I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức đã học hỗn số, số thập phân, phần trăm
- HS biết đổi từ phân số ra hốn số và ngược lại, biết viết các phân số dưới dạng số thập phân & dùng kí hiệu % & ngược lại.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
- Chỉ ra những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, phấn màu ghi tên các bài tập, các bài giải mẫu.
- HS: Bài tập, bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS1: Làm bài tập 99/47 (sgk)
- HS2: Làm bài tập 102/47 (sgk)
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß
Bài 99/47 (Sgk) 5’
GV: Đưa đề bài được đưa lên bảng phụ.
HS: Trả lời yêu cầu của bài.
HS: Nhận xét.
GV: Đánh giá, cho điểm.
Bài 101/47 (Sgk) 5’
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện.
HS: Dưới lớp thực hiện vào vở và nhận xét bài của bạn.
Bài 102/47 (sgk) 5’
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ
HS: Thực hiện.
GV: Hỗn số gồm mấy phần? vậy ngoài cách như Hoàng làm em hãy phát hiện cách làm nhanh hơn?
HS: *Hỗn số có thể viết dưới dạng một tổng của phần nguyên và phần phân số, nên ta có thể vận dụng tính chất phân phối cuả phép nhân đối với phép cộng để tính nhanh.
Bài 103/47 (Sgk) 7’
HS: Đọc đề.
GV: Em nào giải thích được?
GV: Gợi ý: hãy viết 0,5 dưới dạng phân số, ta sẽ phát hiện được vấn đề .
GV: Chốt lại mẫu mực.
Tương tự câu a, HS tìm câu b.
Bài 104/47 (sgk) 7’
GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu của đề.
Muốn viết phân số về số thập phân ta lấy tử chia mẫu. Tùy từng trường hợp ta có thể đưa về dạng phân số có mẫu bằng 100.
Ví dụ
Bài 105/47 (sgk) 4’
HS: Lên bảng thực hiện. Bài 99/47 (Sgk)
a) Bạn Cường đã đổi hỗn số ra phân số rồi qui đồng đưa về cộng hai phân số cùng mẫu, cuối cùng đổi ra hỗn số.
b) Cách nhanh hơn là:
Bài 101/47 (Sgk)
Bài 102/47 (sgk)
Cách nhanh hơn là:
* Muốn nhân một hỗn số với một số: Ta lấy số đó nhân với phần nguyên cộng với số đó nhân với phần phân số.
Bài 103/47 (Sgk)
a) vì 0,5 = nên chia cho 0,5 chính là chia cho , hay nhân cho . Vậy khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 2.
b) 0,25=;
Vậy: a : 0,25 = a.4; a: 0,125 = a.8, (với mọi a)
Bài 104/47 (sgk)
Bài 105/47 (sgk)
7%=0,07 ; 45%= 0,45 ; 216%=2,16.
TuÇn 30 Tiết 89: HỖN SỐ - SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm. - Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng ký hiệu phần trăm. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đèn chiếu, giấy trong, bảng phụ, phấn màu ghi sẵn đề các bài? ; bài tập củng cố; bài tập 94, 95,96 /46 (SGK). - HS: Bảng phụ, giấy trong, bút dạ, vở nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Giải: HS1: Tính: HS2: Tính: 3. Bài mới: Đặt vấn đề: 3’ GV: Từ kết quả của HS2, em nào có thể viết phân số dưới dạng hỗn số? HS: GV: Đây là kiến thức các em đã được học ở Tiểu học. Nhưng để viết một phân số âm (ví dụ ) dưới dạng hỗn số như thế nào? Hôm nay ta học bài: “Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm” . GV: Ghi đề bài và tiết dạy lên bảng Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß *Hoạt động 1: Hỗn số 10’ GV: Trở lại bài trên. Em hãy cho biết để viết phân số dưới dạng hỗn số ta làm như thế nào? HS: Lấy tử chia cho mẫu, tức là lấy 7 chia cho 4 được thương là 1 và dư 3, ta được hỗn số 1 là phần nguyên, là phần phân số. GV: Ghi 7 4 3 1 dư thương Phần nguyên của Phần phân số của Đọc là: Một ba phần tư. GV: Khi nào một phân số viết được dưới dạng hỗn số? HS: Khi tử số lớn hơn mẫu số (Hay phân số lớn hơn 1) GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1 Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: - Cho HS đọc đề bài và lên bảng trình bày. HS: b/ GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, sửa sai (nếu có), ghi điểm. GV: Ngược lại, với kiến thức đã học ở Tiểu học, em nào có thể viết hỗn số dưới dạng phân số? HS: - Cả lớp nhận xét. GV: Như vậy muốn viết một hỗn số dưới dạng phân số ta làm như thế nào?? HS: Trả lời. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2. Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: - Cho HS đọc đề và gọi 2 em lên bảng trình bày. HS: - Cả lớp nhận xét. GV: Giới thiệu các số ... cũng gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số * Củng cố: Em hãy cho VD hai hỗn số là hai số đối nhau ? GV: Em hãy tìm số đối của phân số và số đối của hỗn số ? HS: Trả lời. GV: Ta đã biết cách viết phân số viết dưới dạng hỗn số. Vấn đề đặt ra là: Làm thế nào để viết phân số dưới dạng hỗn số? GV: Ta làm như sau: Bước 1: Viết số đối của dưới dạng hỗn số. HS: Bước 2: Đặt dấu "-" trước kết quả nhận được. HS: GV: Giới thiệu: Đây chính là nộị dung của phần chú ý SGK. - Yêu cầu HS đọc chú ý. HS: Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “ - “ trước kết quả nhận được. * Củng cố: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: GV: Tương tự: Em hãy viết hỗn số dưới dạng phân số? - Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Nên : Củng cố: Bài 1: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Bài 2: Trong vở bài tập của bạn A và bạn B có bài làm như sau: Bạn A: Bạn B: Em hãy cho biết bạn nào làm đúng? Bạn nào làm sai? HS: Bạn B làm đúng. Bạn A làm sai. GV: Nhấn mạnh: Cần tránh sai lầm ở cách viết bạn A. Hoạt động 2: Số thập phân 10’ GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi. Em hãy viết các phân số: thành các phân số có mẫu là lũy thừa của 10? HS: GV: Các phân số vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Hỏi: Như vậy phân số như thế nào gọi là phân số thập phân? HS: Đọc định nghĩa SGK. Củng cố: Tìm các phân số thập phân trong các phân số sau đây: HS: Trả lời: GV: Em hãy biếu diễn các phân số: dưới dạng số thập phân? HS: GV: Như vây để viết một phân số thập phân dưới dạng số thập phân ta làm như thế nào? HS: Lấy tử chia mẫu. GV: Trình bày số thập phân 0,7 gồm hai phần, phần nguyên là 0 đứng bên trái dấu phẩy; phần thập phân là 7 đứng bên phải dấu phẩy. GV: Tương tự, Em hãy cho biết phần nguyên và phần thập phân của các số thập phân -1,93 ; 0,087 ? HS: Trả lời. GV: Chỉ vào cách viết: . Hỏi: Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần thập phân và số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân ở cách viết ? HS: Trả lời. GV: Tương tự câu hỏi trên, yêu cầu HS trả lời cách viết: ? HS: Trả lời. GV: Vậy, em có nhận xét gì về số chữ số của phần thập phân với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân? HS: Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân. (Tức là đúng bằng số mũ của 10 ở mẫu của phân số thập phân) GV: Cho HS đọc phần in nghiêng tr 45 SGK. HS: Đọc phần in nghiêng. GV: Áp dụng nhận xét trên, em hãy đọc đề và làm ?3; ?4 - Cho HS hoạt động nhóm. ?3: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: ?4: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân: 1,21 ; 0,07 ; -2,013 - Cả lớp nhận xét bài làm ? 3 ; ? 4 *Hoạt động 3: Phần trăm. 7’ GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho các phân số: Hãy tìm các phân số có mẫu là 100? HS: Các phân số có mẫu 100 là: GV: Giới thiệu: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm. Ký hiệu: %. Ví dụ: 3% GV: Em hãy lên viết dưới dạng phần trăm ? HS: GV: Cho HS hoạt động nhóm. Làm ? 5. Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng ký hiệu %: 6,3 = ... ... 0,34 = ... ... GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Cho cả lớp nhận xét, đánh giá, sửa sai (nếu có), ghi điểm 1. Hỗn số: Ví dụ: Viết phân số sau dưới dạng hỗn số: Phần phân số của Phần nguyên của Đọc là: Một ba phần tư. - Làm ? 1 b/ * Ngược lại: - Làm ?2 - Các số ... cũng gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số * Chú ý: (Sgk) Ví dụ: Nên : Nên: 2. Số thập phân: a. Phân số thập phân: * Định nghĩa: (SGK) Ví dụ: ... Gọi là các phân số thập phân. b. Số thập phân:(SGK) Ví dụ: - Lấy tử chia mẫu. Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân. (Tức là đúng bằng số mũ của 10 ở mẫu của phân số thập phân) - Làm ? 3 Làm ? 4 3. Phần trăm: (SGK) Ký hiệu: % Ví dụ: 9% - Làm ?5 4. Củng cố: 7’ GV: Qua các kiến thức đã học ở trên em hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài "Có đúng là: %" HS: Đúng GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Điền đúng (Đ) ; sai (S) vào ô vuông: 1/ - 2,013 = (-2) + (- 0,013) 2/ - 2,013 = - 2 + 0,013 3/ 4/ HS: Gọi HS lên bảng trình bày. 1) Đ ; 2) S 3) Đ ; 4) S GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 94, 95, 96/46 (sgk) 5. Hướng dẫn về nhà: 3’ - Nắm vững: + Cách viết một phân số âm dưới dạng hỗn số và ngược lại; + Cách viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại. + Cách sử dụng ký hiệu % - Bài tập về nhà: 97, 99, 100 à 105/47 (SGK) - Tiết sau luyện tập. ----------------------***--------------------- TuÇn 30 Tiết 90 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học hỗn số, số thập phân, phần trăm - HS biết đổi từ phân số ra hốn số và ngược lại, biết viết các phân số dưới dạng số thập phân & dùng kí hiệu % & ngược lại. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập . - Chỉ ra những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, phấn màu ghi tên các bài tập, các bài giải mẫu. - HS: Bài tập, bảng phụ nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - HS1: Làm bài tập 99/47 (sgk) - HS2: Làm bài tập 102/47 (sgk) 3. Bài mới: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß Bài 99/47 (Sgk) 5’ GV: Đưa đề bài được đưa lên bảng phụ. HS: Trả lời yêu cầu của bài. HS: Nhận xét. GV: Đánh giá, cho điểm. Bài 101/47 (Sgk) 5’ GV: Gọi HS lên bảng thực hiện. HS: Dưới lớp thực hiện vào vở và nhận xét bài của bạn. Bài 102/47 (sgk) 5’ GV: Đưa đề bài lên bảng phụ HS: Thực hiện. GV: Hỗn số gồm mấy phần? vậy ngoài cách như Hoàng làm em hãy phát hiện cách làm nhanh hơn? HS: *Hỗn số có thể viết dưới dạng một tổng của phần nguyên và phần phân số, nên ta có thể vận dụng tính chất phân phối cuả phép nhân đối với phép cộng để tính nhanh. Bài 103/47 (Sgk) 7’ HS: Đọc đề. GV: Em nào giải thích được? GV: Gợi ý: hãy viết 0,5 dưới dạng phân số, ta sẽ phát hiện được vấn đề . GV: Chốt lại mẫu mực. Tương tự câu a, HS tìm câu b. Bài 104/47 (sgk) 7’ GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu của đề. Muốn viết phân số về số thập phân ta lấy tử chia mẫu. Tùy từng trường hợp ta có thể đưa về dạng phân số có mẫu bằng 100. Ví dụ Bài 105/47 (sgk) 4’ HS: Lên bảng thực hiện. Bài 99/47 (Sgk) a) Bạn Cường đã đổi hỗn số ra phân số rồi qui đồng đưa về cộng hai phân số cùng mẫu, cuối cùng đổi ra hỗn số. b) Cách nhanh hơn là: Bài 101/47 (Sgk) Bài 102/47 (sgk) Cách nhanh hơn là: * Muốn nhân một hỗn số với một số: Ta lấy số đó nhân với phần nguyên cộng với số đó nhân với phần phân số. Bài 103/47 (Sgk) a) vì 0,5 = nên chia cho 0,5 chính là chia cho , hay nhân cho . Vậy khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 2. b) 0,25=; Vậy: a : 0,25 = a.4; a: 0,125 = a.8, (với mọi a) Bài 104/47 (sgk) Bài 105/47 (sgk) 7%=0,07 ; 45%= 0,45 ; 216%=2,16. 4. Củng cố: 5’ - HS nêu lại các nội dung đã học trong tiết luyện tập, nêu lại các cách đổi phân số ra hỗn số, viết phân số về số thập phân và dùng kí hiệu %.... 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Xem lại các bài tập đã giải. - Ôn lại các phép toán về phân số và số thập phân. - Về nhà làm bài tập: 106 à110/48,49 (Sgk) - Tiết sau luyện tập. TuÇn 30 Tiết 91: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. - HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số. - HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất. II. CHUẨN BỊ: - GV : Bảng phụ (giấy trong) để giải các bài tập 106, 108/48 (Sgk) Bút màu, máy chiếu - HS : Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: k0 3. Bài mới: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß * Hoạt động 1: Luyện tập các phép tính về phân số. 19’ Bài tập 106/48 (Sgk) GV đưa bài tập 106/48 (Sgk) lên màn hình hoặc trên bảng phụ : Hoàn thành các phép tính sau : GV đặt câu hỏi : Để thực hiện bài tập trên ở bước thứ 1 em phải làm công việc gì ? Em hãy hoàn thành bước quy đồng mẫu các phân số này. GV đưa lên đèn chiếu bài trình bày mẫu : Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập 106 để làm bài tập 107/48 (Sgk) Tính : GV gọi 4 HS lên bảng chữa. Bài tập 108/48 (Sgk) - GV đưa bài tập lên máy chiếu - Yêu cầu HS nghiên cứu - Sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn thành BT 108. - Các nhóm ai đại diện trình bày bài làm của nhóm mình. Cách 1 em làm như thế nào ? => cách làm đều cho 1 kết quả duy nhất Bài tập 110/49 (Sgk) Áp dụng tính chất các phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau : * Hoạt động 2: Dạng toán tìm x 19’ Bài tập 114/22 (Sbt) a) Tìm x biết: 0,5 x - GV: Em hãy nêu cách làm? - Ghi bài giải lên bảng 1. Luyện tập các phép tính về phân số. Bài tập 106/48 (Sgk) Quy đồng mẫu nhiều phân số : Cộng (trừ các phân số có cùng mẫu số) Bài tập 107/48 (Sgk) c) d) ; MC : 8.3.13 Bài tập 108/48 (Sgk) a) Tính tổng : - Cách 1 : = = - Cách 2: = b) Tính hiệu: - Cách 1: - Cách 2: Bài tập 110/49 (Sgk) 2. Dạng toán tìm x Bài tập 114/22 (Sbt) 0,5 x - = = => => x = -14 4. Củng cố: Từng phần 5’ 5. Dặn dò và hướng dẫn về nhà: 2’ - Xem lại các BT đã chữa với các phép tính về phân số - Làm bài 111/49 (Sgk). Bài 116, 118, 119/23 (Sbt). - GV hướng dẫn bài 117(c) Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2.11.13) rồi nhân phân phối. * Tính hợp lý :
Tài liệu đính kèm: