Giáo án Hình học 6 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Đoàn Thị Dưỡng

Giáo án Hình học 6 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Đoàn Thị Dưỡng

A. Mục tiêu : Giúp HS :

 • HS nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

 • Biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết sử dụng các kí hiệu , .

 • Biết quan sát, liên tưởng đến các hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tếá.

B. Chuẩn bị :

  GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

  HS : SGK, thước thẳng, bút chì.

 C. Tiến trình dạy học :

 

doc 33 trang Người đăng vanady Lượt xem 1197Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 6 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Đoàn Thị Dưỡng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
Tuần : 1 
Tiết : 1
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.
------—–------
A. Mục tiêu : Giúp HS :
 · HS nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
 · Biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết sử dụng các kí hiệu Î, Ï.
 · Biết quan sát, liên tưởng đến các hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tếá.
B. Chuẩn bị :
 @ GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 @ HS : SGK, thước thẳng, bút chì. 
 C. Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
I. Giới thiệu CT, bộ môn HH 6 : (3 phút)
- Gv : Điểm, đường thẳng, mặt phẳng là 3 khái niệm cơ bản của HH. Điểm là hình đơn giản nhất. Từ các điểm, ta xây dựng nên các hình hình khác. Vậy : Điểm, đường thẳng, mặt phẳng có hình ảnh như thế nào ? Quan hệ giữa chúng ?
- Hs : Chú ý nghe giảng.
II. Dạy bài mới : (32 phút)
- Gv giới thiệu các đề mục.
- Gv chấm một vài điểm trên bảng và giải thích cho Hs đó là hình ảnh của các điểm. 
 + Yêu cầu Hs nêu những ví dụ khác về hình ảnh của các điểm.
- Gv nêu cách đặt tên điểm, gọi Hs đặt tên cho các điểm trên bảng (ghi cạnh điểm).
 + Lưu ý Hs về điểm “các điểm phân biệt” và “các điểm trùng nhau”.
- Gv giới thiệu tiếp về việc xây dựng các hình từ những điểm.
- Gv giới thiệu tiếp khái niệm đường thẳng.
 + Gv dùng thước thẳng vẽ trên bảng 1 vài vạch thẳng, chỉ vào mép bảng,  và giải thích cho Hs hiểu đó là hình ảnh của các điểm.
- Gv giới thiệu cách đặt tên đường thẳng, gọi Hs đặt tên cho các đường thẳng trên bảng (ghi tên cạnh đường thẳng).
 + Lưu ý Hs : “Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía”.
- Gv có thể giới thiệu thêm cho Hs hiểu về “mặt phẳng”.
- Gv giới thiệu tiếp mục 3).
- Gv vẽ hình, hỏi : Trên hình có các điểm và đường thẳng nào ?
 + Em có nhận xét gì về vị trí của các điểm A, B, M, N và đường thẳng a ?
 + Gv : Ta còn nói “đường thẳng a đi qua điểm 2 điểm A, B”; “đường thẳng a không đi qua 2 điểm M, N”  (giải thích các thuật ngữ để Hs hiểu).
 + Gv nêu cách kí hiệu tương như đối với quan hệ giữa phần tử và tập hợp.
- Gv : Với một đường thẳng bất kì, có mấy điểm thuộc đường thẳng và có mấy điểm không thuộc đường thẳng đó ?
- Gv cho Hs làm ? (tr104/SGK).
 a) Các điểm C, E thuộc hay không thuộc đường thẳng a ?
 b) Điền kí hiệu Î, Ï thích hợp vào ô trống : C a ; E a.
 c) Vẽ thêm 2 điểm khác thuộc a và 2 điểm khác không thuộc a.
- Hs ghi bài theo Gv.
- Hs chú ý nghe giảng, ghi nhanh nội dung bài học.
 + Hs nêu VD : đầu ngòi viết, đầu nhọn của compa, 
- Hs chú ý nghe giảng, làm theo yêu cầu của Gv, ghi nhanh bài vào vở.
- Hs chú ý nghe, ghi nhanh bài vào vở.
- Hs chú ý nghe, ghi bài vào vở.
 + Hs tìm thêm các ví dụ khác về hình ảnh của các điểm.
- Hs chú ý nghe, làm theo yêu cầu của Gv.
 + Hs chú ý nghe, ghi nhớ.
- Hs chú ý nghe giảng, nêu các ví dụ về mặt phẳng trong thực tế.
- Hs ghi mục 3).
- Hs quan sát hình vẽ và trả lời : 
 + Hs nêu nhận xét : 
 + Hs chú ý nghe, ghi nhớ.
+ Hs chú ý nghe, hiểu và ghi bài vào vở.
- Hs suy nghĩ trả lời : 
- Hs đứng tại chỗ trả lời câu a, 1 em lên bảng thực hiện 2 câu b, c :
b) C Î a ; E Ï a
c) VD : A, B Î a ; 
 D, F Ï a.
Chương I : ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.
---—–---
1) Điểm :
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy, đầu kim nhọn, đầu ngòi viết,  cho ta hình ảnh của các điểm.
- Người ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm.
(2 điểm
trùng nhau)
	 E · F 
(4 điểm phân biệt)
* Từ các điểm, người ta xây dựng nên các hình. Mỗi hình là một tập hợp của các điểm. Mỗi điểm cũng là một hình.
2) Đường thẳng :
* Nét chì vạch theo cạnh thước thẳng, mép bảng, sợi chỉ căng thẳng,  là hình ảnh của các đường thẳng.
 - Người ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các đường thẳng.
* Chú ý : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. (Ta thường dùng “vạch thẳng” để biểu diễn cho “đường thẳng”).
3) Quan hệ giữa điểm và đường thẳng : 
 2 điểm A, B nằm trên (thuộc); 2 điểm M, N không nằm trên (không thuộc) đường thẳng a.
 Kí hiệu : AÎa ; BÎa ; MÏa ; NÏa.
* Với một đường thẳng bất kì, có vô số điểm thuộc đường thẳng và có vô số điểm không thuộc đường thẳng đó.
 ? (tr104) :
III. Củng cố : (10 phút)
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm 2 bt 1, 2 /104. Yêu cầu cả lớp làm vào vở bt, nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng.
- Gv cho Hs làm bt 3/104 : Gv treo bảng phụ vẽ hình sẵn, gọi lần lượt Hs đứng tại chỗ trả lời từng câu, sau đó lên bảng ghi kí hiệu :
 a) Điểm A thuộc các đường thẳng nào ? Điểm B thuộc các đường thẳng nào?
 b) Các đường thẳng nào đi qua điểm B ? Các đường thẳng nào đi qua điểm C ?
c) Điểm D nằm trên đường thẳng nào và không nằm trên đường thẳng nào ?
(Nhận xét bài làm của Hs)
- HS1 : Làm bt 1/104:
Đặt tên đúng quy ước.
- HS2 : Làm bt 2/104 :
- Hs làm theo yêu cầu của Gv :
 a) Điểm A thuộc các đường thẳng : n, q. Điểm B thuộc các đường thẳng : m, n, p.
 b) Các đường thẳng đi qua điểm B là : m, n, p. Các đường thẳng đi qua điểm C là : m, q.
 c) Điểm D nằm trên đường thẳng q và không nằm trên các đường thẳng : m, n, p.
Bt 1/104 : 
Bt 3/104 :
A Î n , A Î q ; B Î m , B Î n , B Î p .
B Î m , B Î n , B Î p ; C Î m , C Î q.
D Î q ; D Ï m , D Ï n , D Ï p .
 IV. Hướng dẫn về nhà : 
 - Học bài theo vở ghi và đọc thêm SGK.
 - Làm các bài tập 4, 5, 6/105 (SGK).
 - Hs khá, giỏi làm thêm các bài tập 1, 2, 3, 4/95&96 (SBT).
	 - Xem trước bài §2. Ba điểm thẳng hàng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
Tuần : 2
Tiết : 2
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
------˜™------
A. Mục tiêu : Giúp HS :
 · Hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng (không thẳng hàng); quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (điểm nằm giữa hai điểm, 2 điểm nằm cùng phía – khác phía đối với 1 điểm); “trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại”.
 · Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng (không thẳng hàng); sử dụng các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa”.
 · Biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị :
 @ GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 @ HS : SGK, thước thẳng, bút chì. 
 C. Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
I. KTBC : (10 phút)
- Gv nêu đề bài trên bảng phụ, gọi 2 Hs lên bảng (yêu cầu cả lớp làm vào vở bt).
 + Gv lưu ý HS1 vẽ hình ở mỗi ý trên cùng một đường thẳng.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn, sau đó nhận xét, cho điểm Hs.
- Gv chỉ vào các điểm A, B, C ở đường thẳng a và các điểm A, C, D ở đường thẳng m và giới thiệu đó là các bộ 3 điểm thẳng hàng; các điểm M, N, P ở đường thẳng b là 3 điểm không thẳng hàng. Giới thiệu vào bài mới.
- HS1 : 
- HS2 : a)
 b) Có. Chẳng hạn : 
C Î m , D Î m .
 c) Có. Chẳng hạn :
P Ï m , Q Ï m .
1) Vẽ đường thẳng a rồi vẽ : A Î a , B Î a , C Î a . Vẽ đường thẳng b rồi vẽ : M Î b , N Î b , P Ï b .
2) Bt 6/105 : Cho đường thẳng m, điểm A thuộc đường thẳng m và điểm B không thuộc đường thẳng m.
 a) Vẽ hình và viết kí hiệu.
 b) Có những điểm khác điểm A mà cũng thuộc đường thẳng m không ? Hãy vẽ 2 điểm như thế và viết kí hiệu.
 c) Có những điểm không thuộc đường thẳng m mà khác với điểm B không ? Hãy vẽ 2 điểm như thế và viết kí hiệu.
II. Dạy bài mới : (20 phút)
- Gv ghi tựa bài, mục 1).
- Gv : Chỉ vào các hình vẽ ở phần KTBC và hỏi : “Khi nào thì ta nói ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ?”.
- Gv : Em hãy nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ?
- Gv : Hãy vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng và 3 điểm M, N, P không thẳng hàng.
- Gv cho Hs làm bt 8/106 : Trên hình 10 (SGK) : 3 điểm A, B, C hay 3 điểm A, M, N thẳng hàng ? 
- Gv : Ba điểm thẳng hàng có quan hệ với nhau như thế nào ? Giới thiệu mục 2).
- Gv vẽ 3 điểm thẳng hàng A, B, C và chỉ vào hình vẽ giới thiệu các quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng như phần nội dung ghi bảng.
- Gv : Ngoài điểm B, còn có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A, B, C không ?
- Gv : Trong 3 điểm thẳng hàng, có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại ? Gọi vài Hs đọc phần nhận xét.
- Hs ghi tựa bài, mục 1) vào vở.
- Hs nhìn hình vẽ và theo gợi ý của Gv trả lời : 
- Hs nêu cách vẽ : vẽ đường thẳng trước, vẽ các điểm sau 
- 2 Hs lên bảng vẽ, Hs lớp theo dõi và nhận xét.
- Hs dùng thước thẳng để kiểm tra trên hình vẽ trong SGK và nêu kết quả : 3 điểm A, M, N thẳng hàng.
- Hs chú ý nghe, ghi bài vào vở.
- Hs chú ý theo nghe giảng, ghi nhanh bài vào vở (lưu ý các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa”).
- Hs : Suy nghĩ, nhìn hình vẽ trả lời : Chỉ có điểm B nằm giữa 2 điểm A và C.
- Hs : Có 1 và chỉ 1 điểm.
(Ghi nhanh phần nhận xét vào vở).
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
---—–---
1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
 * Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.
 * Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
 (3 điểm A, B, C (3 điểm M, N, P 
 thẳng hàng) không thẳng hàng)
Bt 8/106 : (H.10/SGK)
2) Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như hình vẽ, ta nói :
· 2 điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.
· 2 điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
· 2 điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B.
· Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
* Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
III. Củng cố : (15 phút)
- Bt 9/106 : Xem hình 11 (SGK) và gọi tên :
 a) Tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng.
 b) Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng.
- Bt 11/106 : Xem hình 12 (SGK) và điền vào chỗ trống trong các phát biểu.
 a) Điểm nào nằm giữa M và N ?
 b) Hai điểm R và N nằm như thế nào đối với điểm M ?
 c) Hai điểm nào nằm khác phía đối với điểm nào ? 
- Gv : Hãy vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. (có 2 cách vẽ)
- Gv : Hãy vẽ 3 điểm A, B , C thẳng hàng sao cho điểm C không năm giữa 2 điểm A và B.
- Gv treo bảng phụ, hỏi : Có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong mỗi hình ?
 + Gv : Trong các hình vẽ này, ta không thể nói điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Các khái niệm “nằm giữa”, “nằm cùng phía”, “nằm khác phía” dùng để chỉ các điểm thẳng hàng.
- Hs xem hình vẽ và nêu :
 a) Các bộ 3 điểm thẳng hàng là: B, D, C; B, E, A; D, E, G.
 b) Các bộ 3 điểm không thẳng hàng là : B, D, E; E, G, A; 
- Hs xem hình vẽ và phát biểu lại (có bổ sung) :
a) Điểm R nằm giữa ...
b) Hai điểm R và N nẵm cùng phía đối với  M.
c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R.
- Cả lớp vẽ hình vào giấy nháp, 1 Hs lên bảng vẽ :
- Có 4 trường hợp :
- Hs quan sát hình vẽ, suy nghĩ trả  ...  làm 2 phần bằng nhau sao cho đầu của sợi dây A trùng với đầu của sợi dây B 
Bài 64(SGK-126)
 ý D đúng
Bài 64 (SGK-126)
5 / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo thuộc lý thuyết
 làm các bài tập 53; 54 ; 55 ; 56 ; 57 chuẩn bị tốt cho bài học hôm sau . 
IV Rút kinh nghiệm 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
Tuần : 13
Tiết : 13
ÔN TẬP CHƯƠNG I
------˜™------
A. Mục tiêu : Giúp HS :
 · Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
 · Rèn luyện kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ các đoạn thẳng.
 · Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B. Chuẩn bị :
 @ GV : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu.
 @ HS : SGK, thước thẳng có chia khoảng, compa, bút chì. 
C. Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
I. KTBC:
- GV gọi HS1: Nêu cách đặt tên điểm và đường thẳng?
- GV gọi tiếp HS2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng. Trong ba điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Viết đẳng thức tương ứng.
- GV gọi tiếp HS3: Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng aa’ đi qua 2 điểm đó. Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng aa’ tại điểm O nằm giữa M và N. Trên hình vẽ có mấy đường thẳng, mấy tia, mấy đoạn thẳng? Có những tia nào đối nhau?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- GV cho HS ghi nhanh nội dung các khái niệm vào vở bài học.
II. Tổ chức ôn tập:
 1) Đọc hình để củng cố các kiến thức:
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn 10 hình tương ứng với những kiến thức đã học, hỏi: Mỗi hình trong bảng dưới đây cho biết những gì?
 a
 B 
 · 
 · A
 A B C
 · · ·
 C ·
 A B 
 · · 
 a I 
 · 
 b
 m
 n 
 x O y 
 ·
 O M x 
 · ·
 m (m>0)
 A· · N
 · K
 M · x
 y
 A M B
 · · ·
 x
 2) Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ:
- GV nêu đề bài trên bảng phụ, gọi lần lượt HS lên bảng điền vào chỗ trống. Yêu cầu cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét kết quả điền vào chỗ trống của các bạn trên bảng.
- GV nêu tiếp bài tập trắc nghiệm đúng hay sai (bảng phụ). Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, yêu cầu HS giải thích cho các ý sai. GV giải thích, nhấn mạnh lại chỗ sai để HS hiểu.	
 3) Rèn luyện kỹ năng vẽ hình:
- Cho HS làm bt 2/127 (SGK):
 + Yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở, gọi 1 HS lên bảng vẽ.
- Cho HS làm tiếp bt 8/127 (SGK):
 + H/dẫn HS vẽ hình theo yêu cầu bài toán. Sau đó GV có thể hỏi thêm:
 + Tính và so sánh: AC, BD. 
 + Trên hình vẽ, có điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng nào không?
 4) Rèn luyện kỹ năng giải toán có lập luận:
- GV nêu đề bài tập, h/dẫn HS vẽ hình và trình bày lời giải.
Giải:
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có:
 OA + AB = OB Þ AB = OB – OA = 5 – 2 = 3 (cm)
 Điểm B nằm giữa hai điểm O và C nên ta có:
 OB + BC = OC Þ BC = OC – OB = 8 – 5 = 3 (cm)
 Vậy: AB = BC = 3 cm.
b) Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC. Vì B nằm giữa A, C (do OA< OB< OC) và B cách đều A, B (do AB = AC).
- HS1: Nêu cách đặt tên điểm và đường thẳng.
- HS2: Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.
 A B C
 · · ·
 B nằm giữa A và C
Þ AB + BC = AC
- HS3: Vẽ hình và trả lời các câu hỏi:
 y
a M O N a’
 · · ·
 x 
- HS quan sát hình vẽ và nêu nội dung biểu thị của mỗi hình.
- HS đọc kỹ từng nội dung, lên bảng điền vào chỗ trống:
 1) ... có một và chỉ một điểm ...
 2) ... hai điểm phân biệt ...
 3) ... gốc chung ...
 4) ... điểm M nằm giữa hai điểm A và B ...
 5) ... M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- HS đọc kỹ nội dung từng câu và xác định đúng hoặc sai: 
 1) Đúng.
 2) Sai.
 3) Đúng.
 4) Sai.
 5) Sai.
6) Đúng.
- HS làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng trình bày:
- HS làm bt 8/127 (SGK) theo h/dẫn của GV. Sau đó nêu kết quả và cách tính độ dài của các đoạn thẳng: AC = BD = 4 cm
 + Trên hình vẽ, có điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC.
- HS vẽ hình và giải bài tập theo h/dẫn của GV:
I. Các khái niệm:
 1) Điểm, đường thẳng:
 a) Điểm:
(2 điểm
trùng nhau)
	 E · F 
(4 điểm phân biệt)
 b) Đường thẳng: Có 3 cách đặt tên:
 (đường thẳng a) (đường thẳng xy hay yx) 
 (đường thẳng AB hay BA) 
 c) Quan hệ giữa điểm và đường thẳng: Với một đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc và có những điểm không thuộc đường thẳng ấy.
 * Ba điểm thẳng hàng: là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.
 A B C
 · · ·
(Ba điểm A, B, C thẳng hàng)
 * Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2) Tia: (Nửa đường thẳng)
 a) Tia gốc O: là hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O. A·
·
 O x B ·
O· 
(tia gốc O) (tia Ox) (tia AB)
 b) Hai tia đối nhau: là hai tia có chung gốc và hợp với nhau tạo thành một đường thẳng.
 (2 tia Ox và Oy 
 đối nhau)
3) Đoạn thẳng AB: là hình gồm hai điểm A, B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
 * Trung điểm của đoạn thẳng: là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn thẳng.
 A M B
 · · ·
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Þ
Þ
 M nằm giữa A,B AM+MB=AB
 M cách đều A,B MA=MB
Þ
 MA=MB=
II. Các tính chất: (SGK)
 * Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
 1) Trong ba điểm thẳng hàng, ............
..................................... nằm giữa hai điểm còn lại.
 2) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ............................................... .
 3) Mỗi điểm nằm trên một đường thẳng là ......................... của hai tia đối nhau.
 4) Nếu .................................................
thì AM + MB = AB.
 5) Nếu MA = MB = thì ...............
............................................................ .
 * Đúng hay sai?
1) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
 2) Nếu điểm B nằm giữa hai điểm A và C thì ta có: AC + CB = AB.
 3) Hai tia đối nhau là hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
 4) Đoạn thẳng AB là hình gồm tất cả các điểm nằm giữa A và B.
5) Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B.
 6) Nếu MA = MB = thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB. 
III. Một số bài tập:
 Bt 2/127: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, tia AC, đoạn thẳng BC, điểm M nằm giữa B và C.
Bt 8/127: Vẽ hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Lấy A thuộc Ox, B thuộc Ot, C thuộc Oy, D thuộc Oz sao cho OA = OC = 3 cm; OB = 2 cm; OD = 2 OB.
Bt bổ sung: Trên tia Ox, vẽ ba điểm A, B, C sao cho OA = 2 cm; OB = 5 cm; OC = 8 cm.
 a) Tính và so sánh : AB và BC.
 b) Điểm B có phải là trung điểm của đoạn thẳng AC không? Vì sao?
III. Hướng dẫn về nhà:
	- Ôn lại các khái niệm, tính chất đã học của chương (hiểu và nắm vững). Luyện tập vẽ hình, kí hiệu cho đúng. Xem lại các bài tập đã làm, làm các bài tập còn lại ở trang 127 (SGK).
	- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
Tuần : 14
Tiết : 14
KIỂM TRA 1 TIẾT
------˜™------
A. Mục tiêu : Giúp HS :
 · Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng và quan hệ giữa chúng; về trung điểm của đoạn thẳng.
 · Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, đo độ dài đoạn thẳng; kĩ năng lập luận và tính toán đơn giản.
 · Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, đo đạc, tính toán, cũng như khi nhận thức một khái niệm.
B. Chuẩn bị :
 @ GV : Đề kiểm tra phô tô cho HS cả lớp (2 đề).
 @ HS : Thước thẳng có chia khoảng, bút chì, giấy nháp. 
C. Nội dung kiểm tra:
 I. Đề kiểm tra: (Photo đính kèm)
 II. Đáp án:
Đề A
	1) Trắc nghiệm (đúng, sai): (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 đ :
	 	a) Sai	b) Đúng	c) Sai
	 	d) Đúng	e) Sai	 	g) Đúng	
	2) Vẽ hình: (2 điểm) Vẽ đúng mỗi đường được 0,5 đ :
	3) Vẽ hình: (2 điểm) Vẽ đúng 2 đường thẳng xy và mn cắt nhau tại O được 1 đ. Vẽ đúng vị trí mỗi điểm A, B, C, D được 0,25 đ.
	4) (3 điểm) Vẽ hình đúng được 0,5 đ. Tính và so sánh đúng MN = NP = 3 cm được 1,5 đ. Trả lời đúng điểm N là trung điểm của đoạn thẳng MP được 0,5 đ và giải thích đúng (N nằm giữa M, P và cách đều M, P) được 0,5 đ.
Đề B
	1) Trắc nghiệm (đúng, sai): (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 đ :
	 	a) Sai	b) Sai	c) Đúng 
	 	d) Sai	e) Đúng 	g) Đúng	
	Các câu 2) , 3) , 4) tương tự như ở đề A.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
--------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
Tuần : 15
Tiết : 15
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu : Giúp HS :
 · Kiểm tra lại khả năng lĩnh hội các kiến thức hình học đã học ở HKI về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
 · Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập.
 · Có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, đo đạc, tính toán. Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B. Chuẩn bị :
 @ GV : Đề kiểm tra môn Toán 6 HKI (phần Hình học) + đáp án. Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. Một số khái niệm và tính chất của chương I.
 @ HS : SGK, thước thẳng có chia khoảng, bút chì. 
C. Tiến trình dạy học :
 I. Sửa bài kiểm tra HKI (phần HH): (30 phút)
 * Phần LT: (Đề 2) Gv gọi Hs phát biểu lại định nghĩa và cách tính bài tập áp dụng:
	1) Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B. (1 điểm)
	2) Cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Biết AB = 5 cm. Tính: AM và MB. (1 điểm)
	Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên ta có: AM = MB = 
 * Phần BT: Gv hướng dẫn Hs vẽ hình, dùng lập luận trình bày lời giải bài toán:
	4) Trên tia Ox, vẽ ba điểm A, B, C sao cho OA = 3 cm ; OB = 5 cm ; OC = 7 cm.
	 a) Tính và so sánh độ dài của các đoạn thẳng: AB, BC.
	 b) Điểm B có phải là trung điểm của đoạn thẳng AC không? Vì sao? (2 điểm)
Giải
 O A B C x
 · · · · (0, 25 đ)
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có:
OA + AB = OB Þ AB = OB – OA = 5 – 3 = 2 (cm) (0, 5 đ)
 Điểm B nằm giữa hai điểm O và C nên ta có: 
OB + BC = OC Þ BC = OC – OB = 7 – 5 = 2 (cm) (0, 5 đ)
 Vậy: AB = BC = 2 cm. (0, 25 đ)
b) Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC. Vì B nằm giữa A, C và cách đều A, C. (0, 5 đ)
 II. Luyện tập: (15 phút)
	- Gv cho Hs tự ôn tập lại các kiến thức đã học ở chương I về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
	- Dặn dò Hs chuẩn bị SGK Toán 6 (tập 2) để học Hình học ở HKII, bắt đầu từ tuần 19. 

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh Hoc 6 Ky I.doc