Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010

I/ MỤC TIÊU

- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

- Rèn luyện kỹ năng tính nhanh, tính nhẩm cho HS.

- Rèn luyện cho HS vận dụng các kiến của các phép tính để giải 1 số bài toán thực tế.

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1 : Kiểm tra

HS1 : Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b 0) ?

 Tìm x biết : a/ 6x – 5 = 613 b/ 12.(x - 1) = 0

HS2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b ( b 0) là phép chia có dư ?

Viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia 3 dư 1, chia 3 dư 2 ?

 (3k, 3k + 1, 3k +2; với k N)

- GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS.

Hoạt động 2 : Luyện tập

- GV yêu cầu HS đọc đề Bài 52 – SGK

- Áp dụng tính nhẩm các tích đã cho ?

- GV gọi 3 HS lên bảng làm, HS lớp làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.

- GV yêu cầu HS đọc đề Bài tập 53 – SGK

- Để XĐ số vở nhiều nhất mà bạn Tâm có thể mua được ta làm ntn?

- Thực hiện phép chia số tiền dùng để mua vở cho giá tiền của mỗi loại vở để XĐ số vở nhiều nhất mà bạn Tâm có thể mua được?

- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày

- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.

- Gv nêu nội dung Bài 54 – SGK

- GV yêu cầu lớp làm bài theo nhóm

- Sau 3 phút GV yêu 1 nhóm cử đại diện lên trình bày bài

- Yều cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.

- GV hướng dẫn HS sử dụng MTBT để thực hiện các phép tính.

- Áp dụng giải Bài tập 55 – SGK ?

- GV nxét, chốt kết quả Dạng 1 : Tính nhẩm

Bài 52 – SGK

HS1: a/ 14.50 = (14 :2).(50.2) =7.100 = 700

HS2: b/ 16.25 = (16 : 4).(25.4)

 = 4.100 = 400

HS3: c/ 132 : 12 = (120 + 12): 12 =

 = 120 :12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11

 96 : 8 = (80 + 16):

 = 80: 8 + 12: 8 = 10 + 2 = 12

Dạng 2 :Bài toán thực tế ứng dụng

Bài 53 – SGK

HS :

a/ Ta có : 21000 : 2000 = 10 dư 1000

Vậy số vở loại I nhiều nhất mà bạn Tâm mua được là 10 quyển.

b/ Ta có : 21000 : 1500 = 14

Vậy số vở loại II nhiều nhất mà bạn Tâm mua được là 14 quyển.

Bài 54 – SGK

HS: HĐ nhóm

Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: 8.12 = 96 (người)

Ta có : 1000 : 96 = 10 dư 40

Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là : 10 + 1 = 11 (Toa)

Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi

HS: Thực hiện phép tính

1683 : 11; 1530 : 34; 3348 : 12

- HS thực hành dưới sự HD của GV

Bài 55 – SGK

 HS:

a/ Vận tốc của Ôtô là :

 288 : 6 = 48(Km/h)

b/ Chiều dài của mảnh đất HCN là :

 1530 : 34 = 45 (m)

Đáp số : a/48 Km/h ; b/ 45 m

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: 	Ngày soạn: 25/09/2009
Ngày dạy: 28/09/2009
Tiết 10 : Luyện tập
I/ Mục Tiêu : 
HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, ĐK để phép trừ thực hiện được.
Rèn luyện cho HS vận dụng các kiến thức của phép trừ để tính nhẩm và giải các bài toán thực tế.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II/ hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
HS1 : Phát biểu đ/n phép trừ của hai số TN? ĐK để phép trừ thực hiện được.
Tính : 425 –257 ; 91 – 56 ; 652 – 46 – 46 – 46 ?
- GV yêu câu HS lớp nhận xét phần trả lời và bài làm của bạn, đánh giá và cho điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập
- GV giới thiệu bài toán tìm x
- GV gọi HS lên bảng làm, HS lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét cách làm và chữa bài cho HS (nếu có).
- GV yêu cầu HS lớp tự đọc phần hướng dẫn tính nhẩm Bài 48- 49 (SGK )
- áp dụng tính nhẩm các tổng đã cho?
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài của bạn
- GV chốt kết quả
Dạng 1 : 1/Tìm x biết
- HS1: a/ (x - 35) – 120 = 0
 	x – 35 = 120
	x = 120 + 35 ị x = 155
- HS2: b/ 124 + (118 - x) = 217
	118 – x = 217 - 124
	118 – x = 93
	x = 118 – 93 ị x = 25
- HS3 : c/ 156 – (x + 61) = 82
	(x + 61) = 156 – 82
	 x + 61 = 74
	 x = 74 – 61 ị x = 13
Dạng 2 : 2/Tính nhẩm
Bài 48 – SGK
- HS1:
 a/ 35 + 48 = (35- 2) +(98 +2) 
 = 33 +100 =133
 b/ 46 + 29 = (45 - 1) +(29 +1) 
 = 45 +30 = 75 
Bài 49 – SGK: 
HS2 :
a/ 321- 96 = (321+4) +(96 +4) 
 = 325 - 100 = 225
 b/ 1354 - 997 = (1354 +3) - (993 +3)
 = 1357 - 1000 = 357
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng MTBT để thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS HĐ theo nhóm
- GV kiểm tra kết quả của các nhóm
- GV đưa ra Bài tập 72 – SBT
- Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất tạo bởi 4 chữ số: 5; 3; 1; 0. 
- Từ đó hãy tìm hiệu của chúng?
Dạng 3: 3/ Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 50 – SGK 
- HS sử dụng MTBT dưới sự hướng dẫn của GV thực hiện phép tính : 
 425 – 57 ; 91 – 56 ; 
 82 – 56 ; 73 – 56 ; 
 652 – 46 – 46 – 46 
Dạng 4: 4/ Bài toán thực tế
Bài 72 – SBT
HS: 
Số lớn nhất gồm 4 chữ số: 5; 3; 1; 0 là 5310
Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số: 5; 3; 1; 0 là 1035
Hiệu của chúng là : 5310 – 1035 = 4275
Hoạt động 3 : Củng cố 
Trong N khi nào phép trừ thực hiện được ?
Nêu cách tìm các thành phần (số bị trừ, số trừ) của phép trừ ?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập đã làm
Làm các bài tập : 64 ; 65; 66; 67; 74 – SBT 
-----------------------------------------------------
Ngày soạn: 25/09/2009
Ngày dạy: 28/09/2009
Tiết 11 : Luyện tập
I/ Mục Tiêu 
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Rèn luyện kỹ năng tính nhanh, tính nhẩm cho HS.
Rèn luyện cho HS vận dụng các kiến của các phép tính để giải 1 số bài toán thực tế.
II/ hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
HS1 : Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b ạ 0) ?
 Tìm x biết : a/ 6x – 5 = 613	b/ 12.(x - 1) = 0
HS2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b ( b ạ 0) là phép chia có dư ? 
Viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia 3 dư 1, chia 3 dư 2 ? 
 (3k, 3k + 1, 3k +2; với k ẻN)
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS.
Hoạt động 2 : Luyện tập
- GV yêu cầu HS đọc đề Bài 52 – SGK
- áp dụng tính nhẩm các tích đã cho ?
- GV gọi 3 HS lên bảng làm, HS lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu HS đọc đề Bài tập 53 – SGK 
- Để XĐ số vở nhiều nhất mà bạn Tâm có thể mua được ta làm ntn?
- Thực hiện phép chia số tiền dùng để mua vở cho giá tiền của mỗi loại vở để XĐ số vở nhiều nhất mà bạn Tâm có thể mua được?
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 
- Gv nêu nội dung Bài 54 – SGK 
- GV yêu cầu lớp làm bài theo nhóm
- Sau 3 phút GV yêu 1 nhóm cử đại diện lên trình bày bài
- Yều cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- GV hướng dẫn HS sử dụng MTBT để thực hiện các phép tính.
- áp dụng giải Bài tập 55 – SGK ?
- GV nxét, chốt kết quả
Dạng 1 : Tính nhẩm
Bài 52 – SGK 
HS1: a/ 14.50 = (14 :2).(50.2) =7.100 = 700 
HS2: b/ 16.25 = (16 : 4).(25.4)
 = 4.100 = 400
HS3: c/ 132 : 12 = (120 + 12): 12 =
 = 120 :12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11
 96 : 8 = (80 + 16):
 = 80: 8 + 12: 8 = 10 + 2 = 12
Dạng 2 :Bài toán thực tế ứng dụng 
Bài 53 – SGK
HS :
a/ Ta có : 21000 : 2000 = 10 dư 1000
Vậy số vở loại I nhiều nhất mà bạn Tâm mua được là 10 quyển.
b/ Ta có : 21000 : 1500 = 14 
Vậy số vở loại II nhiều nhất mà bạn Tâm mua được là 14 quyển.
Bài 54 – SGK
HS: HĐ nhóm
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: 8.12 = 96 (người)
Ta có : 1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là : 10 + 1 = 11 (Toa)
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 
HS: Thực hiện phép tính 
1683 : 11; 1530 : 34; 3348 : 12
- HS thực hành dưới sự HD của GV
Bài 55 – SGK
 HS:
a/ Vận tốc của Ôtô là : 
 288 : 6 = 48(Km/h)
b/ Chiều dài của mảnh đất HCN là :
 1530 : 34 = 45 (m)
Đáp số : a/48 Km/h ; b/ 45 m
Hoạt động 3 : Củng cố 
Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ ? Giữa phép nhân và phép chia?
Với a,b ẻ N thì a – b có luôn được thực hiện trong N không?
Với a,b ẻ N và b ạ 0 thì a : b có luôn được thực hiện trong N không ? 
	Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại phần lí thuyết về các phép toán đã học.
Đọc : " Câu chuyện về lịch: - SGK 
Xem trước Bài : " Luỹ thừa với số mũ tự nhiên ".
---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 25/09/2009
Ngày dạy: 02/10/2009
Tiết 12 : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
	 Nhân hai Luỹ thừa cùng cơ số	 
I/ Mục Tiêu :
HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
HS biết cách viết gọn 1 tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. Biết tính giá trị của các luỹ thừa, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
HS thấy được lợi ích của việc viết gọn bằng luỹ thừa.
II/ hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
- Hãy viết tổng sau thành tích : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 ( = 3.5) 
 a + a+ a +a +a +a (= a.6)	
 ĐVĐ: Đối với tích nhiều thừa số bằng nhau : 2. 2. 2 hoặc a.a.a.a có cách nào viết gọn hay không . Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu cách viết gọn các tích trên và xây dựng quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Hoạt động 2 : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
- GV giới thiệu cách viết gọn các tích :
 2.2.2 = 23 ; a.a.a.a = a4
- Tương tự hãy viết gọn các tích sau :
7.7.7 ; b.b.b.b ; (n ạ 0)
 n thừa số a
- GV giới thiệu: = an là luỹ thừa bậc
 n thừa số a 
 n của a (n ạ 0)
- Vậy luỹ thừa bậc n của a (n ạ 0) là gì ? 
HS :
 7.7.7 = 73 ; b.b.b.b = b4 
 = an (n ạ 0)
 n thừa số a
HS :Nêu được đn – SGK :
Luỹ thừa bậc n của a (n ạ 0) là tích n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
- GV giới thiệu : a gọi là cơ số, n ẻ N là số mũ của luỹ thừa
- GV hướng dẫn HS các cách đọc một luỹ thừa.
- Sau đó GV yêu cầu HS làm ?1 – SGK 
- Hãy tính : 0n; 1n ; a1 với a, n ẻN; a ạ 0 ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại chú ý – SGK 
- GV giới thiệu :
+/ a2 còn gọi là a bình phương
+/ a3 còn gọi là a lập phương với a ẻN 
- GV yêu cầu HS lớp HĐ nhóm lập bảng bình phương của các số từ 1 đ 20 và bảng lập phương từ 1đ 10 
- Sau đó khoảng 5 phút GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng phụ 
- Yêu HS lớp nhận xét kết quả HĐ của các nhóm 
HS: Lên bảng làm ?1 – SGK
Luỹ thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị của luỹ thừa
72
7
2
49
23
2
3
8
34
3
4
81
HS tính : 0n = 0 ; 1n = 1; a1 = a
 với a, n ẻN; a ạ 0
HS: Đọc chú ý SGK
HS lớp HĐ theo nhóm
+/ Bảng bình phương
12 =1
22 =4
32 =9
42 =16
52 =25
62 =36
72 = 49
82 =64
92 = 81
102 =100
112 =121
122 =144
132 =169
142 =196
152 =225
162 =256
172 = 289
182 = 324
192 = 361
202 = 400
+/ Bảng lập phương
13 =1
23 =8
33 =27
43 =64
53 =125
63 =216
73 =343
83 =512
93 =729
103 =1000
Hoạt động 3 : Nhân hai Luỹ thừa cùng cơ số
- GV : Hãy viết tích của 2 luỹ thừa thành luỹ thừa của 1 số : 23.22 ; a4.a3
- HD :
Hãy viết các luỹ thừa trong tích dưới dạng tích và dùng luỹ thừa viết gọn tích vừa thu được ?
- GV yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện ?
- Qua ví dụ trên ta rút ra kết luận gì ?
- Hãy viết công thức tổng quát ?
- GV yêu cầu HS làm ?2 – SGK 
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
 HS1: 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 = 23+2
 HS2: a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7= a4+3
HS : Rút ra KL 
Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ với nhau.
HS viết CT : am.an = am+n (a,m,n ẻN)
HS : Lên bảng làm ?2 – SGK
 x5.x4 = x5+4 = x9
 a4.a = a4+1 = a5
Hoạt động 4 : Củng cố 
- GV chốt các nội dung kiến thức chính của bài
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
HS1 : Làm bài 56 – SGK ?
a/ 5.5.5.5.5.5 = 56 b/ 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64 c/ 2.2.2.3.3 = 23.32
d/ 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105
HS2 : Tính : a/ a3.a2.a5 = a3+2.a5 = a3+2+5 = a10
 	b/ x7 .x.x2 = x7+1+2 = x10 
- GV nxét, chốt kiến thức
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc định nghĩa nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, viết công thức tổng quát.
Nắm vững cách nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Làm bài tập : 57 ; 58; 59; 60 – SGK .
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc6(t4).doc