I. MỤC TIÊU
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ , phép chia hết, phép chia có dư.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ phép chia để giải một số bài toán thực tế
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ (hoặc giấy trong), máy tính bỏ túi
- HS: Bảng nhóm, bút viết bảng , máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRINH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP CŨ
HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b(b0)
Bài tập: Tìm x biết
a) 6x – 5 = 613
b) 12.(x - 1) = 0
HS2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b 0) là phép chia có dư.
Bài tập :
Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2
Hoạt động 2:
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 52 trang 25 (SGK)
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp . Ví dụ:
26. 5 = (26 : 2).(5. 2) = 13.10 =130
Gọi 2 HS lên bảng làm câu a bài 52.
14 . 50; 16 . 25
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp
Cho phép tính 2100:50.Theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào là thích hợp
+ GV: Tương tự tính với: 1400 : 25
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: (a+ b): c = a: c + b: c ( trường hợp chia hết )
Gọi 2 HS lên bảng làm
132 : 12; 96 : 8
Hoạt động 3:
Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế
Bài 53 tr 25(SGK)
+ GV: Đọc đề bài, gọi tiếp một HS đọc lại đề bài yêu cầu một HS tóm tắt nội dung bài toán
+ GV: Theo em ta giải bài toán như thế nào?
+ GV : Em hãy thực hiện lời giải đó
Bài 54 trang 25 (SGK)
+ GV: Gọi lần lượt 2 HS đọc đề bài , sau đó tóm tắt nội dung bài toán.
+ GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào ?
+ GV: Gọi HS lên bảng làm
Hoạt động 4:
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi
+ GV: Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng, nhân , trừ . Vậy đối với phép chia có gì khác không?
+ GV: Em hãy tính kết quả các phép tính chia sau bằng máy tính:
1683 : 11; 1530 : 34 ; 3348 : 12
Bài số 55: tr25(SGK)
HS đứng tại chỗ trả lời kết qủa
Hoạt động 5: Củng cố
+ GV: Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng giữa phép chia và phép nhân.
+ GV:
Với a, b N thì (a - b) có luôn N không?
Với a, b N; b0 thì (a: b) có luôn N không?
HS1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b(b0)
Nếu có số tự nhiên q sao cho a= b.q
Bài tập:
a) 6x – 5 = 613
6x = 613 + 5
6x = 618
x = 618 : 6
x = 103
b) 12(x - 1) = 0
x - 1 = 0 : 12
x - 1 = 0
x= 1
HS 2:
Số bị chia = Số chia + Thương + Số dư
a = b.q + r (0< r=""><>
Bài tập : Dạng tổng quát của số chia hết cho 3: 3k (kN)
Chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2
HS1: 14.50 = (14 : 2)(50.2)
= 7.100 = 700
HS2: 16.25 = (16 : 4)(25.4)
= 4.100 = 400
HS : Nhân cả số bị chia và số chia với số 2
HS làm:
2100 : 50 = (2100.2):(50.2)
= 4200 : 100 = 42
HS 2:
1400 : 25 = (1400.4):(25.4)
= 5600 : 100 = 56
HS 1:
132 : 12 = (120 +12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11
HS 2:
96 : 8 = (80 + 16): 8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12
HS:
Tóm tắt:
Số tiền Tâm có : 21000đ
Giá tiền một quuyển loại I: 2000đ
Giá tiền một quuyển loại II : 1500đ
Hỏi : a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển .
b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển .
HS : Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy
21000 đ : 2000 đ. Thương là số vở cần tìm.
Tương tự, nếu chỉ mua vở loại II ta lấy
21000 đ : 1500 đ.
HS : Làm bài trên bảng
Giải:
21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I
21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II
HS: Số khách : 1000 người
Mỗi toa : 12 khoang
Mỗi khoang : 8 chỗ
Tính số toa ít nhất
HS: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ .
Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm
HS giải:
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là
8.12 = 96 (người)
1000 : 96 = 10 dư 40
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa .
HS: Cách làm vẫn giống chỉ thay nút
(
+
;
.
;
-
) bằng nút
HS dùng máy tính thực hiện phép chia
1683 : 11 = 153
1530 : 34 = 45
3348 : 12 = 279
Bài số 55: tr25(SGK)
Vận tốc của ô tô là:
288 : 6 = 48 (km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật:
1530 : 34 = 45 (m)
Phép trừ là phép tính ngược của phép tính cộng
Phép chia là phép toán ngược lại của phép nhân.
HS:
- Không, (a - b) N nếu a b.
Không, (a + b) N nếu a b.
I) Chữa bài tập cũ
Bài tập: Tìm x biết
b) 6x – 5 = 613
6x = 613 + 5
6x = 618
x = 618 : 6
x = 103
b) 12(x - 1) = 0
x - 1 = 0 : 12
x - 1 = 0
x= 1
Bài tập :
Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2
Giải
Dạng tổng quát của số chia hết cho 3: 3k (kN)
Chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2
2) Bài luyện tập tại lớp
1) Tính nhẩm
Bài 52 trang 25 (SGK)
14.50 = (14 : 2)(50.2)
= 7.100 = 700
16.25 = (16 : 4)(25.4)
= 4.100 = 400
2100 : 50 = (2100.2):(50.2)
= 4200 : 100 = 42
1400 : 25 = (1400.4):(25.4)
= 5600 : 100 = 56
132 : 12 = (120 +12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11
96 : 8 = (80 + 16): 8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12
Bài 53 tr 25(SGK)
Giải:
21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I
21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II
Bài số 55: tr25(SGK)
Vận tốc của ô tô là:
288 : 6 = 48 (km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật:
1530 : 34 = 45 (m)
Tuần 04 Ngày soạn : 11/9/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008 Lớp 6B: /9/2008 Tiết 10+11: Luyện tập I. Mục tiêu Kiến thức : HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. Thái độ: Rèn tính cẩn thận , chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc. II. Phương tiện dạy học - GV: giấy trong hoặc bảng phụ để ghi một số bài tập. - HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: kiểm tra và Chữa bài tập cũ HS 1: Cho 2 số tự nhiên a và b . Khi nào ta có phép trừ : a – b = x áp dụng tính : 425 – 257 ; 91 – 56 652 – 46 – 46 – 46 + HS2 : Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không ? Cho ví dụ HĐ 2: Dạng 1 : Tìm x. (x - 35) -120=0 124 + (118 - x) =217 156 - (x+61)=82 Sau mỗi bài GV cho HS thử lại ( bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không ? HĐ 3: Dạng 2: Tính nhẩm HS tự đọc hướng dẫn của bài 48,49 (tr.24 SGK). Sau đó vận dụng để tính nhẩm . Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài bạn. GV đưa bảng phụ có ghi bài. Bài 70 (SBT tr 11) Cho 1538 + 3425 = S Không làm tính . Hãy tìm giá trị của S – 1538 ; S – 3425 Em làm thế nào để có ngay kết quả Cho 9142 - 2451 = D Không làm phép tính hãy tìm giá trị của D + 2451; 9142 – D HĐ 4: Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. Hoạt động nhóm : Bài 51 tr25 (SGK) GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51. Các nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm mình. HĐ 5 Dạng 4: ứng dụng thực tế Bài 1 ( Bài 71 tr 11 SBT): Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh . Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ biết rằng . Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến sau Nam 1 giờ (GV đưa lên bảng phụ hoặc giấy trong) Bài 2: ( Bài 72 tr 11 SBT) Tính hiệu của số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất đều gồm 4 chữ số: 5, 3, 1, 0( mỗi chữ số viết 1lần ) HĐ 6: Củng cố GV: Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được Nêu cách tìm các thành phần ( Số trừ, số bị trừ) trong phép trừ. HS: Phát biểu như SGK (21). áp dụng:tính 425 – 257 =168 91 – 56 =35 652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 =560 – 46 =514 HS: Phép trừ chỉ thực hiện khi ab Ví dụ : 91 – 56 = 35 56 không trừ được cho 91 vì 56 < 91. GV : Gọi 3 HS lên bảng thực hiện a)(x - 35) - 120 = 0 x – 35 =120 x =120+35 x =155 b) 124+(118 - x)= 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x =118 – 93 x = 25 c)156 - (x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x =74 – 61 x =13 Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp . Hai HS lên bảng 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 +100 =133 46 + 29 = (46 - 1) + (29 +1) = 45 + 30 = 75 Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp. Hai HS lên bảng. 321 – 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 – 100 = 225 1354 – 997 = (1354 + 3) - (997 + 3) =1357 – 1000 = 357 HS đứng tại chỗ trình bày S – 1538 = 3425 S – 3425 = 1538 - Dựa vào mối quan hệ của các thành phần phép tính ta có ngay kết quả. D + 2451 = 9142 9142 – D = 2451 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 =17 652 – 46 – 46 – 46 = 514 HS : Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau (=15) 4 9 2 3 5 7 8 1 6 Yêu cầu HS đọc kỹ nội dung đề bài và giải. Nam đi lâu hơn Việt 3 – 2 = 1 (giờ) b) Việt đi lâu hơn Nam 2 +1 =3 (giờ) HS: Số lớn nhất gồm 4 chữ số : 5,3,1,0 là : 5310 Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số : 5,3,1,0 là 1035. - Hiệu là: 5310 -1035 = 4275 HS: Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. I) Chữa bài tập cũ Bài tập áp dụng:tính 425 – 257 =168 91 – 56 =35 652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 =560 – 46 =514 II) Bài luyện tập tại lớp Bài tập 1: Tìm x. a)(x - 35) - 120 = 0 x – 35 =120 x =120+35 x =155 b) 124+(118 - x)= 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x =118 – 93 x = 25 c)156 - (x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x =74 – 61 x =13 Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp . 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 +100 =133 46 + 29 = (46 - 1) + (29 +1) = 45 + 30 = 75 Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp. 321 – 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 – 100 = 225 1354 – 997 = (1354 + 3) - (997 + 3) =1357 – 1000 = 357 S – 1538 = 3425 S – 3425 = 1538 D + 2451 = 9142 9142 – D = 2451 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 =17 652 – 46 – 46 – 46 = 514 Bài 51 tr25 (SGK) Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau (=15) 4 9 2 3 5 7 8 1 6 Bài 1 ( Bài 71 tr 11 SBT): Việt và Nam đi lâu hơn Việt 3 – 2 = 1 (giờ) b) Việt đi lâu hơn Nam 2 +1 =3 (giờ) * Hướng dẫn về nhà Bài tập : 64, 65, 66, 67, 74 (tr 11 SBT tập 1). Bài 75 (SBT tập I) IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Cần chú ý điều kiện khi làm về phép toán trừ và chia hết và có dư Ngày soạn : 11/9/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008 Lớp 6B: /9/2008 Tiết 10+11: Luyện tập(tiếp) I. Mục tiêu - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ , phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm. - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ phép chia để giải một số bài toán thực tế II. PhƯơng tiện dạy học - GV: Bảng phụ (hoặc giấy trong), máy tính bỏ túi - HS: Bảng nhóm, bút viết bảng , máy tính bỏ túi. III. tiến trinh dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra và Chữa bài tập cũ HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b(b0) Bài tập: Tìm x biết 6x – 5 = 613 12.(x - 1) = 0 HS2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b 0) là phép chia có dư. Bài tập : Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2 Hoạt động 2: Dạng 1: Tính nhẩm Bài 52 trang 25 (SGK) a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp . Ví dụ: 26. 5 = (26 : 2).(5. 2) = 13.10 =130 Gọi 2 HS lên bảng làm câu a bài 52. 14 . 50; 16 . 25 b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp Cho phép tính 2100:50.Theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào là thích hợp + GV: Tương tự tính với: 1400 : 25 c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: (a+ b): c = a: c + b: c ( trường hợp chia hết ) Gọi 2 HS lên bảng làm 132 : 12; 96 : 8 Hoạt động 3: Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế Bài 53 tr 25(SGK) + GV: Đọc đề bài, gọi tiếp một HS đọc lại đề bài yêu cầu một HS tóm tắt nội dung bài toán + GV: Theo em ta giải bài toán như thế nào? + GV : Em hãy thực hiện lời giải đó Bài 54 trang 25 (SGK) + GV: Gọi lần lượt 2 HS đọc đề bài , sau đó tóm tắt nội dung bài toán. + GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào ? + GV: Gọi HS lên bảng làm Hoạt động 4: Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi + GV: Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng, nhân , trừ . Vậy đối với phép chia có gì khác không? + GV: Em hãy tính kết quả các phép tính chia sau bằng máy tính: 1683 : 11; 1530 : 34 ; 3348 : 12 Bài số 55: tr25(SGK) HS đứng tại chỗ trả lời kết qủa Hoạt động 5: Củng cố + GV: Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng giữa phép chia và phép nhân. + GV: Với a, b N thì (a - b) có luôn N không? Với a, b N; b0 thì (a: b) có luôn N không? HS1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b(b0) Nếu có số tự nhiên q sao cho a= b.q Bài tập: 6x – 5 = 613 6x = 613 + 5 6x = 618 x = 618 : 6 x = 103 b) 12(x - 1) = 0 x - 1 = 0 : 12 x - 1 = 0 x= 1 HS 2: Số bị chia = Số chia + Thương + Số dư a = b.q + r (0< r < b) Bài tập : Dạng tổng quát của số chia hết cho 3: 3k (kN) Chia cho 3 dư 1: 3k + 1 Chia cho 3 dư 2: 3k + 2 HS1: 14.50 = (14 : 2)(50.2) = 7.100 = 700 HS2: 16.25 = (16 : 4)(25.4) = 4.100 = 400 HS : Nhân cả số bị chia và số chia với số 2 HS làm: 2100 : 50 = (2100.2):(50.2) = 4200 : 100 = 42 HS 2: 1400 : 25 = (1400.4):(25.4) = 5600 : 100 = 56 HS 1: 132 : 12 = (120 +12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 HS 2: 96 : 8 = (80 + 16): 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 HS: Tóm tắt: Số tiền Tâm có : 21000đ Giá tiền một quuyển loại I: 2000đ Giá tiền một quuyển loại II : 1500đ Hỏi : a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển . b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển . HS : Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000 đ : 2000 đ. Thương là số vở cần tìm. Tương tự, nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000 đ : 1500 đ. HS : Làm bài trên bảng Giải: 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II HS: Số khách : 1000 người Mỗi toa : 12 khoang Mỗi khoang : 8 chỗ Tính số toa ít nhất HS: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ . Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm HS giải: Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là 8.12 = 96 (người) 1000 : 96 = 10 dư 40 Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa . HS: Cách làm vẫn giống chỉ thay nút ( + ; . ; - ) bằng nút HS dùng máy tính thực hiện phép chia 1683 : 11 = 153 1530 : 34 = 45 3348 : 12 = 279 Bài số 55: tr25(SGK) Vận tốc của ô tô là: 288 : 6 = 48 (km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật: 1530 : 34 = 45 (m) Phép trừ là phép tính ngược của phép tính cộng Phép chia là phép toán ngược lại của phép nhân. HS: Không, (a - b) N nếu a b. Không, (a + b) N nếu a b. I) Chữa bài tập cũ Bài tập: Tìm x biết 6x – 5 = 613 6x = 613 + 5 6x = 618 x = 618 : 6 x = 103 b) 12(x - 1) = 0 x - 1 = 0 : 12 x - 1 = 0 x= 1 Bài tập : Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2 Giải Dạng tổng quát của số chia hết cho 3: 3k (kN) Chia cho 3 dư 1: 3k + 1 Chia cho 3 dư 2: 3k + 2 2) Bài luyện tập tại lớp 1) Tính nhẩm Bài 52 trang 25 (SGK) 14.50 = (14 : 2)(50.2) = 7.100 = 700 16.25 = (16 : 4)(25.4) = 4.100 = 400 2100 : 50 = (2100.2):(50.2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400.4):(25.4) = 5600 : 100 = 56 132 : 12 = (120 +12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16): 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 Bài 53 tr 25(SGK) Giải: 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II Bài số 55: tr25(SGK) Vận tốc của ô tô là: 288 : 6 = 48 (km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật: 1530 : 34 = 45 (m) * Hướng dẫn về nhà Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân. Đọc “ Câu chuyện về lịch” (SGK). Bài tập : 76, 77, 78, 79, 80, 83 (Trang 12 SBT). Đọc trước bài luỹ thừa với bài số tự nhiên, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Cần chú ý điều kiện khi làm về phép toán trừ và chia hết và có dư Ngày soạn : 11/9/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008 Lớp 6B: /9/2008 Tiết 12: Đ7. luỹ thừa với số mũ tự nhiên Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số I. Mục tiêu - HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biét nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - HS thấy được lợi ích cách viết gọn bằng lũy thừa. II. phương tiện dạy học - GV: Chuẩn bị bảng bình phương, lập phương của một số tự nhiên đầu tiên - HS: bảng nhóm, bút viết bảng III. tiến trình dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ. + GV: HS1: Chữa bài 78 trang 12 (SBT) Tìm thương HS 2: Hãy viết tổng sau thành tích: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 a + a + a + a + a + a + GV: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân . Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2. 2. 2 = 23; a. a. a. a = a4 Ta gọi 23, a4 là một luỹ thừa. HĐ 2 : : luỹ thừa với số mũ tự nhiên HĐTP 2.1 : ví dụvà dạng tổng quát + GV: Tương tự như 2 ví dụ 2. 2. 2 = 23; a. a. a. a = a4 Em hãy viết gọn các tích sau 7. 7. 7; b. b. b. b (n) + GV hướng dẫn HS cách đọc 73 đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 lũy thừa 3, hoặc lũy thừa bậc 3 của 7. 7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ. Tương tự em hãy đọc b4, a4, an Hãy chỉ rõ đâu là cơ số của an? sau đó GV viết: Số mũ an Luỹ thừa Cơ số + GV: Em hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a Viết dạng tổng quát + GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa HĐTP 2.2 Bài tập + GV đưa bảng phụ (hoặc lên màn chiếu). Bài ?1 Trang 27 (SGK) Gọi từng HS đọc kết qủa điền vào ô trống. + GV nhấn mạnh : Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên (): - Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. - Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. + GV: Lưu ý HS tránh nhầm lẫn Ví dụ: 23 2.3 mà là 23 = 2. 2. 2 = 8 Bài tập củng cố: Bài 56 (a, c) Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa 5. 5. 5. 5. 5. 5 2. 2. 2. 3. 3 Bài 2: Tính giá trị của các luỹ thừa 22; 23; 24; 32; 33; 34 GV gọi từng HS đọc kết quả GV: Nêu phần chú ý về a2; a3; a1(tr 27 SGK) + GV: Cho lớp chia thành hai nhóm làm bài 58(a),59(b)(28 SGK) Nhóm 1: lập bảng bình phương của các số từ 0 đến 15 Nhóm 2: lập bảng lập phương từ 0 đến 10 (dùng máy tính bỏ túi). Sau đó các nhóm cho bảng kết quả cả lớp nhận xét. Sau đó GV đưa bảng bình phương và bảng lập phương đã chuẩn bị sẵn để HS kiểm tra lại. HĐ 3: nhân hai luỹ thừa cùng cơ số HĐTP 3.1 Ví dụ + GV: Viết tích của 2 luỹ thừa thành một luỹ thừa. 23. 22 a4. a3 Gợi ý: áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm bài tập trên. Gọi 2 HS lên bảng + GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa ? HĐTP 3.2 Dạng tổng quát + GV: Qua 2 ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? + GV nhấn mạnh: Số mũ cộng chứ không nhân. + GV gọi thêm vài HS nhắc lại chú ý đó. + GV: Nếu có am. an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức tổng quát. HĐTP 3.3 : Bài tập củng cố: 1) HS làm Gọi 2 HS lên bảng viết tích của 2 luỹ thừa sau thành một luỹ thừa. x5. x4; a4. a 2) Bài 56 (b, d) GV cho hai HS lên bảng b) 6. 6. 6. 3. 2 d) 100. 10 . 10 . 10 HĐ 4: Củng cố 1) Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a,Viết công thức tổng quát. Tìm số tự nhiên a biết: a2 = 25; a3 = 27 2) Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Tính: a3. a2. a5 HS 1: HS 2: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5.5 a + a + a + a + a + a = 6. HS 1: 7. 7. 7 = 73 HS 2: b. b. b. b = b4 = an (n) HS đọc : b4: b mũ 4 b luỹ thừa 4 luỹ thừa bậc 4 của b an: a mũ n a luỹ thừa n luỹ thừa bậc n của n a là cơ số n là số mũ. HS: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. HS: = an (n) HS làm ?1 Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị của luỹ thừa 72 23 34 7 2 3 2 3 4 49 8 81 Gọi 2 HS lên bảng làm: HS 1: a) 5. 5. 5. 5. 5.5 = 56 HS 2: c) 2. 2. 2. 3. 3 = 23.32 HS : 22 = 4 32 = 9 23 = 8 33 = 27 24 = 16 34 = 81 Bình phương các số từ 0 đến 15 02 = 0 52 = 25 102 = 100 12 = 1 6 2 = 36 112 = 121 22 = 4 72 = 49 122 =144 3 2 = 9 82 = 64 132 = 169 42 = 16 92 = 81 142 = 196 152 = 225 - Lập phương của các số từ 0 đến 10 03 = 0 43= 64 83=112 13 = 1 53= 125 93= 729 23 = 8 63= 216 103= 1000 33 = 9 73 =334 23. 22 = (2. 2. 2).(2. 2) = 25 HS2: a4. a3=(a. a. a. a). (a. a. a) = a7 HS: Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số. Câu a) Số mũ kết quả : 5 = 3 + 2 Câu b) 7 = 4 + 3 HS: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Ta giữ nguyên cơ số Cộng các số mũ HS: am. an = am+n (m,n) HS1: x5. x4 = a5+4 = x9 HS2: a4 . a = a4+1 = a5 HS1: 6. 6. 6. 3. 2 = 6. 6. 6. 6 = 64 HS2: 100.10.10.10 = 10. 10. 10.10.10 = 105 HS nhắc lại định nghĩa SGK HS : a2 = 25 = 52 a3 = 27 = 32 HS: Nhắc lại phần chý ý SGK HS: a3. a2. a5 = a3+2+5= a10. 1) Luỹ thừa với số mũ tự nhiên = an (n) an gọilà a mũ n a là cơ số n là số mũ. ?1 Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị của luỹ thừa 72 23 34 7 2 3 2 3 4 49 8 81 Bài 56 (a, c) Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa 5. 5. 5. 5. 5. 5 2. 2. 2. 3. 3 a) 5. 5. 5. 5. 5.5 = 56 b) 2. 2. 2. 3. 3 = 23.32 Bài 2: Tính giá trị của các luỹ thừa 22; 23; 24; 32; 33; 34 22 = 4 32 = 9 23 = 8 33 = 27 24 = 16 34 = 81 2) Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Viết tích của 2 luỹ thừa thành một luỹ thừa. a)23. 22 b)a4. a3 Giải 23. 22 = (2. 2. 2).(2. 2) = 25 a4. a3=(a. a. a. a). (a. a. a) = a7 am. an = am+n (m,n) Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số cộng các số mũ * Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. Không được tính giá trị luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ. Nắm chắc cách nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Bài tập về nhà : Bài 57, 58(b),59(b), 60, trang 28 (SGK ). Bài 86, 87, 88,89, 90 tr 13 (SBT tập 1) IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Cần chú ý cho học sinh vận dung dạng ttổng quát vào làm các bài tập cơ bản - Tránh sự nhầm lãn cơ số với số mũ Giáo án đủ tuần 04 Ban giám hiệu kí duyệt
Tài liệu đính kèm: