I/ MỤC TIÊU
- Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
- Có kỹ năng dựng biểu đồ phần dạng cột và ô vuông
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biêủ đồ phần trăm với các số liệu thực tế
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
- Y/c HS làm bài tập : Một trường học có 800hs , số hs đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số hs đạt hạnh kiểm khá bằng số hs đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là hs đạt hạnh kiểm tb.
a/ Tính số hs đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm tb.
b/Tính tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, khá, tb, so với số hs toàn trường.
HS:
a/ Số học sinh đạt hạnh kiểm khá là: 480. = 280 (hs)
Số hs đạt hạnh kiểm tb là: 800 - ( 480 + 280) = 40 (hs)
b/ Tỉ số phần trăm của số hs đạt hạnh kiểm tốt so với số hs toàn trường là:
Số hs đạt hạnh kiểm khá so với hs toàn trường là:
Số hs đạt hạnh kiểm TB so với số hs toàn trường là: 100% - ( 60% + 35%) = 5 %
- GV nxét, chốt kết quả
ĐVĐ: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm.Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập trên ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các biểu đồ phần trăm.
Tuần 34: Ngày soạn: 28/04/2010 Ngày dạy: 05/05/2010 Tiết 101: luyện tập I/ Mục tiêu - Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích - Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài tóan cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Học sinh áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức? - Làm bài: 139 (SBT - 25) ? HS: Công thức : a/ b/ Đổi 0,3 tạ = 30kg - GV nxét, cho điểm HS Hoạt động 2: Luyện tập Bài 142 (SGK - 59) - Y/c HS đọc. n/c đề bài - Em hiểu như thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999)? Bài tập: a/ Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối, tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển ? b/ Trong 20 tấn nước biển chứa bài nhiêu muối ? - HD: +/ Bài toán này thuộc dạng nào? (Đây là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.) c/ Để có 10 tấn muối cần lấy bào nhiêu nước biển? - Bài toán này thuộc dạng nào? (Bài toán này thuộc dạng tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.) Bài 144(SGK - 59) - Y/c HS đọc. n/c đề bài - Tính lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột? Bài 146 (SGK - 59) - Y/c HS đọc, tóm tắt đề bài - Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó? - Nêu công thức tính tỉ lệ xích? - Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào? - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV nxét, chốt kquả Bài 147(SGK - 59) - Y/c HS đọc, tóm tắt đề bài - Để tính chiều dài của chiếc cầu trên bản đồ ta áp dụng công thức nào ? - GV gọi một học sinh lên bảng trình bày? - Y/c HS khác nxét, chốt kquả HS: Vàng 4 số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g vàng này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là: HS: a/ Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là : b/ Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là 20.5% = 20.5/100 = 1 (tấn) c/ Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần có là: 10:5/100 = 10.100/5 = 200(tấn) HS: Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là: 4.97,2% = 3,888 (kg) HS: Tóm tắt: T = ; a = 56,408 cm ; b =? HS: Từ với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ, b là khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế b = Chiều dài thật của máy bay là: b = = 70,51 (m) HS: Tóm tắt : b = 1535m ; T = ; a =? HS: Chiều dài cây cầu trên bản đồ là Từ công thức: a = b.T = 1535. - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản vừa luyện tập trong giờ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Làm bài: 148 (SGK) ; Bài :137 - 148(SBT) ---------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 28/04/2010 Ngày dạy: 06/05/2010 Tiết 102: biểu đồ phần trăm I/ Mục tiêu - Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. - Có kỹ năng dựng biểu đồ phần dạng cột và ô vuông - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biêủ đồ phần trăm với các số liệu thực tế II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - Y/c HS làm bài tập : Một trường học có 800hs , số hs đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số hs đạt hạnh kiểm khá bằng số hs đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là hs đạt hạnh kiểm tb. a/ Tính số hs đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm tb. b/Tính tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, khá, tb, so với số hs toàn trường. HS: a/ Số học sinh đạt hạnh kiểm khá là: 480. = 280 (hs) Số hs đạt hạnh kiểm tb là: 800 - ( 480 + 280) = 40 (hs) b/ Tỉ số phần trăm của số hs đạt hạnh kiểm tốt so với số hs toàn trường là: Số hs đạt hạnh kiểm khá so với hs toàn trường là: Số hs đạt hạnh kiểm TB so với số hs toàn trường là: 100% - ( 60% + 35%) = 5 % - GV nxét, chốt kết quả ĐVĐ: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm.Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập trên ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các biểu đồ phần trăm. Hoạt động 2: 1/ Biểu đồ phần trăm dạng cột - Y/c HS quan sát H13 (SGK- 60) - ở biểu đồ này tia thẳng đứng ghi gì? Tia nằm ngang ghi gì? - GV thông báo:Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ. - Y/c HS làm ? - Y/c HS đọc và ghi tóm tắt đề bài - GV hdẫn HS phân tích tìm hiểu đề bài - Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp ntn ? - GV gọi HS lên bảng tính ? - GV gọi HS lên bnảg vẽ biểu đồ - GV nxét, chốt kết quả HS: Đọc SGK, quan sát H13 tìm hiểu về biểu đồ phần trăm dạng cột HS: Làm ? Tóm tắt: Lớp 6B có 40 HS Đi xe buýt :6 bạn Đi xe đạp:15 bạn Còn lại đi bộ a/ Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp. b/ Biểu diễn bằng biểu đồ cột Giải: Số HS đi xe buýt chiếm ( HS cả lớp) Số HS đi xe đạp chiếm ( HS cả lớp) Số HS đi bộ chiếm 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% ( HS cả lớp) b/ HS lên bảng vẽ biểu đồ Hoạt động 3: 2/ Biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông - GV y/c HS quan sát H14 - Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ (100 ô vuông nhỏ) - GV thông báo: 100 ô vuông đó biểu thị 100% . Vậy số hs có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông? - Tương tự với hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình? - GV giới thiệu cho HS biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông - Y/c HS làm bài 149 (SGK) ? - GV gọi HS lên bảng vẽ biểu đồ HS: Quan sát H14, đọc SGK tìm hiểu biểu đồ dưới dạng phần trăm HS: Biểu đồ này gồm 100 ô vuông +/ 60% ứng với 60 ô vuông +/ 35% ứng với 35 ô vuông +/ 5% ứng với 5 ô vuông HS: Làm bài 149 Số HS đi xe buýt: 15% Số HS đi xe đạp: 37,5% Số HS đi bộ : 47,5% HS: Lên bảng vẽ biểu đồ Hoạt động 4: 3/ Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt - Y/c HS quan sát H15 - Quan sát biểu đồ hình quạt đọc tỉ số phần trăm? - GV giới thiệu cho HS : Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt tương ứng với 1% HS: Quan sát H15 tìm hiểu biểu đồ hình quạt HS: Đọc tỉ số phần trăm trên biểu đồ Hoạt động 4: Củng cố - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài - Y/c HS làm bài 151 (SGK) ? HS: a/ Khối lượng của bê tông là : 1+ 2 + 6 = 9 (tạ) Tỉ số phần trăm của ximăng là : Tỉ số phần trăm của cát là: Tỉ số phần trăm của sỏi là: b/ HS lên bảng vẽ biểu đồ ô vuông - GV nxét, chốt kquả Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các nội dung kiến thức cơ bản của bài - Biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ. - Làm bài tập : 150, 152, 153 (SGK) --------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 28/04/2010 Ngày dạy: 10/05/2010 Tiết 103: luyện tập I/ Mục tiêu - Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. - Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh. II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - Làm bài 150 (SGK- 61) ? HS: a/ Có 8% bài đạt điểm 10. b/ Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40% c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% d/ Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là: 16:(bài) - GV nxét, cho điểm HS Hoạt động 2: Luyện tập Bài 152 (SGK - 61) - Y/c HS đọc n/c làm bài - Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì? - GV gọi từng HS lên bảng tính từng phần - Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột ? (Tia thẳng đứng, tia nằm ngang) - GV gọi HS lên bảng vẽ biểu đồ hình cột - GV nxét, chốt kquả Bài 1: Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp 6B có 8 học sinh giỏi, 16 HS khá, 2 học sinh yếu, còn lại là học sinh trung bình. Biết lớp có 40 học sinh, dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên ? - Để dựng biểu đồ ô vuông trước tiên ta làm như thế nào? HS: Tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, yếu, TB. - Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy kẻ ô vuông. Bài 2: Kết quả bài kiểm tra toán của một lớp 6 như sau: Có 6 điểm 5; 8 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên? - Y/c HS hđ nhóm làm bài, đại diện nhóm lên bảng làm bài. - GV y/c các nho,s nxét, chốt kquả HS: Đọc, n/c làm bài HS: Ta tính tổng số các trường phổ thông của nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ HS: Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là : 13076 + 8583 + 1641 = 23300 Trường tiểu học chiếm: Trường THCS chiếm: Trường THPT chiếm: HS: Số học sinh giỏi chiếm: Số HS khá chiếm : Số HS yếu chiếm: Số học sinh TB chiếm: 100% - (20% +40%+5%) = 35% HS: Lên bnảg vẽ biểu đồ dạng ô vuông HS: Hđ nhóm làm bài Kquả: - Điểm 5 chiếm 12% - Điểm 6 chiếm 16% - Điểm 7 chiếm 28% - Điểm 8 chiếm 24% - Điểm 9 chiếm 12% - Điểm 10 chiếm 8% 12 16 28 24 8 (%) 5 6 7 8 9 10 Hoạt động 3: Củng cố - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản vừa luyện tập - Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào? HS: Phải tính tỉ số phần trăm. - Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột biểu đồ hình vuông. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các nội dung kiến thức lý thuyết cơ bản đã học về biểu đồ - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập: SBT --------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 28/04/2010 Ngày dạy: 10/05/2010 Tiết 104 : ôn tập chương III I/ Mục Tiêu HS được hệ thống các kiến thức trọng tâm về phân số, so sánh phân số, các phép toán và tính chất của các phép toán về phân số. Có kỹ năng RGPS, so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ hoạt động dạy học Hoạt động 1 : ôn tập khái niệm và tính chất cơ bản của phân số - Thế nào là phân số ? - Cho ví dụ ? - Thế nào là hai phân số bằng nhau ? - GV chốt kiến thức - Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân làm bài (SGK - 154) ? - GV gọi 2 HS lên bảng làm HS1: làm câu a, b, c HS2: làm câu d, e - Yêu cầu HS lớp nhận xét làm của các bạn. - GV chốt kquả - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? - Viết biểu thức minh hoạ tính chất ? - áp dụng rút gọn phân số ? - Y/c HS làm bài:155; 156 (SGK) - Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân. - Hai HS lên bảng trình bày - GV chốt kquả 1/ Khái niệm về phân số HS: Ta gọi với a,b ẻ Z, b ạ 0 là 1 phân số. Ví dụ: ; ... là các phân số. 2/ Hai phân số bằng nhau: HS: Û a.d = b.c Bài ( SGK- 154) HS: a) b) c) ị x ẻ{1; 3} d) ; e) ị x ẻ{4;5;6} HS: Phát biểu t/c và viết biểu thức minh hoạ: ƯC (a,b) ạ 1 HS1: Bài 155: HS2: Làm bài 156 (SGK) a/ = b/ = - Để so sánh các phân số ta làm ntn ? - Yêu cầu HS áp dụng S 2 các phân số ở bài 158 – SGK ? - GV gọi 1 HS lên bảng làm HS: Làm bài 158 HS: Ta có: =; =vì - 3< 1 ị< hay < Hoạt động 2 : ôn tập các phép tính về phân số - Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùn mẫu và không cùng mẫu ? - Viết biểu thức tổng quát ? - GV đưa ra bảng tính chất của phép cộng và phép nhân các phân số (SGK – 63)? - Hãy phát biểu thành nội dung các tính chất đó ? - GV chốt kiến thức lý thuyết cơ bản - Y/c HS làm bài 161 (SGK). - GV gọi HS lên bảng làm - Y/c HS làm bài 151 (SBT) - Nêu cách làm bài toán trên ? - GV hdẫn HS cách làm rồi gọi HS lên bảng trình bày - GV nxét, chốt kquả 1/ Quy tắc các phép tính về phân số: HS: Phát biểu quy tắc a/ Cộng hai phân số cùng mẫu: b/ Cộng 2 phân số k0 cùng mẫu: c/ Phép trừ phân số: d/ Phép nhân phân số: e/ Phép trừ phân số: 2/ Tính chất của phép cộng và phép nhân: Tính chất Phép cộng Phép nhân Giao hoán Kết hợp Cộng với 0 Nhân với 1 Số đối Số nghịch đảo T/c phân phối HS: Làm bài 161 (SGK). Tính giá trị của biểu thức: A = - 1,6: HS: Làm bài 151 (SBT): Tìm x biết: Û Û Û x = -1 - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản vừa ôn tập - Y/c HS làm phần b) bài 161 (SGK) ? Tính giá trị của biểu thức: - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Tiếp tục ôn tập các kiến thức đã học trong chương. ôn tập các bài toán đã học về phân số. Làm bài: 157 đ 163 – SGK. ----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: