ :
Thước thẳng , bảng phụ
D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (4’)
I- Oån định tổ chức lớp :	Sỉ số 	Vắng
Lớp : 6F	43	03
Lớp : 6G	44	01
II- Kiểm tra bài cũ : 
+ HS 1 : Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
 Thế nào hai tia đối nhau ?
+ HS 2 : Làm BT (SGK)
* Hai tia chung góc tạo thành đường thẳng gọi 2 tia đối nhau . Vậy : Hình ảnh 2 tia chung góc không tạo thành đường thẳng hoặc tạo thành đường thẳng gọi là gì ?
III-Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
10’
9’
8’
8’
HĐ1 : Hình thành khái niệm góc qua hình ảnh
GV : Cho HS quan sát hình vẽ bởi : Hai tia Ox và Oy có chung điểm gì?
GV : Hình thành 2 tia đó gọi là góc . Như vậy : Hình thế nào là góc ?
GV : Giới thiệu hình , đỉnh của góc?
GV : Đỉnh của góc bên là đỉnh nào? 2 cạnh của góc ?
GV : Giới thiệu cách viết góc và K/H góc
GV : Thông thường ta thường dùng yôx hoặc xôy
HĐ 2 :
KN góc bẹt
GV : Sử dụng bảng phụ cho HS thấy góc bẹt OMN hay NÔM ( H 1)
GV : Góc MÔN tạo thành 2 cạnh nào? 
Hai tia OM , ON có đặc điểm gì ?
GV : Như vậy Thế nào là góc bẹt ? ( Góc bẹt là góc có 2 cạnh như thế nào?)
 ?
Cho HS quan sát hình và thực hiện
Củng cố BT 6
GV : Điền vào chỗ trống 
GV : (Sử dụng bảng phụ )
GV hướng dẫn HS làm
GV cho HS nhận xét .
GV : Đỉnh góc trong KN nà¨m ở vị trí nào ?
HĐ 3 :
Biết cách vẽ góc , kí hiệu trên góc
GV : Nêu yêu cầu cho HS vẽ góc , KN góc đo ( góc bất kỳ )
GV : Với 1 hình nhiều góc , để phân biệt góc ta vẽ 1 vòng cung nối 2 cạnh ( hình vẽ) . Đặt Ô1 , Ô2
GV : Quan sát hình 5 . Hãy viết ký hiệu khác với Ô1 , Ô2
Củng cố : Cho HS làm BT 8
HĐ4 : Nhận biết điểm nằm trong góc
GV : Cho HS quan sát hình SGK
GV : Điểm M nằm trong góc xÔy ?
GV : Khi đó ta thấy tia OM có vị trí như thế nào so với 2 tia Ox , Oy ?
GV : Như vậy : Điểm M nằm trong góc xÔy khi nào ?
Củng cố : BT 9
GV : Điền vào chỗ trống các câu sau?
GV : Hướng dẫn HS thực hiện .
1/ Góc : 
 x
 O
y
HS trả lời 
ĐN : Hình gồm 2 tia chung góc gọi là góc 
+ Góc chung gọi là đỉnh của góc .
+ Hai tia gọi là 2 cạnh của góc 
HS đáp  đỉnh O
 2 tia Ox , Oy
Viết góc xÔy hoặc góc Ô
K/H : xÔy , yÔx , Ô
 < xOy , <yOx
2/ Góc bẹt 
 M O N 
HS trả lời  OM và ON
HS trả lời  2 tia đối nhau
HS trả lời
ĐN : Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau
HS thực hiện ?
BT 6
HS thực hiện
a) Hình gồm 2 tia chung góc Ox , Oy là góc xoy . Điểm O là đỉnh của góc . Hai tia Ox , Oy là 2 cạnh của góc
b) Góc RST có đỉnh là S , có 2 cạnh là 2 tia SR , ST
3/ Vẽ góc x
 HS vẽ , K/H góc đó 
 2 
 O y
 x
HS trả lời 
K/H : Ô1 là xÔy
 Ô2 là tÔy
HS trả lời 
HS thực hiện 
HS làm BT 8 
 C
B A D
HS thực hiện
Có 3 góc tất cả
4/ Điểm nằm trong góc
HS trả lời x
 M 
 O 
 y
HS trả lời  OM nằm giữa Ox , Oy
HS trả lời 
BT9 : HS thực hiện
 Khi 2 tia Ox , Oy không đối nhau . Điểm A nằm trong góc yox nếu tia OA nằm giữa 2 tia Oz và Oy
IV- CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2’)
1- Củng cố :
Nêu ĐN góc ? Góc bẹt ? KN góc xÔy ?
Điểm M nằm trong góc xoy khi nào ?
2 - Dặn dò :
Về nhà xem lại vở ghi , học ĐN SGK
Làm bài tập : 10 SGK 
RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY :
Ngày  tháng  năm 
TIẾT 17 : 
 SỐ ĐO GÓC
A- MỤC TIÊU : ( 2’)
+ HS công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định . Số đo góc bẹt 180o
+ Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọn , góc tù
+ Nắm được cách đo l góc bằng thước đo góc
Rèn luyện tính đo đạc cẩn thận , chính xác 
B - PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề
C- CHUẨN BỊ :
GV : Làm Logo ,thước thẳng , thước đo góc .
HS : Bài mới , thước đo góc , thước thẳng
D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (4’)
I- Oån định tổ chức lớp :	Sỉ số 	Vắng
Lớp : 6E	43	03
Lớp : 6G	44	04
II- Kiểm tra bài cũ : 
+ HS 1 : Vẽ góc AÔB , chỉ ra các cạnh , đỉnh của góc
+ HS 2 : Khi nào điểm M nằm trong góc xOy ? Vẽ hình ?
III-Bài mới :
* ĐVĐ ; Mỗi góc có l độ rộng ( Vòng tròn nối 2 cạnh ) nào đó . Nó được tónh bằng ( o ) . Để biết được 1 1 góc có số đo độ bằng bao nhiêu ta làm như thế nào ?
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
10’
10’
8’
7’
HĐ1 : Nắm được các thao tác đo góc thông qua thực hành đo góc ?
GV : Vẽ góc xOy
GV : Để đo góc xOy người ta dùng dụng cụ là thước đo góc (H.9) a)
GV ; Giới thiệu dụng cụ đo góc cho HS 
Sau đó GV giới thiệu cách đo cho HS 
+ Đặt đỉnh góc cần đo trùng với tâm thước . Dịch chuyển sao cho l cạnh của góc (Ox) trùng với cạnh thước . Cạnh còn lại vạch trên số chỉ độ góc phải đo ( Lưu ý chọn = vạch Oo)
GV : Giới thiệu cho HS quan sát H.9 b , c )
GV : Như vậy nhìn vào hình 10 
Cho biết số đo góc xOy = ?
GV : Giới thiệu cách viết
GV : Hãy vẽ góc bẹt 
GV : Đo cho biết số đo góc bẹt ?
Vậy : Em có nhận xét gì ?
GV : Giới thiệu nhận xét 
Củng cố làm ? 1 
Thay vì đo các dụng cụ GV có thể cho HS vẽ 1 góc bất kỳ và tiến hành đo nêu kết quả ?
BT 11 : Nhìn H.18 . Đọc các số đo góc ?
GV : Giới thiệu chú ý khi đo trên thước có 2 vòng để tiện đo vẽ :
 1o = 60’ , 1’ = 60”
HĐ 2 :
So sánh 2 góc phải dựa vào số đo góc của nó .
GV : Tiến hành đo 2 góc yÔ ... 	03
	2/- Đề và đáp án .
a)- Đề : 
 3 
 7
Câu 1 : Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
	Aùp dụng tính : Tìm của 21
 5 
12
 2 
 3
 -1 
 4
 3 
 8
Câu 2 : Tình giá trị biểu thức :	(	+	+	)	:
 1 
10
 1 
 2
 2 
 3
Câu 3 : Tìm x biết : 	. x +	= 
Câu 4 : Ba đội lao động có 200 người. Số người đội 1 chiếm 40% tổng số. Số người đội 2 chiếm 81,25% đội 1. Tìm số người đội 3.
 3 
 7
b)- Đáp án thang điểm :
	Câu 1 : SGK	. 21	= 9	(3đ)
13 
16
	Câu 2 :	(2đ)
 3 
 5
	Câu 3 : 	 x	=	(2đ)
 40 
100
	Câu 4 : 	(3đ)
	Số người đội 1 :	. 200	= 80 (người)
 81,25 
 100
	Số người đội 2 :	. 80	= 65 (người)
	Số người đội 3 : 200 – (80 + 65)	= 55 (người)
V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY :	
	Ngày  tháng  năm 
TIẾT 108 : 
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I- MỤC TIÊU :
Hệ thống củng cố kiến thức về 2 tập hợp số là N và Z và phận số .
Rèn luyện những kỹ năng cơ bản nhất về các phép tính, bài toán trên N và Z.
Thông qua kiến thức vận dụng và giải các bài toán thực tế.
II- PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp.
III – CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, SGK, máy tính.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/- Ổn định tổ chức :	Sỉ số 	Vắng
	Lớp : 6F	43	02
	Lớp : 6G	44	02	 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
10’
10’
10’
10’
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
1/ Đọc các ký hiệu :
Ỵ , Ï , Ì , Ỉ , Ç
thuộc, o thuộc, con , trống , giao
2/ Viết công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên. Cho ví dụ :
 a n = a.a.a.aa n Ỵ N ; a Ỵ N
	 nhiều lần
 53 = 5 . 5 . 5 = 125
HĐ 2 : Hệ thống kiến thức
GV : Gọi HS nhắc lại đối với số tự nhiên .
GV : Sử dụng bảng phụ. Hệ thống t/chất cơ bản của phép cộng, phép nhân của N, Z và phân số.
Phát biểu ba bài toán về phân số ?
GV : Sử dụng bảng phụ để minh họa.
Nhắc lại t.chất chia hết ?
Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
GV : Trên cơ sở sử dụng bảng phụ , củng cố lý thuyết cho HS.
HĐ 3 : Vận dụng 
Điền ký hiệu (Ỵ, Ï, Ì , Ç) thích hợp vào ô trống.
GV : Cho HS giải thích :
 N Ç Z = N ? Vì sao ?
GV : Gọi HS lên bảng tự thựchiện. Cho em khác nhận xét kết quả ?
HĐ 4 : Củng cố
1/- Với điều kiện nào thì hiệu của 2 số tự nhiên là 1 số tự nhiên ? Cho m ?
a – b = c a≥ b ; a,b Ỵ N
2/- Với điểu kiện nào thì thương 2 số tự nhiên cũng là 1 số tự nhiên ?
3/- Phân số khác tỷ số như thế nào ?
HĐ 5 : Hướng dẫn học ở nhà :
Tiếp tục củng cố lý thuyết theo hệ thống câu hỏi (SGK)
Làm BT 170, 171,172, 173 (SGK)
Hôm sau tiếp tục ôn tập .
1/- So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và nhân của N, Z và phân số :
 Phép cộng 	Phép nhân
1/ a + b = b + a	1/ a.b = b.a
 a + c = c + a	a. c = c . a 
 b d d b b d d b
2/ (a+b)+c =a+(b+c)	 a.(b.c)= (a.b).c
 a+c +p a+ c+p	
 b d q b d q
HS : Trả lời :
- Tìm giá trị phân số của 1 số.
- Tìm 1 số khi biết giá trị phân số.
- Tỷ số phần trăm của 2 số.
HS trả lời	
-3 
 4
BT 168 : HS thực hiện
	Ï 2 ; 0 Ỵ N ; 3,275 Ï N
 N Ç 2 =N ; N Ì Z
BT 169 : Điền vào chỗ trống
 a)- Va Ỵ N , n Ỵ N
 an = a.a.a.aa Khi a Ỵ N
	n thừa số
 Với a # 0 ; a0 = ..1
b)- am . an = am +n
 am : an = am-n , m > n
	HS thực hiện
V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY : 
	Ngày  tháng  năm 
TIẾT 109 : 
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I- MỤC TIÊU :
Tiếp tục hệ thống chương trình số học lớp 6 . Thông qua việc giải bài tập.
Rèn luyện thành thạo kỹ năng thực hiện phép tính , quy tắc,vận dụng qua bài tập.
Có thái độ cẩn thận, chính xác trong tính toán .
II- PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp.
III – CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/- Ổn định tổ chức :	Sỉ số 	Vắng
	Lớp : 6F	43	03
	Lớp : 6G	44	01	 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
5’
13’
10’
12’
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
HS1/- Làm bài tập 9, điền vào chỗ trống :
	LICKN	“chung”
	“bé nhất”
	BCNN	 “chung và riêng”
	“lớn nhất”
HS2/- Làm bài tập 171 :
Tính A = 27 + 46 + 79 +34 + 53
	= (27+53)+(46+34) + 79
	= 80 + 80 + 79 = 239
HĐ 2 : Luyện tập
GV : Nêu lại quy tắc mở dấu ngoặc ?
Aùp dụng mở ngoặc : 
	-377 - (98 -277) = ?
Như vậy áp dụng tính chất nào để thực hiện nhanh gọn ?
GV : Hướng dẫn học sinh thực hiện
Theo nhóm câu D,E.
Nêu kết quả.
GV : Gọi HS đọc đề bài tập 172. Đề yêu cầu gì ? Nếu bớt 13 chiếc ta có điều gì ?
Vậy số HS lớp 6C là ?
Số như thế nào so với 60 – 13 ?
Vậy lớp 6C có bao nhiêu HS ?
HĐ 3 : Củng cố 
1/- Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ ?
	Kết quả : C Ç L = Ỉ
7.25 -7.7
7.24+7.321
7.25 -49
7.24 +21
2/- Rút gọn :
	=
2
3
18
27
7(25 -7)
7.(24+3) +21
	=	=
HĐ 4: Hướng dẫn học ở nhà :
Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Tiếp tục củng cố lý thuyết SGK 
Làm bài tập 173,174,175,176 (SGK)
Hôm sau tiếp tục ôn tập.
Bài tập 171 :
B = -377 – (98 -277)
B = -377 – 98 +277
B = (-377 + 277) – 98
B = - 100 -98 = -198
C=1,7 . 2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 –0,17.10
C = - 1,7 (2,3 + 3,7 +3) – 1,7 . 10
HS thực hiện.
C = -17
Bài 172 : Giải
Nếu bớt đi 13 chiếc thì số kẹo được chia hết cho số học sinh lớp 6C.
Vậy số HS lớp 6C là ước lớn hơn của 13 : 60 – 13 = 47
Lớp 6C có 47 học sinh.
V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY :
	Ngày  tháng  năm 
TIẾT 110: 
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I- MỤC TIÊU :
HS nắm được toàn bộ hệ thống kiến thức chương trình số học 6. Thông qua củng cố giải bài tập.
Rèn luyện kỹ năng cơ bản trong việc phân tích, tổng hợp, thực hiện phép tính trên Z, phân số.
II- PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp.
III – CHUẨN BỊ :
Bài tập ôn tập, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/- Ổn định tổ chức :	Sỉ số 	Vắng
	Lớp : 6F	43	00
	Lớp : 6G	44	00
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ :
HS 1/- Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số ? Viết công thức ?
HS 2/- Phát biểu quy tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của số đó ? 	 
	Nêu công thức tính quãng đường, thời gian, vận tốc ?
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
HĐ 2 : Vận dụng
GV : Hướng dẫn . Nếâu biết được canô đi xuôi dòng 1 giờ ứng với phân số ?
Tương tự : Thời gian đi ngược dòng ứng với giá trị phân số ?
Như vậy 1 giờ nước chảy như thế nào?
Ứng với phân số ?
Vậy độ dài của sông ?
Tính xem :
1
3
Nếu 1 vòi A và B chảy một mình thì thời gian chảy là bao nhiêu ?
Nếu cùng chảy, t = ? bể trong 1 giờ.
Vậy mất mấy giờ để chảy đầy bể ? 
HĐ 3 : So sánh phân số:
Đưa ra biểu thức 2 vế (1) và (2) cho HS so sánh .
GV : Hướng dẫn HS cộng vế theo vế suy ra điều so sánh ?
1
3
BT 173 : Giải
Khi đi xuôi dòng 1 giờ canô đi được
1
5
khúc sông.
Khi đi ngược dòng 1 giờ canô đi được
1
5
1
3
 1
15
1
2
khúc sông. 
1 giờ nước chảy:	. 	 	=
	khúc sông. Ứng với 3	km.
 1
15
Vậy độ dài của sông :
:	= 3. 15	= 45 km.
BT 175 :	 Giải
Để chứa đầy bể một mình vòi A chảy :
	4,5 . 2	= 9 (h)
Một mình vòi B chảy trong :
9
2
	2,25 . 2	= 4,5 (h) =	 (h)
1
3
2
9
3
9
1
9
Một giờ 2 vòi cùng chảy :
 	+	=	=	(bể)
 Sau 3 giờ cả 2 vòi cùng chảy đầy bể.
 2000
2001+20022
2000
2001
BT 174:
Ta có :	 >
 2001
2001+20022
2001
2002
	 >
 2000
2001+2002
 2000
2001+2002
2001
2002
2000
2001
	 +	>	+
 5’
HĐ 4 : Hướng dẫn học ở nhà :
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm bài tập còn lại trong SGK.
Làm BT 169, 170,171
	V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY :
	Ngày  tháng  năm 
TIẾT 111: 
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I- MỤC TIÊU :
Hệ thống kiến thức tổng quát các chương trình số học 6. HS thấy được việc mở rộng tập hợp số và mở rộng các phép tính.
Có được những kỹ năng cao hơn trong việc giải toán. Thực hiện giải toán mới cao hơn.
Có ý thức vận dụng trong thực tế 
II- PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp.
III – CHUẨN BỊ :
Bài tập : SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/- Ổn định tổ chức :	Sỉ số 	Vắng
	Lớp : 6F	43	01
	Lớp : 6G	44	00
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
 3’
5’
10’
10’
HĐ 1 : Trắc nghiệm :
4
5
Chọn câu đúng, sai
2
3
a) của 120 là 96
1
8
b)	 của x là (-150)
1
2
c) Tỷ số 25cm và 2m là
1
3
d) Tỷ số của 16 là 32
Viết hỗn số -3 dưới dạng phân số
1
3
-10
 3
-3
 8
A = 	; B =	 ; C = 
Vì sao ?
( - 2 )3 HS : A = 8 B = - 8 C = -8
 3 3 3 27
HĐ 2 : Các bài toán đơn giản
GV : Tóm tắt đề
Lớp : 40 HS gồm 3 loại
TB : 35% tổng số
Khá : 8 còn lại
 3
Tính số HS trung bình , khá
Tính số HS giỏi
GV : hướng dẫn
HS thực hiện
Tính tỷ số % mỗi loại
GV : Muốn tính tỷ số % của 2 số a và b ta làm như thế nào ?
BT 178 
GV cho HS hoạt động theo nhóm
Hình CN có tỷ số :
 Dài = 1 
Rộng 0,618
Rộng = 3,53 dài
Bài 1:
HS tính xong ghi và nêu kết quả thông qua việc chọn Đ, S .
a) Đúng	.
1
8
 25
200
b) Sai . x = - 225
c) Đúng.Vì 2m = 200cm =>	=
d) Sai.
-10
 3
 B = 	 
 HS nêu cách tính
 HS thực hiện
Bài 1 Giải
Số HS TB : 10 . 35 = 14 (HS)
 100
Số HS còn lại : 40 – 14 = 26 (HS)
Số HS khá : 8 , 26 = 16 (HS)
 13
b) Số HS giỏi
 40 – ( 16 + 14 ) = 10 (HS)
Tỷ số % HS TB
 16 . 100% = 40%
 40
Tỷ số HS khá : 14 . 100% 
 40
HS thực hiện
BT 178
GV : Gọi chiều dài là a (m)
 Chiều rộng là b (m)
1 = 1 , b = 3,53 (m)
b 0,618
 a = 3 = 3.09 = 5 m
 0,618 0,618
=> b =
 HĐ 3 : Củng cố (12’)
1/ Làm BT 163 /SBT
GV tóm tắt : Quyển sách : Ngày I 	: 1/3 tổng số
Ngày II 	: 5/8 còn lại
Ngày III 	: 90 trang
 Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang ?
	Giải
Đã đọc 1/3 -> còn lại 2/3 số trang
Ngày II chiếm : 2/3 x 5/8 = 5/12 quyển sách
Ngày III chiếm : 1 – ( 1 + 5 ) = 1 quyển cộng với 90 trang
12
Vậy : Số trang quyển sách : 90 : 1 = 90 . 4 = 360 trang
 4
HĐ4 : Dặn dò (3’)
GV : Dặn dò HS l số chuẩn bị , dụng cụ học tập đi thi HK II
Hệ thống lại lý thuyết và các dạng BT trọng tâm để giải
E – RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HINH HOC LOP 6 HK2.doc