I.MỤC TIÊU:
a. Kiến thức : HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia, phép chia hết, phép chia có dư.
b. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm và tính toán cho HS.
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
c. Thái độ : Giáo dục HS tính linh hoạt , lòng yêu thích môn học
II.TRỌNG TÂM
Quan hệ giữa các số trong phép chia, phép chia hết, phép chia có dư.
III.CHUẨN BỊ
Giáo viên : My tính bỏ ti
Học sinh : - Ôn tập mối quan hệ giữa các số trong phép chia
- Làm các bài tập đã dặn
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
GV: Kiểm tra sĩ số lớp
HS: Báo cáo sĩ số lớp : 6A1 .; 6A2 .
2. Kiểm tra miệng:
GV: Kiểm tra qua phần sữa bài tập cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ:.
HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b 0) .
Bài tập: Tìm x biết:
a. 6x – 5 = 613
b. 12.( x – 1) = 0
HS 2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b 0) là phép chia có dư.
Bài tập:
Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2.
Hoạt động 2. Làm bài tập mới: ( 28 ph)
Dạng 1: Tính nhẩm:
Bài 52 SGK/25:
HS đọc đầu đề, hai HS lên bảng làm bài tập.
a. Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ:
26 . 5 = (26 : 2)( 5.2) = 13.10 = 130
Gọi hai HS lên bảng làm câu a bài 52.
14.50; 16. 25
Các HS khác làm bài tập vào vở.
b.Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
Cho phép tính: 2100 : 50. theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào thích hợp ?
HS: Nhân cả số bị chia và số chia với 2.
GV: Tương tự tính với : 1400: 25
c/ Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: ( a+ b):c= a:c + b:c ( trường hợp chia hết)
Gọi 2 HS lên bảng làm
132: 12 ; 96:8
Bài 54 /25 SGK
GV: Gọi lần lượt hai HS đọc đề, sau đó tóm tắt nội dung bài toán.
HS:
Số khách: 1000 người
Mỗi toa: 12 khoang
Mỗi khoang: 8 chỗ
Tính số toa ít nhất.
GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào?
Hs: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ.
Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm.
Gv: Gọi HS lên bảng làm
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
GV: Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng , nhân, trừ, Vậy đối với phép chia có gì khác không?
HS: Cách làm vẫn giống như trước, chỉ thay dấu +, - , x bằng : .
GV : Em hãy tính kết quả của các phép chia sau bằng máy tính.
1683: 11 ; 1530 : 34 ; 3348: 12
Dạng 4: Toán nâng cao:
Thực hiện phép tính sau bằng cách hợp lý nhất:
(77. 45. 24): ( 8.9.11)
1. Sửa bài tập cũ:
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a= b. q.
Bài tập:
a. 6x – 5 = 613
6x = 613 + 5
x = 618 : 6
x = 103.
b. 12. (x – 1) = 0
x- 1 = 0:12
x- 1 = 0
x = 1.
HS 2: Phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b
(b 0) là phép chia có dư nếu :
a = b.q + r ( 0< r=""><>
Bài tập :Dạng tổng quát của số chia hết cho 3:3k (k N)
Chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2
2. Làm bài tập mới:
Dạng 1: Tính nhẩm
BT 52/tr25/sgk
14.50 = ( 14: 2). (50.2)
= 7. 100 = 700
16. 25 = ( 16:4).(25.4)
= 4. 100 = 400
2100 : 50 = ( 2100.2) : ( 50.2)
= 4200 : 100
= 42.
1400 : 25 =( 1400.4): (25.4)
= 5600: 100
= 56.
132: 12= (120 +12) : 12
= 120:12 + 12:12
= 10 + 1 =11
96: 8= (80+ 16) : 8
= 80: 8 + 16:8
=10 + 2= 12.
Bài 54 /25 SGK
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
8. 12 = 96 ( người)
1000: 96 = 10 dư 40
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách là 11 toa.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
1683: 11 = 153
1530: 34 = 45
3348 : 12 = 279.
Dạng 4: Toán nâng cao:
(77. 45. 24): ( 8.9.11)
= ( 77.11) . (45:9). ( 24:8)
= 7 . 5 . 3 = 105
Tuần 4– Tiết 11 ND 4- 09-2012 BÀI LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Kiến thức : HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia, phép chia hết, phép chia có dư. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm và tính toán cho HS. Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế. c. Thái độ : Giáo dục HS tính linh hoạt , lòng yêu thích môn học II.TRỌNG TÂM Quan hệ giữa các số trong phép chia, phép chia hết, phép chia có dư. III.CHUẨN BỊ Giáo viên : Máy tính bỏ túi Học sinh : - Ôn tập mối quan hệ giữa các số trong phép chia - Làm các bài tập đã dặn IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định: GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo sĩ số lớp : 6A1 .; 6A2 .. Kiểm tra miệng: GV: Kiểm tra qua phần sữa bài tập cũ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ:. HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b 0) . Bài tập: Tìm x biết: 6x – 5 = 613 12.( x – 1) = 0 HS 2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b 0) là phép chia có dư. Bài tập: Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2. Hoạt động 2. Làm bài tập mới: ( 28 ph) Dạng 1: Tính nhẩm: Bài 52 SGK/25: HS đọc đầu đề, hai HS lên bảng làm bài tập. a. Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ: 26 . 5 = (26 : 2)( 5.2) = 13.10 = 130 Gọi hai HS lên bảng làm câu a bài 52. 14.50; 16. 25 Các HS khác làm bài tập vào vở. b.Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. Cho phép tính: 2100 : 50. theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào thích hợp ? HS: Nhân cả số bị chia và số chia với 2. GV: Tương tự tính với : 1400: 25 c/ Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: ( a+ b):c= a:c + b:c ( trường hợp chia hết) Gọi 2 HS lên bảng làm 132: 12 ; 96:8 Bài 54 /25 SGK GV: Gọi lần lượt hai HS đọc đề, sau đó tóm tắt nội dung bài toán. HS: Số khách: 1000 người Mỗi toa: 12 khoang Mỗi khoang: 8 chỗ Tính số toa ít nhất. GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào? Hs: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm. Gv: Gọi HS lên bảng làm Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi: GV: Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng , nhân, trừ, Vậy đối với phép chia có gì khác không? HS: Cách làm vẫn giống như trước, chỉ thay dấu +, - , x bằng : . GV : Em hãy tính kết quả của các phép chia sau bằng máy tính. 1683: 11 ; 1530 : 34 ; 3348: 12 Dạng 4: Toán nâng cao: Thực hiện phép tính sau bằng cách hợp lý nhất: (77. 45. 24): ( 8.9.11) 1. Sửa bài tập cũ: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a= b. q. Bài tập: 6x – 5 = 613 6x = 613 + 5 x = 618 : 6 x = 103. b. 12. (x – 1) = 0 x- 1 = 0:12 x- 1 = 0 x = 1. HS 2: Phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b 0) là phép chia có dư nếu : a = b.q + r ( 0< r < b) Bài tập :Dạng tổng quát của số chia hết cho 3:3k (k N) Chia cho 3 dư 1: 3k + 1 Chia cho 3 dư 2: 3k + 2 2. Làm bài tập mới: Dạng 1: Tính nhẩm BT 52/tr25/sgk 14.50 = ( 14: 2). (50.2) = 7. 100 = 700 16. 25 = ( 16:4).(25.4) = 4. 100 = 400 2100 : 50 = ( 2100.2) : ( 50.2) = 4200 : 100 = 42. 1400 : 25 =( 1400.4): (25.4) = 5600: 100 = 56. 132: 12= (120 +12) : 12 = 120:12 + 12:12 = 10 + 1 =11 96: 8= (80+ 16) : 8 = 80: 8 + 16:8 =10 + 2= 12. Bài 54 /25 SGK Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: 8. 12 = 96 ( người) 1000: 96 = 10 dư 40 Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách là 11 toa. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 1683: 11 = 153 1530: 34 = 45 3348 : 12 = 279. Dạng 4: Toán nâng cao: (77. 45. 24): ( 8.9.11) = ( 77.11) . (45:9). ( 24:8) = 7 . 5 . 3 = 105 4. Câu hỏi và bài tập củng cố: ( 5 ph) GV: Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân. HS suy nghĩ trả lời. GV: Với a, b N thì ( a- b) có luôn N hay không HS :Không , ( a- b) N nếu a b GV:Với a, b N ; b 0 thì (a: b) có luôn N hay không? HS: Không, ( a: b) N nếu a b. Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng Phép chia là phép toán ngược của phép nhân Không, ( a: b) N nếu a b. 5.Hứơng dẫn học sinh tự học ở nhà : ( 2 ph) Bài cũ : - Ôn các kiến thức về phép trừ, phép nhân. - Đọc “ câu chuyện lịch “ trong SKG tr. 26 Bài mới – Tiết sau học bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên” - Đọc trước bài luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. V/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Đồ dùng dạy học
Tài liệu đính kèm: