I. Mục tiêu :
– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
– Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.
– Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế .
II. Chuẩn bị :
GV: Các bài tập cần chữa
HS: máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Tuần: 3 Ngày soạn : Tiết 9 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : – HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. – Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm. – Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế . II. Chuẩn bị : GV: Các bài tập cần chữa HS: máy tính bỏ túi. III. Các hoạt động 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Bổ sung Gv: nêu yêu cầu kiểm tra HS1:Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ a-b=x Aùp dụng tính: 425-257 91-56 652-46-46-46 HS2: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? Aùp dụng tìm x, biết : a/ 6.x – 5 = 613 ; b/ 12.(x – 1) = 0. GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới ( Tổ chức luyện tập) Dạng 1: Tìm x Bài tập 47 Yêu cầu 3 HS lên bảng giải Gv: Sau mỗi bài yêu cầu hS nhẩm lại xem giá trị của x có đúng không? Dạng 2: Tính nhẩm Yêu cầu HS giải bài tập 48, 49 SGK GV giải thích đề bài và thực hiện trình bày mẫu. VD: 26.5=(26:2)(5.2) =13.10=130 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài tập 50 Gv hướng dẫn HS cách tính như SGK 1683:11; 1530:34; 3348:12 GV: yêu cầu hS tóm tắt đề bài . Gv: Theo em ta giải toán như thế nào? Gv: yêu cầu HS lên bảng giải Hs: lên bảng kiểm tra HS1: trả lời như SGK Bài tập: HS2: trả lời như SGK. Bài tập HS lớp nhận xét bài của bạn Ba HS lên bảng HS lớp làm bài vào vở HS: nhẩm theo hướng dẫn của GV HS: tự đọc hướng dẫn bài 48, 49 sau đó vận dụng để tính nhẩm HS đứng tại chỗ trả lời * 425-257=168 * 91-56=35 * 82-56=26 * 73-56=17 * 652-46-46-46=514 * 1683:11=153; * 1530:34=45; * 3348:12=279 HS: tóm tắt đề bài Số tiền Tâm có: 21000đ. Giá tiền 1 quyển loại 1: 2000đ Giá tiền 1 quyển loại 2: 1500đ Hỏi : a/ Tâm chỉ mua được loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển? b/ Tâm chỉ mua được loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển? HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000:2000. Thương là số vở cần tìm Tương tự : Nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000:1500 HS: lên bảng thực hiện Bài tập: 425-257=168 91-56=35 652-46-46-46 =606-46-46 =560-46=514 Bài tập a/ 6.x – 5 = 613 6.x=613+5 x = 618:6 x =103 b/ 12.(x – 1) = 0 x-1=0:12 x-1=0 x=1 Bài tập 47 a/ (x-35)-120=0 x-35=120 x=120+35 x=155 b/ 124+(118-x)=217 118-x=217-124 118-x=93 x =118-93 x =25 c/ 156-(x+61)=82 x+61=156-82 x+61=74 x=74-61 x =13 Bài 48 35+98=(35-2)+(98+2) =33+100=133 46+29=(46-1)+(29+1) =45+30=75 Bài 49 321-96=(321+4)-(96+4) =325-100=225 1354-997 = (1354+3)-(997+3) =1357-1000=357 BT 52 a/ 14. 50 = (14 : 2).( 50. 2) = 7.100 =700 . *16. 25=(16:4).(25.4) =4.100= 400 b/2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 42. *1400 : 25( = 56) c/ 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11. * 96 : 8 =(80+16):8 =80:8+16:8 =10+2= 12 BT 53 21000:2000=10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I 21000:1500=14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. 4. Củng cố: Nhận xét mối liên hệ của trừ và cộng, nhân và chia . Điểm giống nhau qua các bài tính nhẩm với phép trừ và chia, cộng và nhân . 5. Dặn dò - Làm các bài tập còn lại , bài tập trong SBT: 70;71;76;77(tr11) - Tóm tắt các ý : Số khách; mỗi toa có bao nhiêu khoang; mỗi khoang có bao nhiêu chỗ, suy ra cần tính số chỗ của mỗi toa và suy ra số toa ít nhất cần sử dụng. - Xem mục: Có thể em chưa biết (sgk : tr 26). - Chuẩn bị bài 7 : “Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số”. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: