Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết

I. Mục tiêu :

– HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng, so sánh phân số

– Các phép tính về phân số và tính chất .

– Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x .

– Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp của HS .

II. Chuẩn bị :

– HS ôn tập chương III theo nội dung câu hỏi (sgk : tr 72).

– Bài tập 154 - 161 (sgk : tr 64) .

III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.

IV.Hoạt động dạy và học :

1.Ổn định tổ chức :

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Dạy bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

HĐ1 : Củng cố khái niệm phân số :

GV : Phân số dùng để chỉ kết quả của phép chis số nguyên cho số nguyên khi phép chia không hết .

GV : Hướng dẫn trả lời các câu 1, 2 (sgk : tr 62) .Dựa theo các ghi nhớ sgk (phần phân số) .

HĐ2 : Tính chất cơ bản của phân số :

GV : Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? dạng tổng quát ?

GV : Chú ý cách chia tử và mẫu của phân số cho cùng một ƯCLN của chúng ta được phân số tối giản .

GV : Hướng dẫn trả lời câu 4 , 5 (sgk : tr 62).

GV : Quy tắc rút gọn phân số ? Thế nào là phân số tối giản ?

GV: Muốn rút gọn bài tập 156, ta thực hiện như thế nào ?

GV : Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào ?

GV : Củng cố các cách so sánh khác : Dựa theo định nghĩa hai phân số bằng nhau , so sánh với 0 , với 1

GV : Lưu ý HS có thể so sánh theo nhiều cách khác nhau .

HĐ3 : Quy tắc các phép tính về phân số :

GV : Sử dụng bảng phụ (sgk : tr 63) .

– Củng cố từng phát biểu bằng lời và dạng tổng quát.

HĐ4 : Vận dụng các tính chất cơ bản của phép tính vào giải bài tập 161 (sgk : tr 64) .

GV : Yêu cầu HS xác định thứ tự thực hiện các phép tính .

– Lưu ý chuyển tất cả sang dạng phân số và thực hiện theo thứ tự quy định .

 HS : Phát biểu khái niệm phân số .

HS : Vận dụng ý nghĩa của phân số tìm các giá trị x như phần bên .

HS : Viết dạng tổng quát của phân số . Cho ví dụ một phân số lớn hơn 0, phân số nhỏ hơn 0 , phân số lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1, phân số lớn hơn 1 .

– Phân số bằng nhau , cho ví dụ .

HS : Phát biểu tính chất tương tự sgk .

– Ap dụng vào bài tập 155

(Điền số thích hợp vào ô trống)

HS : Phát quy tắc tương tự sgk .

HS : Ap dụng tính chất phân phối sau đó rút gọn theo quy tắc .

HS : Phát biểu quy tắc (tức câu hỏi 7 (sgk : tr 62) .

HS : Vận dụng các quy tắc so sánh vào bài tập 158 (sgk : tr 64) .

HS : Quán sát bảng phụ và trả lời các câu hỏi của giáo viên dựa theo nội dung phần lý thuyết tổng quát của bảng phụ .

HS : Thực hiện tính trong (), chyển tất cả sang phân số và thực hiện như phần bên . I. Khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số :

1. Khái niệm phân số :

BT 154 (sgk : tr 64) .

a) x < 0="" b)="" x="">

c) x d) x = 3.

e) x

2. Tính chất cơ bản của phân số :

BT 155 (sgk : tr 64)

BT 156 (sgk : tr 64) .

a)

b)

BT 158 (sgk : tr 64) .

a) nên

b) Ta có :

 nhưng

II. Quy tắc các phép tính :

III. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số :

BT 161 (sgk : tr 64) .

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 34	Ngày soạn : 08/4/2011
Tiết 103. LUYỆN TẬP 
Mục tiêu : 
– Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm , đọc các biểu đồ phần trăm , vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông .
– Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm , kết hợp giáo dục ý thức vươn lên của HS .
Chuẩn bị :
– Bài tập luyện tập (sgk : tr 61, 62) .
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
– Biểu đồ phần trăm thể hiện điều gì ? Các loại biểu đồ phần trăm thường gặp ?
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Đọc hiểu biểu đồ dạng cột :
GV : Sử dụng H.16 hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi (sgk : tr 61) .
GV Ý nghĩa của các trục ngang và đứng dùng để chỉ đại lượng nào ?
GV : Các cột được tô màu khác nhau , vậy ý nghĩa mỗi cột chỉ điều gì ?
GV : Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (sgk : tr 61).
GV : Củng cố cách tính một số biết giá trị phân số của nó .
HĐ2 : Củng cố cách tính tỉ số phần trăm và vẽ biểu đồ ô vuông :
GV : Yêu cầu xác định các đối tượng tham gia vào bài toán .
GV : Tính tỉ số phần trăm từng phần của bê tông nghĩa là phải tính gì ?
GV : Chú ý hướng dẫn cách làm tròn tỉ số phần trăm .
– Thực hiện các bước vẽ biểu đồ ô vuông .
HĐ3 : Tính tỉ số và dựng biểu đồ dạng cột :
GV : Muốn dựng biểu đồ cột trước tiên ta phải làm gì ?
GV : Hướng dẫn tương tự HĐ2 .
– Dựng biểu đồ cột các trục ngang, đứng dùng để chỉ đại lượng nào ?
HS : Quan sát biểu đồ cột (sgk : tr 61) .
HS Chỉ lọai điểm và số phần trăm tương ứng .
HS : Chỉ các cột với từng loại điểm có “độ cao” khác nhau .
HS : Dựa vào hai trục tương ứng từng cột trả lời tương tự ví dụ .
HS : 16 HS đạt điểm 6 tương ứng với 32%. Tìm mộ số biết giá trị phân số của nó .
HS : Xác định các thành phần tạo thành khối bê tông : xi măng, cát , sỏi.
HS : Tính tỉ số phần trăm từng đối tương trên tổng số khối lượng cả khối bê tông .
HS : Tính các giá trị tỉ số phần trăm tương ứng , vẽ biểu đồ với 100 ô vuông .
HS : Hoạt động mở đầu tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
HS :Tính tỉ số phần trăm tương ứng với từng loại trường .
HS: Hoạt động tương tự như trên .
HS : Trục ngang chỉ loại trường , trục đứng chỉ số phần trăm (tương ứng các loại trường ).
BT 150 (sgk : tr 61).
a) Có 8% bài đạt điểm 10 .
b) Điểm 7 có nhiều nhất chiếm 40% số bài .
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% .
d) Tổng số bài kiểm tra là : 
 16 : 32% = 50 (bài) .
BT 151 (sgk : tr 61) .
– Xi măng 11%.
– Cát 22% .
– Sỏi 67% .
Vẽ biểu đồ với số ô vuông . thể hiện đúng % tương ứng .
BT 152 (sgk : tr 61) .
– Tổng số trường học cả nước :
– Trường Tiểu học 56%
– Trường THCS 37%
– Trường THPT 7%
Củng cố:
– Bài tập 153 (sgk : tr 62) .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự .
– Chuẩn bị nội dung ôn tập chương III “Về phân số “
 Tuần : 34	Ngày soạn : 10/4/2011
TiÕt 104 ÔN TẬP CHƯƠNG III 
Mục tiêu : 
– HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng, so sánh phân số 
– Các phép tính về phân số và tính chất .
– Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x .
– Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp của HS .
Chuẩn bị :
– HS ôn tập chương III theo nội dung câu hỏi (sgk : tr 72).
– Bài tập 154 - 161 (sgk : tr 64) .
III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố khái niệm phân số :
GV : Phân số dùng để chỉ kết quả của phép chis số nguyên cho số nguyên khi phép chia không hết .
GV : Hướng dẫn trả lời các câu 1, 2 (sgk : tr 62) .Dựa theo các ghi nhớ sgk (phần phân số) .
HĐ2 : Tính chất cơ bản của phân số :
GV : Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? dạng tổng quát ?
GV : Chú ý cách chia tử và mẫu của phân số cho cùng một ƯCLN của chúng ta được phân số tối giản .
GV : Hướng dẫn trả lời câu 4 , 5 (sgk : tr 62).
GV : Quy tắc rút gọn phân số ? Thế nào là phân số tối giản ?
GV: Muốn rút gọn bài tập 156, ta thực hiện như thế nào ?
GV : Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào ?
GV : Củng cố các cách so sánh khác : Dựa theo định nghĩa hai phân số bằng nhau , so sánh với 0 , với 1
GV : Lưu ý HS có thể so sánh theo nhiều cách khác nhau .
HĐ3 : Quy tắc các phép tính về phân số :
GV : Sử dụng bảng phụ (sgk : tr 63) .
– Củng cố từng phát biểu bằng lời và dạng tổng quát.
HĐ4 : Vận dụng các tính chất cơ bản của phép tính vào giải bài tập 161 (sgk : tr 64) .
GV : Yêu cầu HS xác định thứ tự thực hiện các phép tính .
– Lưu ý chuyển tất cả sang dạng phân số và thực hiện theo thứ tự quy định .
HS : Phát biểu khái niệm phân số .
HS : Vận dụng ý nghĩa của phân số tìm các giá trị x như phần bên .
HS : Viết dạng tổng quát của phân số . Cho ví dụ một phân số lớn hơn 0, phân số nhỏ hơn 0 , phân số lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1, phân số lớn hơn 1 .
– Phân số bằng nhau , cho ví dụ .
HS : Phát biểu tính chất tương tự sgk .
– Aùp dụng vào bài tập 155 
(Điền số thích hợp vào ô trống)
HS : Phát quy tắc tương tự sgk .
HS : Aùp dụng tính chất phân phối sau đó rút gọn theo quy tắc .
HS : Phát biểu quy tắc (tức câu hỏi 7 (sgk : tr 62) .
HS : Vận dụng các quy tắc so sánh vào bài tập 158 (sgk : tr 64) .
HS : Quán sát bảng phụ và trả lời các câu hỏi của giáo viên dựa theo nội dung phần lý thuyết tổng quát của bảng phụ .
HS : Thực hiện tính trong (), chyển tất cả sang phân số và thực hiện như phần bên .
I. Khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số :
1. Khái niệm phân số :
BT 154 (sgk : tr 64) .
a) x < 0 b) x = 0
c) x d) x = 3.
e) x 
2. Tính chất cơ bản của phân số :
BT 155 (sgk : tr 64) 
BT 156 (sgk : tr 64) .
a) 
b) 
BT 158 (sgk : tr 64) .
a) nên 
b) Ta có : 
 nhưng 
II. Quy tắc các phép tính :
III. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số :
BT 161 (sgk : tr 64) .
Củng cố:– Ngay sau phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
– HS nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập .
Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, chuẩn bị tiết “Ôn tập chương III (tt)”
Tuần : 34 	Ngày soạn : 11/04/2011
Tiết 105. ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
Mục tiêu : 
– Tiếp tục củng cố các tính chất trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số .
– Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức , giải toán đố .
– Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế .
Chuẩn bị :
– Lý thuyết có liên quan và bài tập còn lại phần ôn tập chương III (sgk : tr 65) .
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Aùp dụng các quy tắc phép tính , tìm x :
GV : Xác định thứ tự thực hiện các bước tìm x ?
GV : Lưu ý kết hợp quy tắc chuyển vế và quy tắc “Tiểu học” , xét lần lượt với từng “số đã biết” chuyển phần số sang một vế , vế còn lại là x .
HĐ2 : Vận dụng bài toán 2 tìm một số khi biết giá trị phân số của nó .
GV : Muốn biết Oanh mua sách với giá bao nhiêu ta cần tìm gì ?
GV : Hướng dẫn giải tương tự phần bên .
HĐ3 : Củng cố việc tìm tỉ số của hai số :
GV : Hướng dẫn HS nắm “giả thiết” bài toán .
– Đề bài cho ta biết gì ?
GV : Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1% , điều đó có nghĩa gì ?
GV : Aùp dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ?
HĐ4 : Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán .
GV : Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
GV : Hướng dẫn HS tìm loại bài tập cơ bản về phân số đề áp dụng .
– Cần biết số HS của lớp nhờ vào 8 HS tăng .
– Số HS giỏi HKI so với cả lớp ? (ở HKI và HKII)
– Phân số thể hiện số lượng HS tăng ?
– Aùp dụng bài toán 1 , suy ra số HS giỏi như phần bên 
HS : Quan sát đề bài toán 
– Xem phần trong () là số bị chia , áp dụng quy tắc tìm số bị chia, rồi tìm số bị trừ, thừa số chưa biết , ta tìm được x như phần bên .
HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
HS : Tìm giá bìa cuống sách :
– Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả .
HS : Cho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng .
HS : Nghĩa là nếu gởi 
100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ.
HS : Tính tương tự như phần bên .
HS : Hoạt động tương tự như phần trên .
HS : Tìm số phần HS giỏi HKI so với cả lớp . 
– Tương tự với HKII .
– Tìm hiệu hai phân số vừa tìm .
– Suy ra số HS cả lớp và tìm số HS giỏi như phần bên .
BT 162 (sgk : tr 65)
a) 
b) x = 2 .
BT 164 (sgk : tr 65) .
Giá bìa của cuốn sách là :
1 200 : 10% = 12 000đ 
Oanh đã mua cuốn sách với giá :
12 000 – 1 200 = 10 800đ.
BT 165 (sgk : tr 65) .
– Lãi suất một tháng là : 
BT 166 (sgk : tr 65).
Số HS giỏi 6D HKI bằng số HS cả lớp .
Số HS giỏi 6D HKII bằng số HS cả lớp .
Vậy 8 HS giỏi chính là : 
Suy ra số HS lớp 6D là :
 (HS) .
– Số HS giỏi là : (HS)
Củng cố:
– Ngay phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải .
– Oân thập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học) , chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”.
 Tuần : 34 	
Ngày soạn : 15/4/10
Tiết 108. ÔN TẬP CUỐI NĂM 
Mục tiêu : 
– Ôân tập một số ký hiệu tập hợp : .
– Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số .
– Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập .
Chuẩn bị :
– Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66)
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp :
GV : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) .
– Yêu cầu HS trả lời và tìm ví dụ minh họa .
GV : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66)
GV : Hướng dẫn bài tập 170 .
– Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng .
– Giao của hai tập hợp là gì ?
 GV : Hướng dẫn HS trình bày như phần bên .
HĐ2 : Oân tập dấu hiệu chia hết :
GV : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) .
– Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để :
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ?
b/ *7* chia hết cho 15 ?
GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên .
HĐ3 : Oân tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung .
GV : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố 
GV : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ?
– Tương tự với BCNN .
HS : Đọc các ký hiệu : .
HS : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 .
HS : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp .
HS : Đọc đề bài sgk .
HS : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 
– Tương tự với số lẻ .
HS : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho .
HS : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9
HS : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm *
– Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ).
HS : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số .
– Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số .
HS : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học .
BT 168 (sgk : tr 66) .
 – các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : .
BT 170 (sgk : tr 67) .
BT (bổ sung)
a) 
b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 .
BT 8 : (sgk : tr 66) .
– Định nghĩa giống nhau : đều là số tự nhiên lớn hơn 1 .
– Khác nhau : về ước số .
Củng cố:
– Tìm x , biết : 	a/ 
	b/ và 0 < x < 500.
Hướng dẫn học ở nhà :
– Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z 
– Phân số : rút gọn, so sánh phân số .
– Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . Bài tập 169 , 171, 172, 174 (sgk : tr 66, 67) .
 Tuần : 35 	
Ngày soạn : 15/04/10
Ngày dạy :17/04/10
Tiết 109. ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
Mục tiêu : 
– Ôân tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số .
– Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số .
– Ôân tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số .
– Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho HS .
Chuẩn bị :
– HS chuẩn bị bài như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước .
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Oân tập cách rút gọn phân số :
GV : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ?
– Bài tập củng cố :
1. Rút gọn các phân số sau:
a/ ; b/ ; 
– Thế nào là phân số tối giản ?
2. So sánh các phân số :
a/ và 
b/ và 
c/ và 
GV : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên .
BT 174 (sgk : tr 67) .
GV : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ?
GV : Hướng dẫn HS tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A
– Thực hiện như phần bên .
HĐ2 : Oân tập uy tắc và tính chất các phép toán :
GV : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) .
– Tìm ví dụ minh họa .
GV : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) .
GV : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) .
HS : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số .
HS : Aùp dụg quy tắc rút gọn như phần bên .
HS : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 
HS : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 
HS : Vận dụng vào bài tập .
HS : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B
HS : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên .
HS : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63).
–Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z .
– Tương tự với phép chia .
– Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) .
– Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết .
– Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên .
HS :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số .
BT 1 
a) ; b) ; c) 
BT 2 
a) ; b) 
c) .
BT 174 (sgk : tr 67)
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) , suy ra : A > B.
BT 171 (sgk : tr 67) 
BT 169 (sgk : tr 66) .
a) an = a.a .  a (với n 0) 
 n thừa số a
Với a 0 thì a0 = 1 .
b) am . an = .
 am : an = 
Củng cố:
– Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan .
– BT 172 (sgk : 67) : Gọi số HS lớp 6C là x :
	Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) .
	Suy ra, x Ư(47) và x > 13 . Vậy x = 47 .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Oân tập lại các phép tính phân số : quy tắc và cá tính chất có liên quan .
– Các cách chuyển đổi từ hỗn số , số thập phân sang phân số và ngược lại .
– Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số .
– BT 176 (sgk : tr 67) , thực hiện dãy tính và tìm x .
 Tuần : 35 	
Ngày soạn : 18/04/10
Ngày dạy :2004/10
Tiết 110. ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
Mục tiêu : 
– Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức .
– Luyện tập dạng toán tìm x .
– Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động , nhiệt độ ..
– Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn .
Chuẩn bị :
– HS chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước 
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức .
GV : Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A ?
– Tính chất nào được áp dụng ?
GV : Hướng dẫn tương tự như các hoạt động tính giá trị biểu thức ở tiêt trước .
GV : Với bài tập 176 (sgk : tr 67) HS chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số và thực hiện tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính .
HĐ2 : Toán dạng tìm x.
GV : Với bài tập bên vệc tìm x trước tiên ta nên thực hiện như thế nào ?
GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên.
HĐ3 : Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân số .
GV : Theo đề bài thì “Tỉ số vàng” là như thế nào?
GV : Đưa ra công thức tổng quát : .
GV : Hướng hẫn từng câu dựa theo công thức , tìm một số chưa biết trong công thức .
GV : Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số .
– Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
GV : Chú ý với HS :
- Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào ?
- Vậy Vxuôi – Vngược = ?
HS : Phân số “xuất hiện” nhiều lần 
HS : Tính chất phân phối .
– Thực hiện thứ tự như phần bên .
HS : Chia bài toán tính từng phần (tử, mẫu) sau đó kết hợp lại .
HS : Thu gọn biểu thức vế phải , rồi thực hiện như bài toán cơ bản của Tiểu học .
HS : Đọc đề bài toán (sgk : tr 68) .
HS : Trả lời theo tỉ số sgk .
HS : Quan sát hình vẽ , xác định các HCN tuân theo tỉ số vàng .
HS : Giải tương tự phần bên, áp dụng kiến thức tỉ số của hai số .
HS : Hoạt động như phần trên , có thể tóm tắt như sau :
- Ca nô xuôi dòng hết 3h .
- Ca nô ngược dòng hết 5h.
Vnước = 3 km/h 
- Tính S kh sông = ?
HS : Vxuôi = Vca nô + Vnước
Vngược = Vca nô - Vnước
Vậy: Vxuôi – Vngược= 2Vnước
BT1 : Tính giá trị biểu thức :
.
BT 176 (sgk : 67) .
a) 1 .
b) T = 102 . M = -34 .
Vậy 
Bài tập (bổ sung) .
Tìm x, biết : 
BT 178 (sgk : tr 68) .
Gọi chiều dài là a(m), chiều rộng là b (m) .
 suy ra a = 5m
b) b 2,8m
c) . Kết luận : không là tỉ số vàng .
BT 173 (sgk : tr 67)
Ca nô xuôi dòng , 1 giời đi được : 
Ca nô ngược dòng : 
Củng cố:
– Củng cố ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần ôn .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Hướng dẫn giải bài tập 177 (sgk : tr 68) .
– Bài tập tương tự : Tìm x, biết : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 tuan 34.doc